Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx15 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 32
 Thứ Tư ngày 4 tháng 5 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1, 2) 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 
tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) 
thơ đã học ở HKII.
 - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên 
đội (BT2).
 - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ 
thuật.
 - Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp 
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II 
 - Học sinh: SGK, giấy rời khổ A4 , bút màu để viết các trang trí thông báo .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Tôi yêu Việt Nam” - Học sinh hát.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
(Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (20 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội 
(BT2).
- Biết lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. 
-Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật 
(BT3). 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân –Nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp
Bài tập 2: Hoạt động nhóm 4
- Mời một em đọc yêu cầu đề bài . - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời - Lớp trao đổi để trả lời câu hỏi .
câu hỏi theo N2:
+ Ta cần chú ý những điểm gì khi + Bài viết theo kiểu quảng cáo phải đầy đủ 
viết thông báo ? thông tin, lời văn phải ngắn gọn, trình bày 
 trang trí hấp dẫn.
- Yêu cầu mỗi em đều đóng vai - Thực hành viết thông báo vào tờ giấy A4 rồi 
ngươì tổ chức buổi liên hoan để trang trí cho thật đẹp .
viết bản thông báo .
- Yêu cầu lớp viết thông báo và 
trang trí bản thông báo.
- Gọi học sinh nối tiếp lên dán bản - Lần lượt lên dán bản thông báo lên bảng lớp 
thông báo lên bảng và đọc nội rồi đọc lại nội dung trong bản thông báo .
dung thông báo 
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá các - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết đúng và hay 
bài thông báo của HS
- GV và HS nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3:
- Yêu cầu một em đọc nội dung -1 em đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm. 
BT2. - Chia thành các nhóm để thảo luận .
 - Các nhóm thực hành làm vào tờ phiếu .
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - HS làm việc cá nhân ->thảo luận N4-> chia 
- Phát phiếu và bút dạ cho các sẻ trước lớp
nhóm . *Dự kiến kết quả
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng a) Bảo vệ tổ quốc: 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời + Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non 
giải đúng. sông, nước nhà, nhà nước, giang sơn,... 
 + Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, 
 tuần tra, chiến đấu, giữ gìn, 
 b) Sáng tạo : 
 + Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo 
 viên, kiến trúc sư,... 
 + Hoạt động của trí thức : nghiên cứu, thí 
 nghiệm, giảng dạy, chế tạo,...
 c) Nghệ thuật 
 + Người hoạt động NT : Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà 
 văn, ca sĩ , diễn viên,...
 + Hoạt động : ca hát, biểu diễn, quay phim, 
 làm thơ, viết văn, 
 + Các môn nghệ thuật : kịch, múa rối nước, 
 phim, ....
 - Lớp thực hiện làm bài vào vở .
 - 1HS đọc lại bài làm
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm -Thi tìm nhanh, chia lớp thành 3 nhóm, cho 
(1phút) mỗi nhóm lên bốc thăm chủ điểm lớp mình sau 
 đó thi tìm nhanh các từ thuộc chủ điểm đó: 
 Sáng tạo, tổ quốc, nghệ thuật. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________________________
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 
số.
 - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai 
phép tính.
 - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
 - Rèn kĩ năng đọc tính toán, giải toán, kĩ năng phân tích số liệu của bảng 
thống kê.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “ Bạn là ai ?” - Học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên cho học sinh lên tự ghi trên 
bảng mình một số bất kì, sau đó yêu cầu 
hai bạn đứng hai bên, tương ứng với số - Lắng nghe.
liền trước và số liền sau, yêu cầu học sinh - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
nói đúng số của mình. bài vào vở. 
+ TBHT điều hành.
+ Nội dung: BT 1a
- GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm 
số liền trước, liền sau
- Kết nối bài học.
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép 
tính.
- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu
+ Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau - HS làm cá nhân – Chia sẻ
 * Dự kiến đáp án:
 b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
* GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202
nhất trong các số tự nhiên đã cho
Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao 
 đổi vở.
* GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
phép tính -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 *Dự kiến KQ:
 8129 + 5936 = 14 065 
 49154 – 3728 = 45 426
 4605 x 4= 18 420
 2918 : 9= 324 dư 2
Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao - HS trao đổi nhóm.
đổi N2 - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
 Bài giải
- GV củng cố giải bài toán bằng hai phép Số bút chì đã bán được là: 
tính. 840 : 8 = 105 (cái)
 Số bút chì cửa hàng còn lại là:
 840 – 105 = 735 (cái)
Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp Đ/S: 735 cái bút chì 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS đọc nội dung bài tập.
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK. - HS quan sát ở SGK.
+ TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp
Xem bảng và trả lời câu hỏi.
? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì. * Cột 1: tên người mua hàng.
 + Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng 
 búp bê mỗi người mua
 + Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô 
 tô đã mua của một người.
 + Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và 
 số tàu bay đã mua của một người.
 + Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi 
 của mỗi người. ? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô
đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là + Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu 
bao nhiêu tiền. bay
 + Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay
? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng.
*GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc 
bảng thống kê
Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành 
sớm)
? Em có thể mua những loại đồ chơi nào * Có thể mua :
với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 
phải trả 20000 đồng. ôtô
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) Tính nhanh : 
 2000 + 4000 = 8000 – 1000= 
 13 000 – 1000 = 100000 – 30000= 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________________________
 Thứ Năm ngày 5 tháng 5 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết tìm số liền, liền trước sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp 
một nhóm 4 số, 
 - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
 - Biết các tháng có 31 ngày.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
 - Rèn cho học sinh kĩ so sánh, tính toán và giải toán.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút): 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi.
+ TBHT điều hành * Đáp án: 
+ Nội dung: BT 1 - SGK a) Số liền trước số 92458 là số 92457 
- Tổng kết – Chốt cách tìm số Số liền sau số 92458 là số 92459
liền trước, liền sau, cách sắp xếp b) 69 134; 69 314; 78 507; 83 507.
dãy số tự nhiên
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: HS:
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá - HS làm vào vở -> chia sẻ cặp đôi
nhân - Thống nhất KQ
=> GV củng cố kĩ năng tính * Dự kiến đáp án:
 a) 86127 + 4258 = 90385
 65493 – 2486 = 63007
 b) 4216 x 5 = 21080
 4035 : 8 = 504 (dư 3)
 Bài 3: HĐ nhóm 4
Kĩ thuật khăn trải bàn (N4)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)
ba bước của kĩ thuật khăn trải + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần 
bàn phiếu chung
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
tượng M1 nêu lại cách nối để +Các nhóm khác bổ sung
hoàn thành BT * Dự kiến đáp án:
- GV lưu ý động viên một số HS + Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng ba, M1 tương tác, chia sẻ với nhóm tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, 
* GV chốt đáp án đúng. hướng tháng mười hai. 
dẫn HS quy tắc nắm tay trái để 
xác định cho chính xác
Bài 4a. Làm việc CN – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá - HS làm vào vở ghi
nhân - Chia sẻ đáp án:
 *Dự kiến đáp án: 
 a) X x 2 = 9328
 X = 9328 : 2 
 X = 4664
Bài 5: HĐ nhóm 2 – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện YC - HS thảo luận N2, thống nhất KQ 
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
tượng M1 để hoàn thành BT * Dự kiến đáp án:
- GV lưu ý động viên một số HS Bài giải
M1 tương tác, chia sẻ với nhóm Chiều dài hình chữ nhật là: 
* GV chốt đáp án đúng 9 x 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 9 = 162 (cm2)
Bài 4b (BT chờ dành cho HS 
 Đ/S: 162cm2
hoàn thành sớm): 
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi - HS đọc YC bài tập
báo cáo kết quả
 - HS thực hiện YC bài-> báo cáo KQ với GV
- GV chốt đáp án đúng
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
 - Thực hiện giải bài tập 5 bằng cách khác
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3, 4) 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 - Nghe - viết bài : Nghệ nhân Bát Tràng.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng trình bày bài viết theo thể thơ lục bát.
 - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2).
 - Biết đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II 
 - Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho học sinh xem các sản phẩm - Học sinh quan sát. 
của Bát Tràng, sau đó yêu cầu nêu 
cảm nghĩ của mình về các sản - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
phẩm đó. 
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
số HS lớp).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
(Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (20 phút)
*Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết bài “Nghệ nhân Bát Tràng”.
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
* Ôn: nghe- viết chính tả
- GV gọi HS đọc bài: - 1HS đọc bài, lớp theo dõi
 Nghệ nhân Bát Tràng
- Đọc bài viết sgk/141. - HS làm việc cá nhân
- Tìm hiểu chung và viết chính tả.
- GV đưa ra một số câu hỏi:
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp
+ Bài thơ được viết theo thể thơ + Theo thể lục bát
nào?
+ Cách trình bày thể thơ này như + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô
thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài phải + Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong 
viết hoa? Vì sao ? bài: Bát Tràng, Tây Hồ
+ Tìm những tiếng dễ viết sai trong + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa, 
bài lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét, 
 nghệ nhân
- GV đọc cho HS viết chính tả. - Nghe - viết bài vào vở
+ Quan sát giúp HS viết đúng 
chính tả, trình bày bài sạch đẹp.
 - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp )
 - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn
- GV đánh giá (7-10 bài), nhận xét -Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
chung
Bài tập 2:
 - Lắng nghe bạn đọc và xác định yêu cầu đề. - Yêu cầu một em đọc bài tập. - Quan sát tranh minh họa các loài vật .
- Cho lớp quan sát tranh minh họa 
bài thơ. - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa 
- Yêu cầu đọc thầm bài thơ . - Thực hiện làm bài cá nhân 
- Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân * Dự kiến nội dung chia sẻ:
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ + Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng.
+ Tìm tên các con vật được nhắc 
đến trong bài thơ ? + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi 
+ Những con vật được nhân hóa +Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. 
bằng từ ngữ nào ? + Cậu Ốc: Vặn mình, pha tra.ø 
 + Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng.
 + Bà Sam : Dựng nhà 
 + Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng. 
 - HS phát biểu theo cảm nhận của mình.
+ Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
*Trợ giúp đối tượng HS hạn chế
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá.
=> GV chốt kiến thức.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm 
(1phút) - Hãy vẽ một sản phẩm nào đó rồi trang trí cho 
 nó. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________________________
 Thứ Sáu ngày 6 tháng 5 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 - Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng
 - Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng nghe – kể
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực 
thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát.
thế”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp 
chưa đạt YC của các tiết trước đó).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2 phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV gọi HS đọc YC của bài - Đọc yêu cầu BT - QS tranh minh họa câu chuyện
a) GV kể chuyện lần 1
- GV giao nhiệm vụ - Hs theo dõi, lắng nghe
 - HS làm việc cá nhân - HS trao đổi cặp đôi -> 
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ: 
 chia sẻ trước lớp
+ Chú lính được cấp ngựa để làm 
 + Để làm một công việc khẩn cấp
gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế 
 + Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi 
nào?
 mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ 
 + Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng 
nhanh hơn cưỡi ngựa?
 chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa 
 thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn
 - HS nhận xét, bổ sung
- GV và HS nhận xét, đánh giá
b) GV kể chuyện lần 2
 - HS lắng nghe
 - 1HS M4 kể lại toàn bộ câu chuyện
 + HS kể chuyện theo cặp
 + HS thi kể lại nội dung câu chuyện
- GV tổ chức ch HS bình chọn bạn 
 - Bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài 
kể chuyện hay và khôi hài nhất
 nhất
c)Tổng kết
+ Câu chuyện này gây cười ở điểm 
 + Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy 
nào?
 nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng 
 cẳng, 
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Phân vai đóng lại câu chuyện. 
(1phút)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------
 TOÁN
 KIỂM TRA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Hiểu và làm bài đúng thời gian quy định. - Trình bày bài đẹp rõ ràng. 
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao 
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
II. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
 21718 x 5925 + 3567
 2570 : 5 98764 – 36427
Câu 2: Tìm x:
 x – 18392 = 46350: 6 72731 – x = 2824 x 3
Câu 3: Có 7 thùng dầu như nhau đựng tất cả 63 lít dầu. Hỏi có 774 lít dầu thì cần 
bao nhiêu thùng như thế để chứa hết?
Câu 4: Chu vi của hình vuông là 28 cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?
Câu 5: Tính nhanh giá trị của biểu thức:
 (14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (15 x 6 - 90)
III. Thu bài.
 _________________________________________
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT LỚP
1. Muc tiêu: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. 2.Nhận xét, đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
3. Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
3.1Về học tập: 
3.2. Về đạo đức: 
3.3. Về lao động vệ sinh: .
3. 4. Về phong trào: .
3.5. Các mặt khác: .
 4.Phương hướng tuần tới: 
4.1Về học tập:
-Tất cả HS chấp hành nội quy của nhà trường.
-Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
-Đến lớp thuộc bài và chép bài, làm bài đầy đủ.
4.2 Về đạo đức:
- Không vi phạm nội quy trường, lớp.
- Lễ phép với thầy cô, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh 
nhau 
- Phòng chống dịch bệnh tốt. 
4. 3 Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn, vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang, không xả rác bừa bãi. Đổ 
rác đúng nơi qui định.
 ------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan