Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3:
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT):
 CHIẾC ÁO LEN
I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Kiến thức :
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn 
nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 )
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại 
được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh 
buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm 
từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao 
tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận 
với bạn. 
- Năng lực đặc thù: : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu 
phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời 
các nhân vật. Phát triển ngôn ngữ nói, kể lại theo trí nhớ những nội dung liên quan đến 
câu chuyện. Nêu được nội dung câu chuyện. 
3. Phẩm chất: Nhân ái, biết yêu thương anh em trong một nhà, nhường nhịn, yêu 
thương lẫn nhau. 
*GDKNS:
 - Kiểm soát cảm xúc 
 - Tự nhận thức 
 - Giao tiếp: ứng xử văn hóa
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn 
luyện đọc.
 - HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề - HS quan sát, nói nội dung.
 Mái ấm - HS hát bài: Bàn tay mẹ
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe
 lượt với giọng nhẹ nhàng, tình 
 cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát 
 hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả 
 lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một 
 lúc lâu, )
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
 từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt 
 giọng câu dài: 
 +Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi 
 có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.//
 + Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì 
 mình đã vờ ngủ.//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - GV kết hợp giảng giải thêm:
 + Em hiểu mưa “lất phất” là mưa 
 như thế nào?
 ((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa 
 như bay nghiêng theo chiều gió)
 + Đặt câu với từ “bối rối”?
 + Nói “thì thào” là nói như thế 
 nào? - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 d. Đọc đồng thanh: trước lớp.
 2 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu 
lẫn nhau 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành 
lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Mùa đông năm nay như thế nào? - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.
+ Tìm những hình ảnh trong bài - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm.
cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà 
rất đẹp và tiện lợi? 
+ Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng 
 mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn 
đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu 
Tuấn nói với mẹ điều gì? lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong.
+ Tuấn là người như thế nào? - Là người con thương mẹ, người anh biết 
 nhường nhịn em.
+ Vì sao Lan ân hận? + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền
 +Vì nghĩ mình quá ích kỉ
 +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình
+ Em có suy nghĩ gì về bạn Lan - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan
trong câu chuyện này?
=> Yêu cầu học sinh suy nghĩ để + Ba mẹ con
tìm tên khác cho chuyện. + Chuyện của Lan 
=> GV chốt: Anh em phải biết 
nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( Hướng dẫn học sinh học ở nhà)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện 
đọc thêm theo các yêu cầu sau: -Học sinh lắng nghe hướng dẫn học ở nhà. 
 - Xác định có bao nhiêu nhận vật ?
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của 
các nhân vật.
- Cùng đọc phân vai cùng mọi 
người trong gia đình. 
5. HĐ kể chuyện (15 phút)(Một đến hai bạn kể trước lớp còn lại hướng dẫn về 
 3 nhà kể thêm)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo 
lời của Lan
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng 
 đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn)
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời 
của Lan - HS trả lời theo ý đã hiểu
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung 
bài: 
+ Câu chuyện nói về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
+ Em thấy Tuấn là người như thế 
nào? Lan là 1 cô bé như thé nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? 
Vì sao?
+ Em học được gì từ câu chuyện - Nhiều Hs trả lời
này?
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Gộp tiết 7, 8. Luyện đọc lại, kể chuyện HS tự học ở nhà.
 TẬP ĐỌC: 
 QUẠT CHO BÀ NGỦ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng
 - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
 ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ )
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim...
 4 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 -Yêu quý, kính trọng ông bà.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao 
tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng thảo luận với bạn. 
- Năng lực đặc thù: : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu 
phẩy và giữa các cụm từ. 
3. Phẩm chất: Nhân ái, biết yêu thương, tôn trọng yêu quý bà và những người già. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà
 - Nêu nội dung bài hát
- GV kết nối kiến thức - Lắng nghe 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - HS lắng nghe
ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt 
hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối 
mỗi khổ thơ. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trắng,chín lặng )
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 
 khổ thơ như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm.
câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
- Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm.
 5 Ơi/ chính choè ơi!//
 Chim đừng hót nữa,/
 Bà em ốm rồi,/
 Lặng/ cho bà ngủ.//
- GV kết hợp giảng giải thêm: - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Ngấn nắng: là vệt nắng in trên 
tường.
+ Đặt câu với từ “thiu thiu”. - VD: Em thiu thiu ngủ.
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng 
dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng 
sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ 
thơ.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với 
bà.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
gì? - + Chim đừng hót nữa
+ Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất + Lặng cho bà ngủ
quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Vẫy quạt thật đều
 + Ngủ ngon bà nhé
+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, .
như thế nào? 
+ Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ 
thiu thiu , đậu trên tường trắng”? màng, sắp ngủ.
+ Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời
đoán bà mơ như vậy? 
 + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình 
bạn nhỏ đối với bà như thế nào?
* GVKL: Bài thơ nói về tình cảm 
yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ 
trong bài thơ đối với bà. 
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ 
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đúng ngắt - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
 6 nghỉ, nhấn giọng. 
- Các bạn khác nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét. 
(Cho một vài học sinh đọc diễn cảm, Học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
phần học thuộc lòng bài thơ hướng -
dẫn học ở nhà). 
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc 
lòng từng khổ thơ.
- Đọc cho người thân nghe bài thơ. 
5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
=> Đọc trước bài: Người mẹ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn về nhà học phần học thuộc lòng bài thơ
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC + ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Ôn luyện một số biểu tượng về hình học.
 - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
 - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
2. Năng lực: 
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự 
học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả 
lời câu hỏi. 
 - Năng lực đặc thù: Rèn cách tính Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi 
hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. Rèn kĩ 
năng giải toán có lời văn. 
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4.
 - HS: SGK, thước kẻ
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và 
giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Gọi tên các hình - HS tham gia chơi
GV vẽ lên bảng các hình học đã 
học, cho HS thi đua gọi tên, nêu 
đặc điểm các hình.
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng
- Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ 
giác.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp
 a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
 B D
 C
 A
Câu hỏi chốt:
+ So sánh độ dài đường gấp b) Chu vi tam giá MNP là:
khúc ABCD và chu vi hình tam 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
giác MNP? Đáp số: 86 cm
+ Muốn tính độ dài đường gấp 
khúc ta làm thế nào?
+ Muốn tính chu vi của một hình 
ta làm thế nào? 
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết 
Lớp) quả trước lớp
 Bài giải
- Cho HS nêu đặc điểm của Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
HCN 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
Bài 3: Làm cá nhân( Hướng - HS làm cá nhân 
dẫn học sinh học ở nhà) - Đếm số hình vuông (đủ 5 hình)
 - Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình)
 8 -Tự làm việc cá nhân sau đó chia 
sẻ cùng với người thân trong gia 
đình. 
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn - HS quan sát, tìm ra cách làm
hình cho HS tiện quan sát - HS có thể kẻ như sau: 
- Gọi HS lên bảng chỉ ra cách 
cách làm khác nhau 
 (HS cũng có thể làm theo các cách khác)
PHẦN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( 
Trang 12. 
Bài 1: ( Cá nhân- Nhóm đôi) - Học sinh đọc đề bài. 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Thảo luận về đề bài với bạn 
bên cạnh. 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán cần tìm gì ? 
- Yêu cầu làm việc cá nhân vào 
vở . - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Một bạn lên bảng làm. Giải:
- Các bạn khác nhận xét. Đội Hai trồng được số cây là:
- Giáo viên nhận xét. 230 + 90 = 320 ( cây )
 Đáp số: 320 cây
Bài 2: ( Cá nhân- Nhóm đôi) - Học sinh làm bài cá nhân.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Thảo luận về đề bài với bạn 
bên cạnh. 
- Bài toán cho biết gì ? - Hoạt động nhóm đôi
- Bài toán cần tìm gì ? 
- Yêu cầu làm việc cá nhân vào 
vở . - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Đối chiếu kiểm tra chéo. - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Các bạn khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 3, bài 4 ( Giáo viên hướng 
dẫn học ở nhà) 
- Yêu cầu về nhà đọc kĩ đề bài. 
- Sau đó chia sẻ kết quả với 
người thân. Và chia sẻ cho người 
thân biết vì sao em làm bài giải 
 9 như vậy ?
3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học.
 - Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN 
 ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Gộp tiết 11, 12 Không làm BT 3 trang 11, BT 3 trang 12, BT 4 trang 12
 ------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
 TOÁN:
 XEM ĐỒNG HỒ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : 
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
-Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
2. Năng lực: 
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự 
học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả 
lời câu hỏi. 
 - Năng lực đặc thù: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 
12. Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. Biết quý trọng thời gian. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
 - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
 - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
 10 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 
từ 1 đến 6 (giờ hơn) .
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn về thời gian:
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ 
bao giờ và kết thúc vào lúc nào? đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
+ 1 giờ có bao nhiêu phút? - 1 giờ có 60 phút.
 Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: 
 - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ.
 - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. 
+ Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là - Là 1 giờ (60 phút).
bao lâu?
 + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ - Đi từ số 8 đến số 9.
đến 9 giờ?
+ Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ - HS nêu.
đến 9 giờ? 
+ Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút.
nhiêu phút?
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút.
hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim 
đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? phút chỉ số 1.
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 
đến số 1 là bao nhiêu phút? đến số 1 là 5 phút.
 + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim 
đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? phút chỉ số 3.
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 
lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút
 - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút.
=> GV KLvề cách thức xem thời giờ
(Giờ hơn)
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ 
hơn). Biết xem đồng hồ điện tử.
* Cách tiến hành:
 11 Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút.
+ Vì sao em biết? + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài 
 chỉ số 1 
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS thực hành cá nhân trên mô hình 
- Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình
cáo kết quả. - Chia sẻ kết quả trong cặp
 - Báo cáo kết quả trước lớp
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
+ Các đồng hồ được minh hoạ trong bài - Đồng hồ điện tử
tập này là đồng hồ gì? - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ cặp đôi
 - Chia sẻ trước lớp
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi 
 để thống nhất kết quả, sau đó chia kết 
 kết quả trước lớp 
Các em thấy thời gian có quan trọng - Học sinh trả lời. 
không ? 
Chúng ta cần biết thời gian để làm gì ? 
- Giáo viên nhận xét và kết luận. 
 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm 
 khác nhau. 
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim 
 phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến 
 số 12 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Về nhà thực hành xem đồng hồ nhiều hơn.
 Và nói với người thân về sự quý trọng thời gian. 
 ------------------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 SO SÁNH - DẤU CHẤM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : 
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ 
chỉ sự so sánh trong những câu đó .
- Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn 
chưa đánh dấu chấm 
2. Năng lực:
 12 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; 
Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn, cùng bạn làm việc nhóm 
đôi. 
 - Năng lực đặc thù: Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. 
3: Phẩm chất: Yêu tiếng Việt. Có thẩm mĩ trong việc yêu cái đẹp, yêu thích các hình ảnh 
đẹp. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, bảng ghi TC Nối đúng – nối nhanh
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh
Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - HS thi đua nhau nêu kết quả
 A B - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới 
 Cây cau Thẳng tắp đặc điểm của chúng.
 Cây bàng Rực rỡ trong hè - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 Cây phượng Nàng công chúa
 Cây hoa hồng Cái ô xanh
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các 
từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong 
đoạn văn chưa đánh dấu chấm. 
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
- Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD: - Chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với -> Mắt – vì sao
nhau?
+ Vì sao tác giải lại so sánh chúng với -> Đều sáng
nhau?
+ 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua - Tựa
từ so sánh nào?
- Các câu khác làm tương tự
 13 Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS tự ghi ra những từ chỉ sự so sánh 
 đã phát hiện ở bài tập 1:
 Tựa, như, là,
- Gọi HS nêu là các từ đã từ được.
- Cho HS nêu thêm 1 số từ khác có thể 
thay thế, ví dụ: tựa như, giống như, 
giống,...
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra 
- Treo bảng phụ ghi nội dung SGK).
 - Chia sẻ kết quả trong cặp
 - Chia sẻ kết quả trước lớp (1 bạn làm 
- 1 HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp bảng lớp.
- GV chốt kết quả - HS đọc lại bài
3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết 
 (làm miệng)
 - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Viết ra những câu văn có hình ảnh so 
 sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Về nhà tìm thêm nhiều hình ảnh so sánh đẹp có trong cuộc sống quanh em. 
 ----------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
 TOÁN:
 XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc được 
theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút .
2. Năng lực: 
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự 
học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả 
lời câu hỏi. 
 - Năng lực đặc thù: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 
và đọc được theo hai cách.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. Biết quý trọng thời gian. 
* BT cần làm: 1, 2, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Phấn màu, mô hình đồng hồ
 - HS: SGK, bộ đồ dùng toán
 14 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
 đề, hoạt động nhóm, TC học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Đồng hồ quả lắc
 - Trò chơi: Ai quay đúng? - HS thi đua quay mô hình đồng hồ chỉ 
 GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, đúng vị trí
 9h30, 10h5,... 
 - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên 
 dương nhưng em làm đúng và nhanh 
 nhất
 - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên - Ghi vở tên bài
 bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút): 
 *Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc được theo 
 hai cách (giờ hơn và giờ kém) 
 *Cách tiến hành: (Cá nhân - Cả lớp)
 - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ. - HS quan sát đồng hồ 1 trong khung.
 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 8 giờ 35 phút.
+ Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 
nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa 25 phút. Vì vậy có thể nói :
thì đến 9 giờ ? 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút
 - Tương tự với đồng hồ 2 và 3 - Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 45 phút hoặc 
 9 giờ kém 15 phút.
 - Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 
 giờ kém 5 phút.
 3. HĐ Luyện tập (20 phút): 
 *Mục tiêu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
 *Cách tiến hành:
 15 Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân
- Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi và - Thực hành nói trong cặp, thay phiên 
trả lời. nhau, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: VD: Đồng 
- Các cặp khác làm tương tự với các câu hồ A chỉ mấy giờ?
còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân
- Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ - 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp (3 ý)
Bài 4: (Cá nhân - Cả lớp) - HS quan sát tranh để tìm ra câu trả lời
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
 4. HĐ ứng dụng (1 phút):
- Trò chơi: Mấy giờ rồi? - TBHT lên quay mô hình đồng hồ, cho 
 các bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai 
 giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị 
 phạt hát 1 bài.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở các 
 thời điểm. 
- Ghi lịch: Buổi tối em làm gì? - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi 
 tối (có thời gian cụ thể)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Về nhà thực hành xem đồng hồ nhiều hơn.
 Và nói với người thân về sự quý trọng thời gian. 
 ------------------------------------------------------------------------------
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA B, CHỮ HOA C
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T ,C, L, S, N
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng,
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
 - Viết tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng 
dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
 Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Năng lực:
 16 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; 
Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét chữ viết của bạn, cùng bạn làm 
việc nhóm đôi. 
 - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ viết : Chữ viết rõ ràng, tương 
đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết 
thường trong chữ ghi tiếng. 
3: Phẩm chất: Yêu chữ viết. Chăm chỉ, Nhân ái biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. 
Biết công ơn trời, to lớn của cha mẹ, biết yêu thương bố mẹ. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu chữ hoa B, H, T, C, L, S, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ 
và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe
trong tuần qua. Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
các chữ hoa nào?
- Treo bảng chữ hoa mẫu. 
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan 
sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
cho học sinh cách viết các nét. - Học sinh quan sát.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Bố Hạ - HS viết bảng con: B, H, T, C, L, S, N 
=> Là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc 
 17 Giang, ở đây có giống cam ngon nổi 
tiếng. - Học sinh đọc từ ứng dụng
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Bố Hạ
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 li.
chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con - HS viết bảng con: Bố Hạ
Viết tên riêng Cửu Long
Cửu Long là một tỉnh thuộc miễn Nam, - 2 chữ: Cửu Long 
Việt Nam, với con sông Cửu Long nổi - Chữ C, L, g cao 2 li rưỡi, chữ u, ư, o, n 
tiếng. cao 1 li.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - HS viết bảng con: Cửu Long
chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
 Bầu ơi thương lấy bí cùng, - HS đọc câu ứng dụng.
Tuy rằng khác giống nhưng chung một - Lắng nghe.
 giàn.
=> Giải thích: Bầu và bí là những cây 
khác nhau mọc trên cùng một giàn.Câu 
tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là - HS phân tích độ cao các con chữ
khuyên người trong một nước yêu 
thương đùm bọc lẫn nhau. - Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy.
+ Trong từ câu vận dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào?
• Câu ứng dụng 2: 
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy 
ra
=> Giải thích nghĩ câu ứng dụng: Công - HS phân tích độ cao các con chữ
ơn của cha mẹ rất lớn lao.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con.
- Cho HS luyện viết bảng con
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Quan sát, lắng nghe.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng tên riêng Bố Hạ, Cửu Long 
 18 + 1 lần hai câu ứng dụng bằng cỡ chữ 
nhỏ - Lắng nghe và thực hiện.
Hướng dẫn học sinh viết ở nhà : 
+ Viết 1 dòng chữ ho: B, H, T, C, L, S, 
N 
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm - Học sinh về nhà viết bài vào vở Tập viết 
đặt bút để viết cho đúng. 
- Sau đó chia sẻ bài với người thân trong 
gia đình. 
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, 
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét bài viết của HS
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Thực hiện quan tâm tới mọi người trong 
 cộng đồng
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói 
 về tình cảm chia sẻ đùm bọc trong cộng 
 đồng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Gộp tiết 3, 4. Chỉ Y/C HS viết tên Bố Hạ, Cửu Long ( 1 dòng).Câu ứng dụng 1 lần 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021. 
 TẬP LÀM VĂN:
 KỂ VỀ GIA ĐÌNH . ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. 
 NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI. 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo 
gợi ý (BT1).
 - Biết viết đơn xin phép nghỉ học (BT2) đúng mẫu.
 - Nghe kể câu chuyện “Dại gì mà đổi” nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên, 
giọng hồn nhiên.
 19 2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; 
Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi
 - Năng lực đặc thù: Rèn kĩ năng viết đoạn văn theo yêu cầu, kĩ năng viết đơn. 
3: Phẩm chất: Nhân ái: Biết yêu quý những người thân trong gia đình. Thể hiện tính kỉ 
luật là viết đơn nghỉ học khi mình muốn nghỉ học. 
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu đơn xin phép nghỉ học (cho từng em).
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, TC học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau 
 - Nêu nội dung bài hát
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý 
(BT1).
- Viết đơn xin phép nghỉ học (BT2) đúng mẫu.
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)
- HS làm việc theo nhóm 2 - Hs làm việc nhóm 2: HS nghe kể cho 
+ Gia đình em có mấy người? Đó là nhau nghe về gia đình của mình
những ai?
+ Công việc của mỗi người trong gia 
đình là gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia 
đình như thế nào?
+ Bố em thường làm việc gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình 
như thế nào? - Chia sẻ kết quả trước lớp
 - Lớp nhận xét, bổ sung 
- GV tổng kết chung. Tuyên dương, 
khen ngợi những HS kể tốt.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Giáo án liên quan