Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
 Thứ Hai ngày 4 tháng 4 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN:
 THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 
 - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu), thuật lại ý kiến của các bạn trong 
nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, 
biết bảo vệ thiên nhiên. 
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Tự nhận thức:
 - Xác định giá trị cá nhân
 - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
 - Đảm nhận trách nhiệm 
 - Tư duy sáng tạo. 
 * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi các bước tổ chức cuộc họp
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.HĐ Khởi động (3 phút): - Nêu nội dung bài hát
- Nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ - Học sinh thực hiện chơi. 
môi trường”
Chơi trò chơi : Ai đúng, ai sai ? - Mở SGK
 - Giáo viên nêu các tình huống trong 
 phiếu. Nếu đúng yêu cầu học sinh 
 vỗ tay, còn nếu không đúng thì sẽ 
 lắc đầu. 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng 
2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: 
- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- HS viết được bài văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về các việc cần 
làm để bảo vệ môi trường
*Cách tiến hành: 
 HĐ 1 : Trao đổi ý kiến 
 Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc 
 thầm theo.
- GV gọi HS đọc lại trình tự 5 bước tổ - HS nhìn bảng đọc 5 bước tổ chức 
chức cuộc họp. cuộc họp.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo - Nhóm trưởng điều khiển cuộc họp
luận và ghi ý kiến vào bảng nhóm + HS trao đổi, phát biểu, 
 +1 HS ghi nhanh ý kiến của các bạn
 -> Thống nhất nội dung.
- TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội 
dung bài
+ HS thi tổ chức cuộc họp + 2 nhóm thi tổ chức cuộc họp.
+ GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm tổ + Cả lớp nhận xét, bình chọn .
chức cuộc họp có hiệu quả nhất
Lưu ý: HS M1+M2 nắm vững trình tự 5 
bước tổ chức cuộc họp.
HĐ 2: Thuật lại ý kiến
Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ cặp đôi 
 -> chia sẻ trước lớp
- Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến 
của các bạn trong nhóm em về những việc 
cần làm để bảo vệ môi trường.
- GV nhắc HS thuật lại các ý kiến trong 
 - Lắng nghe.
cuộc họp đã trao đổi.
 - Hs viết bài vào vở
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT 
+ TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội 
 + HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung
dung bài
 - HS đọc lại đoạn văn trước lớp
- Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. 
 - Bình chọn viết tốt nhất
- GV và lớp nhận xét về thông báo: cách 
dùng từ, sử dụng dấu câu,...
 -Lắng nghe
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
 *Lưu ý: Khuyến khích HS M1 tham gia 
vào hoạt động chia sẻ.
* GD BVMT: Qua nội dung bài học, em 
 - HS: Trồng cây, vệ sinh lớp học sạch 
thấy mình cần làm gì để bảo vệ môi trường luôn xanh, sạch, đẹp? sẽ, không vứt giấy rác, tuyên truyền 
 bảo vệ môi trường,....
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm. (1 phút) : Cho học sinh viết những khẩu hiệu bảo 
 vệ môi trường, thay phiên nhau biện 
 luận trước lớp. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________
 TOÁN:
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ Khởi động (3 phút):
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- Kết nối kiến thức chỗ
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 ● Hướng dẫn giải bài toán
- Yêu cầu 1HS đọc đề bài toán - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
+ TBHT điều hành: - HS chia sẻ 
 - Bài toán cho biết 35l mật ong đựng + 35l mật ong đựng đều vào 7 can.
 đều vào mấy can?
 - Bài toán hỏi em điều gì? + 10l mật ong thì đựng đều vào mấy 
 can như thế ?
 - Nêu tóm tắt bài toán? Tóm tắt :
 35l : 7 can 
 10l : can?
 - Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy + Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
 can cần biết thêm điều gì? 
 - 35l đựng đều trong 7 can. vậy mỗi 35 : 7 = 5 (l)
 can đựng mấy lít?
 - 5 l mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 lít 10 : 5 = 2 (can)
mật ong đựng trong mấy can?
- Hướng dẫn trình bày bài giải - HS trình bày bài giải – Chia sẻ lớp
- GV chốt kiến thức, chốt cách giải bài 
toán liên quan đến rút về đơn vị
2. HĐ thực hành (18 phút):
* Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
* Cách tiến hành:
Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở 
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành KT
BT: - Thống nhất cách làm và đáp án 
Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng đúng – Chia sẻ lớp
trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? Bài giải
-> Phải tìm xem mỗi hộp đựng bao nhiêu ki- Số đường đựng trong mỗi túi:
lô-gam kẹo
 40 : 8 = 5 (kg)
Bước 2: Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki-
gam kẹo các em tiếp tục tìm 10kg đường Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam 
trong mỗi túi. đường là:
* GV củng cố cách.giải bài toán rút về đơn 15 : 5 = 3 (túi) vị Đáp số: 3 túi
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài
- Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm - HS chia sẻ trước lớp
của HS Bài giải
 Mỗi cái áo cần số cúc là
 24 : 4 = 6 (cúc) 
 42 cái cúc dùng cho số cái áo là:
 42 : 6 = 7 (áo) 
 Đáp số: 7 cái áo
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở 
* Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia KT
sẻ nội dung bài. - Thống nhất cách làm và đáp án 
* GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. đúng: 
 Câu a : Đúng Câu c : Sai 
 Câu b : Sai Câu d : Đúng
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) Mẹ mua 3 bó rau hết 15000 đồng. 
 Hỏi nếu mẹ mua 5 bó rau thì hết 
 bao nhiêu tiền ? 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 _______________________________________________________
 Thứ Ba ngày 5 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
 - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Tính được giá trị của biểu thức số.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Phiếu học 
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Nêu các bước giải BT liên quan rút về - TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận 
ĐV? xét 
- Kết nối nội dung bài học.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe, ghi bài vào vở
và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Tính được giá trị của biểu thức số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS làm bài cá nhân vào vở
chữa bài. - Đổi chéo vở KT
- TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
thành BT *Dự kiến KQ:
Lưu ý: củng cố các bước giải Tóm tắt:
Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? 48 đĩa: 8 hộp
Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp? 30 đĩa: ... hộp?
 Bài giải
 Số đĩa trong mỗi hộp là:
 48 : 8 = 6 (đĩa)
 Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là:
 30 : 6 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
*GV lưu ý HS M1 +M2: - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn
+ Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
-> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
vị. Bài giải:
=> GV nhận xét, củng cố về giải toán Số HS xếp một hàng là:
dạng rút về đơn vị. 45 : 9 = 5 ( bạn)
 Số hàng xếp 60 bạn là:
 60 : 5 = 12 (hàng)
 ĐS: 12 hàng
Bài 3 (Nhóm – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi theo nhóm 5:
đúng + 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ 
 thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối 
 nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị 
của biểu thức.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): Lớp 3D chia thành 3 tổ, mỗi tổ có 10 
 học sinh. Hỏi nếu chia thành 5 tổ, thì 
 mỗi tổ có bao nhiêu học sinh ? 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 _________________________________________________
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN (1 TIẾT) 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,...
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo 
vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài)
 - Bước đầu biết kể lại câu chuyện theo lời của người đi săn.
 - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách 
nhiệm. Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Xác định giá trị 
 - Thể hiện sự cảm thông 
 - Tư duy phê phán 
 - Ra quyết định 
 * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy 
tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. 1. Hoạt động khởi động - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Đọc thuộc lòng nối tiếp bài thơ “Bài - HS thực hiện
hát trồng cây"
 2. + Nêu nội dung bài thơ
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc 
*Mục tiêu:
- Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
cụm từ.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe
Chú ý giọng đọc từng đoạn:
+ Đoạn 1: Giọng kể khoan thai
+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng 
những từ ngữ tả thái độ của vượn mẹ khi 
trúng thương (giật mình, căm giận, không 
rời)
+ Đoạn 3: Giọng cảm xúc, xót xa
+ Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm 
trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn,... - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết tiếp câu trong nhóm. hợp luyện đọc từ khó - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi nhóm.
phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân 
 (M1) => Cả lớp (xách nỏ, lông xám, 
 lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng ,... )
 - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
và giải nghĩa từ khó: từng đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
dài: nhóm.
+ Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào 
rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ 
đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác 
nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
mẹ.// (...)
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước 
 lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn 
 văn trước lớp.
 - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài 
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý 
thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài)
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời 
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia gian 3 phút)
sẻ kết quả trước lớp 
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác + Con thú nào không may gặp bác thì 
thợ săn ? coi như hôm ấy là ngày tận số .
+ Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã + Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó 
nói lên điều gì ? tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn 
 rất nhỏ cần được nuôi nấng ,..
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết + Nó vơ vội nắm bùi nhùi, lót đầu cho 
của vượn mẹ rất thương tâm ? con, hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên 
 miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng rồi ngã ra chết.
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác + Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước 
thợ săn đã làm gì ? mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ 
 đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn .
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì với + Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân: 
chúng ta ? Phải bảo vệ động vật hoang dã, Không 
 săn bắn động vật/ Không giết hại các 
 con thú, đặc biệt các con thú đang làm 
 mẹ,....
* GDBVMT: Trong môi trường tự 
nhiên, cũng có rất nhiều loài vật vừa có - HS lắng nghe
ích, vừa tràn đầy tình nghĩa như vượn 
mẹ trong câu chuyện. Vì vậy, cần phải 
bảo vệ chúng
+ Nêu nội dung chính của bài? * Nội dung: Giết hại thú rừng là một 
 tội ác. Cần có ý thức bảo vệ môi 
 trường, bảo vệ các loài động vật
- GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( HD HS học ở nhà)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
- Đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng cảm xúc, xót xa, thể hiện được sự bi 
thương khi vượn mẹ bị trúng mũi tên
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
đoạn văn
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2
 - Yêu cầu phụ huynh giám sát việc đọc 
 của học sinh. 
 - Quay video gửi lại cô giáo chủ 
 nhiệm. 
 GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện ( Hướng dẫn học ở nhà) 
* Mục tiêu : 
- Kê lại được câu chuyện theo lời của người đi săn
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ với người thân -> Chia sẻ lên nhóm lớp. 
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài 
tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của + Theo lời của người đi săn
ai?
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: + HS quan sát tranh
+ Cho HS quan sát tranh trang 114 
+ Gv lưu ý HS: Cần nhớ nội dung từng 
đoạn truyện và kể nội dung đó theo 4 
tranh - 
c. HS kể chuyện cá nhân. - Lớp nhận xét.
d. Hs chia sẻ với người thân. 
e. Học sinh chia sẻ video lên nhóm lớp. 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
+ Nêu lại nội dung câu chuyện? bài.
 - HS trả lời theo ý hiểu (không chặt phá 
+ Em thấy cần làm gì để có thể bảo vệ cây rừng, không săn bắn, sử dụng thịt 
các loài động vật, bảo vệ môi trường thú rừng,...) 
sống?
* GV chốt bài.
6. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 1phút):
 -Cho học sinh tuyên truyền cho các bạn 
 về việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc 
 sống của các loài động vật hoang dã. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 __________________________________________
 Thứ Tư ngày 6 tháng 4 năm 2022
 CHÍNH TẢ 
 NGÔI NHÀ CHUNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà 
bình,...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt l/n, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l/n 
ở BT3 và chép lại câu văn cho đúng chính tả.
 - Viết đúng, nhanh và đẹp. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết yêu 
quý con người trên trái đất. 
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống 
 giong cờ mở, cười rủ rượi, nói rủ rỉ 
- GV nhận xét, đánh chung.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe
 đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại
+ Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 4 câu
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là 
 Trái Đất 
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc + Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường , 
phải làm là gì ? đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ...
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách 
thức trình bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu.
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: hàng nghìn, phong tục, tập 
sai? quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình
b. HD cách trình bày: 
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li.
chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những 
lấy bảng con và viết các tiếng khó. chữ dễ viết sai: hàng nghìn, phong tục, - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà 
c. Hướng dẫn viết từ khó bình,...
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào 
bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những 
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng 
 cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
 mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n (BT2a). HS đọc chuẩn 
các tiếng có phụ âm đầu l/n và chép lại câu văn cho đúng chính tả (BT 3a).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Lời giải: nương đỗn nương ngô, lưng, tấp 
đúng. nập, làm nương, vút lên
 - Đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh
+ Giải nghĩa: nương: phần đất để 
trồng trọt của người dân miền núi.
Bài 3a: - HS nối tiếp đọc. Lưu ý phát âm chuẩn l/n
 - HS chép lại câu văn vào vở
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách 
phát âm và cách viết của HS
 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Yêu cầu học sinh nói về một đất nước trên 
phút) trái đất mà em biết. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ______________________________________________
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).
 - Rèn cho học sinh kĩ năng giải bài toán rút về đơn vị và kĩ năng lập bảng 
thống kê.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3a, 4
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK, .....
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: - HS tham gia chơi
Nội dung chơi là BT 3b trong SGK Điền dấu x hoặc :
 24 6 2 = 2
 24 6 2 = 8
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng lập bảng thống kê (theo mẫu).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV giao nhiệm vụ - 2 HS đọc YC bài
 - Cá nhân-> Đổi chéo vở KT - chia sẻ trước 
- Giáo viên nhận xét đánh giá. lớp
 -> Thống nhất KQ
 * Dự kiến đáp án:
=> GV củng cố cách giải bài toán liên Tóm tắt : 
quan đến rút về đơn vị 12 phút đi đươc : 3km
 28 phút đi được: km ?
 Bài giải
 Số phút đi một ki-lô-mét là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
 28 : 4 = 7 (km)
Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) Đáp số : 7 km
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ trước lớp 
 Tóm tắt
- GV nhận xét, củng cố lại cách làm. 21 kg : 7 túi
 15 kg :... túi?
 Bài giải
 Số gạo trong mỗi túi là:
 21 : 7 = 3 (kg)
 Số túi cần lấy để đựng 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 (túi)
Bài 4 (Nhóm 2 – Lớp) Đáp số: 5 túi gạo
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm s2 - 1HS nêu yêu cầu bài tập 
* GV củng cố kĩ năng lập bảng thống - HS làm việc nhóm 2
kê - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
 3A 3B 3C 3D Tổng
 Giỏi 10 7 9 8 34
 Khá 15 20 22 19 76
 TB 5 2 1 3 11
Bài 3a (Bài tập chờ dành cho HS Tổng 30 29 32 30 121
hoàn thành sớm): 
 - HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo 
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
kết quả.
- GV chốt đáp án đúng 
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Thống kê số học sinh trong 3 tổ của lớp 
phút) 3D. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ______________________________________________________
 Thứ Năm ngày 7 tháng 4 năm 2022
 TẬP ĐỌC: 
 CUỐN SỔ TAY 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, 
quốc gia,..
 - Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng 
của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các 
CH trong SGK) .
 - Đọc đúng: Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú ,quyển sổ, toan cầm 
lên, 
 - Đọc trôi trảy, phân biệt được lời các nhân vật.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Gọi 2 đọc bài “Người đi săn và con + 2 em lên tiếp nối đọc bài.
vượn”. 
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài.
- GV nhận xét chung.
 - HS lắng nghe
- GV kết nối kiến thức 
 - Quan sát, ghi bài vào vở
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, đọc đúng lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng - HS lắng nghe
kể rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 => cả lớp (Mô – na – cô, Va – ti – căng, 
 cầm lên, lí thú, quyển sổ, toan cầm lên...)
 - HS chia đoạn (4 đoạn)
 + Đ1: Từ đầu.....sổ tay của bạn?
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng + Đ2: Tiếp theo....trọng tài
câu dài: + Đ3: Tiếp theo....trên 50 lần
Lúc đi ngang qua bàn Thanh,/ chợt + Đ4: Còn lại
thấy quyển sổ/ để trên bàn,/ Tuấn tò - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
mò,/ toan cầm lên xem// (....) đoạn văn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm. - Giải nghĩa từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, 
 diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,..
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng kể - Đặt câu với từ: Trọng tài 
nhẹ nhàng, chậm rãi, rõ ràng - Lắng nghe
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công 
dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được 
các CH trong SGK) .
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
+ Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ? + Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, 
 những chuyện lí thú ,.. .
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi + Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn 
trong sổ tay của Thanh ? nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số 
 dân ít nhất 
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên + Là tài sản riêng của từng người, người 
tự ý xem sổ tay của bạn ? khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay 
 người ta ghi những điều chỉ cho riêng 
 mình, không muốn cho ai biết, người ngoài 
 tự ý xem là tò mò, không lịch sự .
+ Bài văn khuyên chúng ta điều gì? + Bài khuyên mọi người cần lịch sự, không 
 tự ý xâm phạm tài sản riêng cua người 
 khác/ Cần biết ghi chép lại những điều bổ 
 ích được học
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Nắm được công dụng của sổ 
 tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ 
=>Tổng kết nội dung bài. tay của người khác
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc phân biệt được lời thoại 
của các nhân vật
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- Hướng dẫn học sinh, mỗi nhóm 4 - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm 
học sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả trưởng
bài văn (Lân, Thanh, Tùng, người dẫn + Phân vai trong nhóm
chuyện) . + Đọc phân vai
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc tốt
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc
phút) :
 - Vn thực hiện làm Sổ tay và ghi chép 
 những điều lí thú vào số tay
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________________________
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số. 
 - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
 Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, .....
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi
- TBHT điều hành 
+ Nêu quy tắc tính giá trị của BT - 1 HS nêu
+ Thực hành làm phần a, b BT1 a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
 b) (20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4
- Chốt cách tính giá trị biểu thức có = 42864 
dấu ngoặc đơn - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số. 
 - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành: 
Bài 1c, d: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài – Trao đổi KT lại - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo KT
- Gọi HS lên chia sẻ làm bài - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 
 c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241
thành BT.
 = 8282
=> GV củng cố lại cách tính giá trị biểu 
 d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024
thức có chứa dấu trừ và nhân, chia
 = 10988
Bài 3: (Cá nhân – Lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS cá nhân - HS làm bài cá nhân
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS chia sẻ, thống nhất KQ chung
thành BT * Dự kiến đáp án
=> GV củng cố cách giải bài toán liên quan Tóm tắt:
đến rút về đơn vị 3 người nhận: 75000 đồng
 2 người nhận: ...đồng?
 Bài giải
 Mỗi người nhận số tiền là:
 75 000: 3 = 25 000(đồng)
 Hai người nhận số tiền là:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan