Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Thứ Hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 TẬP LÀM VĂN: THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu), thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết bảo vệ thiên nhiên. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Tự nhận thức: - Xác định giá trị cá nhân - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - Đảm nhận trách nhiệm - Tư duy sáng tạo. * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi các bước tổ chức cuộc họp - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ Khởi động (3 phút): - Nêu nội dung bài hát - Nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ - Học sinh thực hiện chơi. môi trường” Chơi trò chơi : Ai đúng, ai sai ? - Mở SGK - Giáo viên nêu các tình huống trong phiếu. Nếu đúng yêu cầu học sinh vỗ tay, còn nếu không đúng thì sẽ lắc đầu. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - HS viết được bài văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về các việc cần làm để bảo vệ môi trường *Cách tiến hành: HĐ 1 : Trao đổi ý kiến Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo. - GV gọi HS đọc lại trình tự 5 bước tổ - HS nhìn bảng đọc 5 bước tổ chức chức cuộc họp. cuộc họp. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo - Nhóm trưởng điều khiển cuộc họp luận và ghi ý kiến vào bảng nhóm + HS trao đổi, phát biểu, +1 HS ghi nhanh ý kiến của các bạn -> Thống nhất nội dung. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài + HS thi tổ chức cuộc họp + 2 nhóm thi tổ chức cuộc họp. + GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm tổ + Cả lớp nhận xét, bình chọn . chức cuộc họp có hiệu quả nhất Lưu ý: HS M1+M2 nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. HĐ 2: Thuật lại ý kiến Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ cặp đôi -> chia sẻ trước lớp - Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - GV nhắc HS thuật lại các ý kiến trong - Lắng nghe. cuộc họp đã trao đổi. - Hs viết bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài vào VBT + TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội + HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung dung bài - HS đọc lại đoạn văn trước lớp - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - Bình chọn viết tốt nhất - GV và lớp nhận xét về thông báo: cách dùng từ, sử dụng dấu câu,... -Lắng nghe - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. * GD BVMT: Qua nội dung bài học, em - HS: Trồng cây, vệ sinh lớp học sạch thấy mình cần làm gì để bảo vệ môi trường luôn xanh, sạch, đẹp? sẽ, không vứt giấy rác, tuyên truyền bảo vệ môi trường,.... 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm. (1 phút) : Cho học sinh viết những khẩu hiệu bảo vệ môi trường, thay phiên nhau biện luận trước lớp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________________ TOÁN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Kết nối kiến thức chỗ - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút) * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp ● Hướng dẫn giải bài toán - Yêu cầu 1HS đọc đề bài toán - 1HS đọc, lớp đọc thầm. + TBHT điều hành: - HS chia sẻ - Bài toán cho biết 35l mật ong đựng + 35l mật ong đựng đều vào 7 can. đều vào mấy can? - Bài toán hỏi em điều gì? + 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế ? - Nêu tóm tắt bài toán? Tóm tắt : 35l : 7 can 10l : can? - Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy + Tìm số lít mật ong trong mỗi can. can cần biết thêm điều gì? - 35l đựng đều trong 7 can. vậy mỗi 35 : 7 = 5 (l) can đựng mấy lít? - 5 l mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 lít 10 : 5 = 2 (can) mật ong đựng trong mấy can? - Hướng dẫn trình bày bài giải - HS trình bày bài giải – Chia sẻ lớp - GV chốt kiến thức, chốt cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. HĐ thực hành (18 phút): * Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị * Cách tiến hành: Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành KT BT: - Thống nhất cách làm và đáp án Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng đúng – Chia sẻ lớp trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? Bài giải -> Phải tìm xem mỗi hộp đựng bao nhiêu ki- Số đường đựng trong mỗi túi: lô-gam kẹo 40 : 8 = 5 (kg) Bước 2: Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki- gam kẹo các em tiếp tục tìm 10kg đường Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam trong mỗi túi. đường là: * GV củng cố cách.giải bài toán rút về đơn 15 : 5 = 3 (túi) vị Đáp số: 3 túi Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài - Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm - HS chia sẻ trước lớp của HS Bài giải Mỗi cái áo cần số cúc là 24 : 4 = 6 (cúc) 42 cái cúc dùng cho số cái áo là: 42 : 6 = 7 (áo) Đáp số: 7 cái áo Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở * Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia KT sẻ nội dung bài. - Thống nhất cách làm và đáp án * GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. đúng: Câu a : Đúng Câu c : Sai Câu b : Sai Câu d : Đúng 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) Mẹ mua 3 bó rau hết 15000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 5 bó rau thì hết bao nhiêu tiền ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _______________________________________________________ Thứ Ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Nêu các bước giải BT liên quan rút về - TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận ĐV? xét - Kết nối nội dung bài học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe, ghi bài vào vở và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS làm bài cá nhân vào vở chữa bài. - Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng thành BT *Dự kiến KQ: Lưu ý: củng cố các bước giải Tóm tắt: Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? 48 đĩa: 8 hộp Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp? 30 đĩa: ... hộp? Bài giải Số đĩa trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... *GV lưu ý HS M1 +M2: - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn + Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng vị. Bài giải: => GV nhận xét, củng cố về giải toán Số HS xếp một hàng là: dạng rút về đơn vị. 45 : 9 = 5 ( bạn) Số hàng xếp 60 bạn là: 60 : 5 = 12 (hàng) ĐS: 12 hàng Bài 3 (Nhóm – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi theo nhóm 5: đúng + 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): Lớp 3D chia thành 3 tổ, mỗi tổ có 10 học sinh. Hỏi nếu chia thành 5 tổ, thì mỗi tổ có bao nhiêu học sinh ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________________________ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN (1 TIẾT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) - Bước đầu biết kể lại câu chuyện theo lời của người đi săn. - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. Biết yêu quý và bảo vệ động vật. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng nối tiếp bài thơ “Bài - HS thực hiện hát trồng cây" 2. + Nêu nội dung bài thơ - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Giọng kể khoan thai + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ tả thái độ của vượn mẹ khi trúng thương (giật mình, căm giận, không rời) + Đoạn 3: Giọng cảm xúc, xót xa + Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn,... - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết tiếp câu trong nhóm. hợp luyện đọc từ khó - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi nhóm. phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng ,... ) - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc và giải nghĩa từ khó: từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong dài: nhóm. + Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn - Đọc phần chú giải (cá nhân). mẹ.// (...) - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia gian 3 phút) sẻ kết quả trước lớp + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác + Con thú nào không may gặp bác thì thợ săn ? coi như hôm ấy là ngày tận số . + Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã + Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó nói lên điều gì ? tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn rất nhỏ cần được nuôi nấng ,.. + Những chi tiết nào cho thấy cái chết + Nó vơ vội nắm bùi nhùi, lót đầu cho của vượn mẹ rất thương tâm ? con, hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng rồi ngã ra chết. + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác + Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước thợ săn đã làm gì ? mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn . + Câu chuyện muốn nói lên điều gì với + Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân: chúng ta ? Phải bảo vệ động vật hoang dã, Không săn bắn động vật/ Không giết hại các con thú, đặc biệt các con thú đang làm mẹ,.... * GDBVMT: Trong môi trường tự nhiên, cũng có rất nhiều loài vật vừa có - HS lắng nghe ích, vừa tràn đầy tình nghĩa như vượn mẹ trong câu chuyện. Vì vậy, cần phải bảo vệ chúng + Nêu nội dung chính của bài? * Nội dung: Giết hại thú rừng là một tội ác. Cần có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật - GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( HD HS học ở nhà) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng cảm xúc, xót xa, thể hiện được sự bi thương khi vượn mẹ bị trúng mũi tên *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. đoạn văn - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Yêu cầu phụ huynh giám sát việc đọc của học sinh. - Quay video gửi lại cô giáo chủ nhiệm. GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện ( Hướng dẫn học ở nhà) * Mục tiêu : - Kê lại được câu chuyện theo lời của người đi săn - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ với người thân -> Chia sẻ lên nhóm lớp. a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của + Theo lời của người đi săn ai? b. Hướng dẫn HS kể chuyện: + HS quan sát tranh + Cho HS quan sát tranh trang 114 + Gv lưu ý HS: Cần nhớ nội dung từng đoạn truyện và kể nội dung đó theo 4 tranh - c. HS kể chuyện cá nhân. - Lớp nhận xét. d. Hs chia sẻ với người thân. e. Học sinh chia sẻ video lên nhóm lớp. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu + Nêu lại nội dung câu chuyện? bài. - HS trả lời theo ý hiểu (không chặt phá + Em thấy cần làm gì để có thể bảo vệ cây rừng, không săn bắn, sử dụng thịt các loài động vật, bảo vệ môi trường thú rừng,...) sống? * GV chốt bài. 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 1phút): -Cho học sinh tuyên truyền cho các bạn về việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________ Thứ Tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 CHÍNH TẢ NGÔI NHÀ CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình,... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt l/n, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l/n ở BT3 và chép lại câu văn cho đúng chính tả. - Viết đúng, nhanh và đẹp. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết yêu quý con người trên trái đất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, cười rủ rượi, nói rủ rỉ - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 4 câu + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất + Những việc chung mà tất cả các dân tộc + Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường , phải làm là gì ? đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ... - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu. + Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: hàng nghìn, phong tục, tập sai? quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li. chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những lấy bảng con và viết các tiếng khó. chữ dễ viết sai: hàng nghìn, phong tục, - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà c. Hướng dẫn viết từ khó bình,... - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n (BT2a). HS đọc chuẩn các tiếng có phụ âm đầu l/n và chép lại câu văn cho đúng chính tả (BT 3a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Lời giải: nương đỗn nương ngô, lưng, tấp đúng. nập, làm nương, vút lên - Đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh + Giải nghĩa: nương: phần đất để trồng trọt của người dân miền núi. Bài 3a: - HS nối tiếp đọc. Lưu ý phát âm chuẩn l/n - HS chép lại câu văn vào vở - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm và cách viết của HS 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Yêu cầu học sinh nói về một đất nước trên phút) trái đất mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ______________________________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). - Rèn cho học sinh kĩ năng giải bài toán rút về đơn vị và kĩ năng lập bảng thống kê. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3a, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: - HS tham gia chơi Nội dung chơi là BT 3b trong SGK Điền dấu x hoặc : 24 6 2 = 2 24 6 2 = 8 - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn kĩ năng lập bảng thống kê (theo mẫu). * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp) - GV giao nhiệm vụ - 2 HS đọc YC bài - Cá nhân-> Đổi chéo vở KT - chia sẻ trước - Giáo viên nhận xét đánh giá. lớp -> Thống nhất KQ * Dự kiến đáp án: => GV củng cố cách giải bài toán liên Tóm tắt : quan đến rút về đơn vị 12 phút đi đươc : 3km 28 phút đi được: km ? Bài giải Số phút đi một ki-lô-mét là: 12 : 3 = 4 (km) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) Đáp số : 7 km - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ trước lớp Tóm tắt - GV nhận xét, củng cố lại cách làm. 21 kg : 7 túi 15 kg :... túi? Bài giải Số gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần lấy để đựng 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 (túi) Bài 4 (Nhóm 2 – Lớp) Đáp số: 5 túi gạo - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm s2 - 1HS nêu yêu cầu bài tập * GV củng cố kĩ năng lập bảng thống - HS làm việc nhóm 2 kê - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Bài 3a (Bài tập chờ dành cho HS Tổng 30 29 32 30 121 hoàn thành sớm): - HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả kết quả. - GV chốt đáp án đúng 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Thống kê số học sinh trong 3 tổ của lớp phút) 3D. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ______________________________________________________ Thứ Năm ngày 7 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC: CUỐN SỔ TAY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,.. - Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) . - Đọc đúng: Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú ,quyển sổ, toan cầm lên, - Đọc trôi trảy, phân biệt được lời các nhân vật. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Người đi săn và con + 2 em lên tiếp nối đọc bài. vượn”. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, đọc đúng lời các nhân vật * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng - HS lắng nghe kể rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú, quyển sổ, toan cầm lên...) - HS chia đoạn (4 đoạn) + Đ1: Từ đầu.....sổ tay của bạn? - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng + Đ2: Tiếp theo....trọng tài câu dài: + Đ3: Tiếp theo....trên 50 lần Lúc đi ngang qua bàn Thanh,/ chợt + Đ4: Còn lại thấy quyển sổ/ để trên bàn,/ Tuấn tò - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng mò,/ toan cầm lên xem// (....) đoạn văn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,.. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng kể - Đặt câu với từ: Trọng tài nhẹ nhàng, chậm rãi, rõ ràng - Lắng nghe d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) . *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ? + Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú ,.. . + Hãy nói một vài điều lí thú ghi + Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn trong sổ tay của Thanh ? nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên + Là tài sản riêng của từng người, người tự ý xem sổ tay của bạn ? khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự . + Bài văn khuyên chúng ta điều gì? + Bài khuyên mọi người cần lịch sự, không tự ý xâm phạm tài sản riêng cua người khác/ Cần biết ghi chép lại những điều bổ ích được học + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ =>Tổng kết nội dung bài. tay của người khác 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc phân biệt được lời thoại của các nhân vật *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Hướng dẫn học sinh, mỗi nhóm 4 - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm học sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả trưởng bài văn (Lân, Thanh, Tùng, người dẫn + Phân vai trong nhóm chuyện) . + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc phút) : - Vn thực hiện làm Sổ tay và ghi chép những điều lí thú vào số tay ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi - TBHT điều hành + Nêu quy tắc tính giá trị của BT - 1 HS nêu + Thực hành làm phần a, b BT1 a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) (20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4 - Chốt cách tính giá trị biểu thức có = 42864 dấu ngoặc đơn - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1c, d: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài – Trao đổi KT lại - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo KT - Gọi HS lên chia sẻ làm bài - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241 thành BT. = 8282 => GV củng cố lại cách tính giá trị biểu d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024 thức có chứa dấu trừ và nhân, chia = 10988 Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân - HS làm bài cá nhân -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS chia sẻ, thống nhất KQ chung thành BT * Dự kiến đáp án => GV củng cố cách giải bài toán liên quan Tóm tắt: đến rút về đơn vị 3 người nhận: 75000 đồng 2 người nhận: ...đồng? Bài giải Mỗi người nhận số tiền là: 75 000: 3 = 25 000(đồng) Hai người nhận số tiền là:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



