Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2: Thứ Hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 TOÁN: TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). 2.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - HS thi đua đoán nhanh đáp số +Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. - Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. bảng 3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). * Cách tiến hành: (Cả lớp) 1 a. Phép trừ: 432 - 215 = - Giáo viên viết phép tính lên bảng - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính. + Đặt tính như thế nào? - Học sinh phát biểu. + Chúng ta bắt đầu tính ở hàng - Từ hàng đơn vị. nào? + 2 không trừ được 5, ta làm thế - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 nào? viết 7 nhớ 1. - Giáo viên chốt lại bước tính trên. - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả => Nêu 2 cách nhớ sang hàng lớp theo dõi và nhận xét. chục, thông thường nhớ xuống dưới. b. Phép trừ: 627 - 143 = - Tiến hành các bước tương tự - Tiến hành theo HS của GV phần a. - Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm => So sánh 2 phép tính: - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ - GV chốt kiến thức. 1 lần ở hàng trăm. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ) * Cách tiến hành: Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bảng con - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết Lớp) quả trước lớp Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là - Lưu ý khâu trình bày (câu lời 335 - 128 = 207 ( tem ) giải) Đáp số: 207 tem Bài 4: HSNK - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở. 2 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự học ở nhà: Tự ôn luyện trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) ________________________________________ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: AI CÓ LỖI ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây... - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK ) - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện. - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. phẩm chất: - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. - Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GD KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết” - Bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời - GV KL chung, kết nối vào bài học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - GV ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu - HS lắng nghe ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - GV theo dõi HS đọc bài để phát câu trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. // - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác. +Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn” - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 4 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti. xin lỗi Cô- rét- ti? + En- ri- cô có đủ can đảm để xin - Không đủ can đảm lỗi Cô- rét- ti không? => En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. + 2 bạn đã làm lành với nhau ra - Học sinh trả lời. sao? + Bố đã trách En- ri- cô như thế - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã nào? không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của Em hãy tìm điểm đáng khen của bạn dành cho mình. En- ri- cô? + Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn. => GV chốt nội dung, chuyển HĐ 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS đọc lại đoạn 3, 4, 5. - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình). - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng - Câu hỏi gợi ý: tranh. + Câu chuyện trong sách giáo - Kể bằng lời của En - ri - cô khoa được kể bằng lời của ai? + Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của này là gì? em. => Giải thích: Em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp d. Thi kể chuyện trước lớp: (Đoạn 4 &5). * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - Kể đúng nội dung. - HSNK: Kể có ngữ điệu, biết phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể. - HS trả lời theo ý đã hiểu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu + Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, thương, nghĩ tốt về nhau.... em rút ra được điều gì? - HS trả lời + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự học ở nhà: Đọc diễn cảm và kể lại câu chuyện thể hiện từng lời của nhân vật. . Thứ Ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 TOÁN: 6 TIẾT 7: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ) 2.Hình thành phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 3.Phát triển năng lực: - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính trước sẽ giơ bảng trước. cuối của BT 2 (tiết trước) - Nhận xét, tuyên dương những em - Lắng nghe làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ, hiệu. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang hàng chục) cho đối tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp 7 Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự làm - Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày bài cá nhân. thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ bảng. - Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài: + Bài toán yêu cầu gì? + Dòng 1 ghi gì? + Dòng 2 ghi gì? + Dòng 3 ghi gì? => Tính và điền số thíc hợp vào chỗ trống. - Nhận xét, chốt KT - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - Quan sát HS làm bài - Đánh giá và nhận xét bài làm của - HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá nhân. một số em. - 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước - Nhận xét nhanh kết quả làm bài lớp. của HS. Giải Cả hai ngày bán được: 415 + 325 =740 ( kg ) Đáp số: 740 kg Bài 5: (BT chờ - M4) - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành - GV nhận xét kết quả bài làm của Giải: HS Số học sinh nam của khối 3 là: 165 – 84 = 81 (học sinh) Đáp số: 81 học sinh 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự học ở nhà: Mỗi em đặt 3 phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số ra vở nháp bố mẹ kiểm tra. ____________________________________ CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT) AI CÓ LỖI? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: 8 - Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 2.Hình thành phẩm chất: - Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Phát triển năng lực: - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền - Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt nhanh” ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm. - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép 9 - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm. + Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận. cô như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu. + Trong đoạn văn có những chữ - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, nào viết hoa, tại sao? Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti + Tên riêng của người nước ngoài - Có dấu gạch nối giữa các chữ. khi viết có gì đặc biệt? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc. - Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu - Giáo viên sửa lỗi. tay, sứt chỉ, xin lỗi. - Học sinh đọc các từ trên. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nghe GV đọc và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 10 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu. mẫu. - 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ. - Giáo viên nêu cách chơi, luật Ví dụ: chơi. + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc... + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,.... - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng cuộc. - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng) Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a - Treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. kết quả vào vở - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp. Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết - Lời giải: đúng x/s + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, - Giáo viên nhận xét, chốt KT củ sắn. - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng) 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự học ở nhà: Luyện viết thêm bài ở nhà. ...................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. 11 - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. 2. Phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức khỏe bản thân. 3. Năng lực: - Rèn kĩ năng thở đúng, thở hợp vệ sinh. -NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn cơ quan hô hấp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. Bảng phụ ghi kết luận về cơ quan hô hấp - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát - Giới thiệu chương trình TNXH 3 - Giới thiệu bài mới 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. *Cách tiến hành: Dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột * Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát. - Cả lớp cùng thực hiện động tác - YC cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và hít bịt mũi, nín thở thở hết sức, sau đó nín thở. Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu. - HS thực hiện, lớp quan sát - Hít sâu lồng ngực nở ra to, thở ra hết sức lồng ngực xẹp.. - HS nêu Bước 3 : Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. - Giúp ta có nhiều ô xi -GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - Lắng nghe - Bạn có cảm giác khi nín thở lâu rất khó chịu đúng không? - Bạn có chắc rằng lồng ngực khi hít vào thật sâu thì lồng ngực sẽ nở ra và khi thở ra hết 12 sứclồng ngực sẽ xẹp xuống? - Lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và khi thở sâu có thay đổi đúng không? - Bạn có chắc rằng; Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài không? - Cần sử dụng phương án tìm hiểu * Để trả lời được các câu hỏi trên chúng ta cần qua mạng, tìm hiểu qua người phải sử dụng những phương án nào? thân, Thực hành hít thở . - phương án nao là tối ưu nhất? - Phương án thực hành hít thở để tìm hiểu là tối ưu nhất. Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. - Làm việc theo cặp Cho hs thực hành sau đó thảo luận theo các câu - HS quan sát hình vẽ trong SGK hỏi sau: - 1 em hỏi 1 em trả lời - Nêu cảm giác của mình sau khi nín thở lâu? - Chia sẻ kết quả trước lớp (lên - Đại diện một số hs nên thực hiện như H1 bảng hỏi và đáp) - Em NX sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào - Lớp nhận xét . thật sâu và thở ra hết sức? - So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và khi thở sâu? Nêu ích lợi của việc thở sâu? Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức. *KL: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài. * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. - Gv yêu cầu các em quan sát H2, 1 em hỏi 1 em trả lời => Gợi ý: Em hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ các bộ phận của cơ quan hô hấp - Hs quan sát tranh và nêu các bộ - GV kết luận chung. phận của cơ quan hô hấp. => KL: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện - 1 số HS nhắc lại. sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên - Ghi nhớ nội dung. ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí (treo bảng) 13 3. HĐ ứng dụng (5 phút) + Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường - Sẽ bị tắc thở dẫn đến chết người thở? + Muốn giữ gìn cơ quan hô hấp ta phải làm gì? - Vệ sinh răng miệng, giữ ấm cổ họng, vùng ngực, không ăn đồ quá lạnh hoặc quá nóng dẫn đến tổn thương vòm họng, => Về nhà thực hiện nội dung ở trên ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn tự học: Hướng dẫn các em tập hít thở sâu vào các buổi sáng ................................................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người - Rèn kĩ năng thở đúng, thở hợp vệ sinh. 2.Hình thành các phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức khỏe bản thân. - chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn cơ quan hô hấp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. - HS: Gương soi 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14 1. HĐ khởi động (5 phút): - TC: Ai dài hơi hơn? - HS hát 1 hoặc vài câu hát mà không => Người dài hơi là người biết điều chỉnh lấy lại hơi, ai dài hơi nhất là người hơi thở của mình. Chúng ta phải thở đúng chiến thắng cách để có 1 cơ quan hô hấp khỏe mạnh - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) * Mục tiêu: - Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Biết được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ. *Cách tiến hành : a. Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS quan sát mũi của mình - HS lấy gương ra soi quan sát lỗ mũi + Các em nhìn thấy gì trong mũi ? của mình + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ - Nước mũi hai lỗ mũi ? + Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía - Bụi bẩn trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? +Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng - Chất bẩn sẽ bị giữ lại ở lỗ mũi. Thở miệng? bằng miệng không chỉ làm cho bụi bặm lọt vào phổi mà còn làm khô họng, dẫn đến viêm họng. *KL : Khi thở bằng mũi, các bụi bẩn trong - Lắng nghe không khí sẽ bị các lông mũi và chấy dịch mũi giữ lại bên ngoài. Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. b. Làm việc với SGK Bước 1 : Làm việc theo cặp - Quan sát H3, 4, 5 theo cặp + Bức tranh nào thể hiện không khí trong - HS thảo luận theo cặp để tìm câu tr ả lành, bức tranh nào thể hiện không khí có lời. nhiều khói bụi ? + Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? +Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày +Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Nhóm khác nhận xét +Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ? * KL: Không khí trong lành là không khí - 1 số HS nhắc lại. chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc - Ghi nhớ nội dung. và khói bụi,..Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí 15 trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi,..là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ 3. HĐ ứng dụng (5 phút) + Em cần làm gì để giữ gìn cơ quan hô - HS trả lời hấp? - Về thực hiện như nội dung bài học, phổ biến cho mọi người cùng thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Bài này hướng dẫn HS học ở nhà. Vận dụng bài học để tập thở đúng vào mỗi ngày. ________________________________________ Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 TOÁN: TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ). 2.Hình thành phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. triển năng lực: - Rèn kỹ năng tính và giải toán. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4 - HS: SGK, bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 16 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” - Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp - Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số rồi ghi kết quả ra bảng con. vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao - giơ bảng ngay sau khi tính xong nhiêu quyển vở? - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe. học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học. * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn tập các bảng nhân - GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng - HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra chéo) nhân đã học 2, 3, 4, 5 - Báo cáo kết quả với GV (Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2) - Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt Việc 2: Làm bài tập: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Làm bài cá nhân. Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và - Chia sẻ kết quả trong cặp cách trình bày. - Chia sẻ kết quả trước lớp. => Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả câu c Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi Lưu ý: Phép tính là 4 x 8 - Chia sẻ két quả trước lớp Giải: Số cái ghế trong phòng có là: 4 x 8 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái ghế 3. HĐ sáng tạo (3 phút): Bài 4: (Làm miệng) - 1 HS nêu yêu cầu - Nêu cách tính. - Làm nhẩm - Nêu kết quả và giải thích cách làm - Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng + Cách 1: cộng 100 + 100 + 100 nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho + Cách 2: 100 x 3 nhanh 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. - Xem trước bảng nhân 6 và tìm hiểu về cách xây dựng chúng. 17 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự học ở nhà: Ôn lại các bảng nhân từ 2-5 và đọc cho bố mẹ nghe. ........................................................................................ . TẬP ĐỌC: CÔ GIÁO TÍ HON I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. - Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. 2.Hình thành phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Phát triển năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu” - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi tựa - Lắng nghe bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 18 * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ - HS lắng nghe nhàng, tình cảm, thích thú. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (nón, lớp, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn) đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 1: Từ đầu đến “...chào cô” + Đoạn 2: Tiếp đến “...đánh vần thao” + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. * Đọc phần chú giải (cá nhân). + Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Trái trái nghĩa với “ khoan thai”? nghĩa là vội vàng, hấp tấp. + “ Cười khúc khích” là như thế - Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện nào? sự thích thú. + Đặt câu với “khúc khích”? - HS tự đặt câu. + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh - Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình khô? cảm gì? + Giải nghĩa từ : " trâm bầu " - Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ + Giải nghĩa từ “núng nính”. - Nói về má của em bé mập mạp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo *Cách tiến hành: 19 - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, học sinh) + Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy - Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học trò”, “học trò”, đó là những ai? đó là Hiển, Anh, Thanh. + Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé - Học sinh nêu. làm em thích thú? + Hãy tìm những hình ảnh ngộ - Học sinh nêu. nghĩnh của đám học trò. + “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp - Khúc khích đứng dậy chào. như thế nào? + “Học trò” đọc bài của “cô giáo” - Ríu rít đánh vần theo cô. như thế nào? + Từng học trò có nét gì đáng yêu? - Học sinh nêu. + Em có nhận xét gì về trò chơi của - Trò chơi hay, lý thú, sinh động, đáng yêu. 4 chị em? + Theo em vì sao Bé lại đóng vai - Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm “cô giáo” đạt đến thế? cô giáo. =>GV tổng kết bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ - Lắng nghe nghĩnh, đáng yêu của mấy chị em. => Liên hệ: + Tình cảm của em dành cho các - Liên hệ, trả lời thày cô như thế nào? + Em có thích sau này làm thầy giáo, cô giáo không? 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm đọc nhân. - Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn - Thi đọc trong nhóm, cá nhân - Các nhóm thi đọc tiếp sức đoạn. - Cá nhân các nhóm thi đọc từng đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - 2 HS thi đọc toàn bài (M3, M4) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_h.docx



