Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 TUẦN 2
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
 AI CÓ LỖI ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...
 - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, 
 dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK)
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu 
 chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu 
 phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
 2. Năng lực:
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, 
 nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn 
 chuyện với lời các nhân vật. 
 - Thông qua bài học rèn năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
 3. Phẩm chất: Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm 
 trước hành động của mình.
 *GD KNS:
 - Giao tiếp ứng xử văn hóa
 - Thể hiện sự cảm thông
 - Kiểm soát cảm xúc
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn 
 luyện đọc.
 - HS: Sách giáo khoa
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
 đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”
 - Bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời
 Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
- GV KL chung, kết nối vào bài 
học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- GV ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa 
các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời 
các nhân vật. 
* Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu - HS lắng nghe
ý giọng đọc cho HS. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu 
kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát câu trong nhóm. 
hiện lỗi phát âm của HS.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả 
 lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn 
 nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt 
giọng câu dài: 
Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ 
làm cho cây bút ... rất xấu. //
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- GV kết hợp giảng giải thêm một 
số từ khó khác.
+Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm 
 tốn”
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn 
 trước lớp.
 - 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành 
lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti.
xin lỗi Cô- rét- ti? 
 + En- ri- cô có đủ can đảm để xin - Không đủ can đảm
lỗi Cô- rét- ti không? 
=> En- ri- cô thấy hối hận về việc 
làm của mình nhưng không đủ can 
đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. 
+ 2 bạn đã làm lành với nhau ra - Học sinh trả lời.
sao? 
 + Bố đã trách En- ri- cô như thế - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã 
nào? không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ 
 đánh bạn.
 + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận 
En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của 
Em hãy tìm điểm đáng khen của bạn dành cho mình.
En- ri- cô?
+ Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng 
 tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, 
 biết chủ động làm lành với bạn.
=> GV chốt nội dung, chuyển HĐ
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3)
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – phân vai - cả lớp
 - 1 HS M4 đọc lại đoạn 3, 4, 5.
- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
5. HĐ kể chuyện (15 phút) 
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa 
theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành: 
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng 
- Câu hỏi gợi ý: tranh.
+ Câu chuyện trong sách giáo - Kể bằng lời của En - ri - cô
khoa được kể bằng lời của ai?
+ Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của 
này là gì? em.
=> Giải thích: Em phải đóng vai là 
người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần 
chuyển lời của En- ri- cô thành lời 
của mình.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Luyện kể cá nhân (M1, M2: đoạn 1 và 2; M3, 
 m4: đoạn 3, 4, 5)
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp 
* Lưu ý: (Đoạn 4 &5). 
- M1, M2: Kể đúng nội dung. Các nhóm kể 1 lượt, hs luyện kể chuyện ở 
- M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết nhà.
phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể. - Lớp nhận xét.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung 
bài: 
+ Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, - HS trả lời theo ý đã hiểu
em rút ra được điều gì?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu 
Vì sao? thương, nghĩ tốt về nhau....
 - HS trả lời
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. 
 Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Phần kể chuyện gv cho kể một lượt sau đó hướng dẫn hs tự học ở nhà: Kể 
chuyện dưới sự giám sát của người thân
 .
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 TOÁN
 TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 -Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng 
chục hoặc hàng trăm). 
 - Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có 
một phép tính trừ ). 
 2. Năng lực:
 - Thực hiện thành thạo phép trừ các số có ba chữ số có nhớ.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic, NL quan sát,...
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) : 
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - HS thi đua đoán nhanh đáp số
+Gv đọc các phép tình của BT 4 
(tiết trước), cho HS thi đua nêu 
nhanh kết quả.
- Tổng kết TC, tuyên dương những 
em đoán đúng, và đoán nhanh nhất
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
bảng
3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc 
hàng trăm).
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
a. Phép trừ: 432 - 215 =
 - Giáo viên viết phép tính lên - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm 
bảng nháp, tự tìm ra cách tính.
 - Học sinh phát biểu.
+ Đặt tính như thế nào? - Từ hàng đơn vị.
+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng 
nào? - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 
 + 2 không trừ được 5, ta làm thế 7 viết 7 nhớ 1.
nào? - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả 
- Giáo viên chốt lại bước tính trên. lớp theo dõi và nhận xét.
=> Nêu 2 cách nhớ sang hàng 
chục, thông thường nhớ xuống 
dưới.
 b. Phép trừ: 627 - 143 = - Tiến hành theo HS của GV
 - Tiến hành các bước tương tự 
phần a.
- Chú ý cho HS đối tượng M1 khi 
thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần 
sang hàng trăm - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có 
=> So sánh 2 phép tính: nhớ 1 lần ở hàng chục.
 - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 
 1 lần ở hàng trăm.
- GV chốt kiến thức.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc 
hàng trăm).
- Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ)
* Cách tiến hành: 
Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bảng con
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết 
Lớp) quả trước lớp
 Giải
 Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
- Lưu ý khâu trình bày (câu lời 335 - 128 = 207 ( tem )
giải)
 Đáp số: 207 tem
Bài 4: Dành cho HSNK (M3, - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
M4) 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
- GV kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em
3. HĐ ứng dụng (4 phút) - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Hướng dẫn tự học: Học sinh luyện thực hiện phép trừ có ba chữ số (có một 
lần nhớ)
 ......................................................................................
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có 
nhớ 1 lần).
 - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu.
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép 
trừ)
 2. Năng lực: 
 - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic, NL quan sát,...
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - TC: Làm đúng - làm nhanh - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong 
 Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính trước sẽ giơ bảng trước.
 cuối của BT 2 (tiết trước)
 - Nhận xét, tuyên dương những em - Lắng nghe
 làm đúng và nhanh nhất.
 - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên 
 bảng.
 2. HĐ thực hành (27 phút):
 * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ, 
 hiệu.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
 Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang 
 hàng chục) cho đối tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
 Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân.
 PASTE - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
 Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự 
 - Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày làm bài cá nhân.
 thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ 
 bảng.
 - Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài:
 + Bài toán yêu cầu gì?
 + Dòng 1 ghi gì?
 + Dòng 2 ghi gì?
 + Dòng 3 ghi gì?
 => Tính và điền số thíc hợp vào chỗ 
 trống.
 - Nhận xét, chốt KT - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
 Bài 4: (Cá nhân - Lớp) 
 - Quan sát HS làm bài
 - Đánh giá và nhận xét bài làm của - HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá 
 một số em. nhân.
 - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của - 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước 
 HS. lớp.
 Giải
 Cả hai ngày bán được:
 415 + 325 =740 ( kg )
 Đáp số: 740 kg
 Bài 5: (HSNK - M4)
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 - GV nhận xét kết quả bài làm của HS - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
 Giải:
 Số học sinh nam của khối 3 là:
 165 – 84 = 81 (học sinh)
 Đáp số: 81 học sinh
 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào 
 vở.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực 
 hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở 
 nháp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Luyện thực hiện cộng, trừ số có ba chữ số.
 ......................................................................................
 CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
 AI CÓ LỖI?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can 
đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 
 2. Năng lực: 
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
 - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:
 - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, - Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
điền nhanh” ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái 
 liềm.
- Gv nhận xét, kết nối với nội dung 
bài
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn 
 chép
 - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm.
 + Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận.
 - cô như thế nào?
 b. Hướng dẫn cách trình bày:
 + Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu.
 + Trong đoạn văn có những chữ - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, 
 nào viết hoa, tại sao? Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti
 + Tên riêng của người nước ngoài - Có dấu gạch nối giữa các chữ.
 khi viết có gì đặc biệt?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên đọc. - Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu 
 - Giáo viên sửa lỗi. tay, sứt chỉ, xin lỗi.
 - Học sinh đọc các từ trên.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
 từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
 cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nghe GV đọc và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối 
 vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát bài giúp nhau
 - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm 
nhanh
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu.
mẫu. - 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ.
 - Giáo viên nêu cách chơi, luật Ví dụ:
chơi. + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, 
 khuếch khoác, xuệch xoạc...
 + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,....
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương 
đội thắng cuộc. - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc 
 đúng)
Bài 3a:
- GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu 
a - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi 
- Treo bảng phụ kết quả vào vở
 - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 bảng lớp.
 - Lời giải:
Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay 
đúng x/s áo, củ sắn.
- Giáo viên nhận xét, chốt KT - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm 
 đúng)
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết 
 sai trong bài chỉnh tả. 
 - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện chữ cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Học sinh rèn chữ viết ở nhà
 ......................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BÀI 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
 - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
 - Rèn kĩ năng thở đúng, thở hợp vệ sinh.
 2. Năng lực:
 - Biết bảo vệ các cơ quan hô hấp, biết cách phòng tránh các bệnh về đường 
hô hấp.
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức 
khỏe bản thân.
* GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn 
cơ quan hô hấp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Các hình trong SGK. Bảng phụ ghi kết luận về cơ quan hô hấp
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát
- Giới thiệu chương trình TNXH 3
- Giới thiệu bài mới
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
*Cách tiến hành: Dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột
* Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát. - Cả lớp cùng thực hiện động tác 
- YC cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và hít bịt mũi, nín thở
thở hết sức, sau đó nín thở.
Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu. - HS thực hiện, lớp quan sát
 - Hít sâu lồng ngực nở ra to, thở 
 ra hết sức lồng ngực xẹp..
 - HS nêu
Bước 3 : Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. - Giúp ta có nhiều ô xi 
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - Lắng nghe
- Bạn có cảm giác khi nín thở lâu rất khó chịu 
đúng không?
- Bạn có chắc rằng lồng ngực khi hít vào thật 
sâu thì lồng ngực sẽ nở ra và khi thở ra hết 
sứclồng ngực sẽ xẹp xuống?
- Lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và 
khi thở sâu có thay đổi đúng không?
- Bạn có chắc rằng; Khi hít vào thật sâu thì thổi 
phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực 
sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp 
xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài không? - Cần sử dụng phương án tìm 
* Để trả lời được các câu hỏi trên chúng ta cần hiểu qua mạng, tìm hiểu qua 
phải sử dụng những phương án nào? người thân, Thực hành hít thở .
- phương án nao là tối ưu nhất? - Phương án thực hành hít thở để 
 tìm hiểu là tối ưu nhất.
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám 
phá. - Làm việc theo cặp
 - HS quan sát hình vẽ trong SGK
Cho hs thực hành sau đó thảo luận theo các câu 
 - 1 em hỏi 1 em trả lời
hỏi sau: - Chia sẻ kết quả trước lớp (lên 
- Nêu cảm giác của mình sau khi nín thở lâu? bảng hỏi và đáp)
- Đại diện một số hs nên thực hiện như H1 - Lớp nhận xét .
- Em NX sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào 
thật sâu và thở ra hết sức?
- So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình 
thường và khi thở sâu?
 Nêu ích lợi của việc thở sâu?
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
*KL: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động 
hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. 
Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận 
nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở 
ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí 
từ phổi ra ngoài.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
- Gv yêu cầu các em quan sát H2, 1 em hỏi 1 
em trả lời 
=> Gợi ý: Em hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ - Hs quan sát tranh và nêu các bộ 
các bộ phận của cơ quan hô hấp phận của cơ quan hô hấp.
- GV kết luận chung.
=> KL: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện - 1 số HS nhắc lại. 
sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên - Ghi nhớ nội dung.
ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, 
phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế 
quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức 
năng trao đổi khí (treo bảng)
3. HĐ ứng dụng (5 phút)
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc - Sẽ bị tắc thở dẫn đến chết người
 đường thở?
 + Muốn giữ gìn cơ quan hô hấp ta phải làm gì? - Vệ sinh răng miệng, giữ ấm cổ 
 họng, vùng ngực, không ăn đồ 
 quá lạnh hoặc quá nóng dẫn đến 
 tổn thương vòm họng, 
 => Về nhà thực hiện nội dung ở 
 trên
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Hướng dẫn các em tập hít thở sâu vào các buổi sáng
 .................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BÀI 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - HS hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
 - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc 
hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con 
người
 2. Năng lực:
 - Rèn kĩ năng thở đúng, thở hợp vệ sinh.
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức 
khỏe bản thân.
* GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn 
cơ quan hô hấp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Các hình trong SGK. 
 - HS: Gương soi
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hứơng dẫn học sinh tự học ở nhà
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- TC: Ai dài hơi hơn? - HS hát 1 hoặc vài câu hát mà không 
=> Người dài hơi là người biết điều chỉnh lấy lại hơi, ai dài hơi nhất là người 
hơi thở của mình. Chúng ta phải thở đúng chiến thắng
cách để có 1 cơ quan hô hấp khỏe mạnh
- Giới thiệu bài mới:
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
* Mục tiêu: 
- Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Biết được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở 
không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ.
*Cách tiến hành :
a. Thảo luận nhóm:
- GV yêu cầu HS quan sát mũi của mình - HS lấy gương ra soi quan sát lỗ mũi 
+ Các em nhìn thấy gì trong mũi ? của mình
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ - Nước mũi
hai lỗ mũi ?
+ Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía - Bụi bẩn
trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
+Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng - Chất bẩn sẽ bị giữ lại ở lỗ mũi. Thở 
miệng? bằng miệng không chỉ làm cho bụi 
 bặm lọt vào phổi mà còn làm khô 
 họng, dẫn đến viêm họng.
*KL : Khi thở bằng mũi, các bụi bẩn - Lắng nghe
trong không khí sẽ bị các lông mũi và 
chấy dịch mũi giữ lại bên ngoài. Thở 
bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
b. Làm việc với SGK
Bước 1 : Làm việc theo cặp - Quan sát H3, 4, 5 theo cặp 
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong - HS thảo luận theo cặp để tìm câu tr ả 
lành, bức tranh nào thể hiện không khí có lời.
nhiều khói bụi ?
+ Khi được thở ở không khí trong lành 
bạn cảm thấy thế nào ?
+Nêu cảm giác của bạn khi phải thở 
không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày
+Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Nhóm khác nhận xét
+Thở không khí có nhiều khói bụi, có 
hại gì ?
* KL: Không khí trong lành là không khí - 1 số HS nhắc lại. 
chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc - Ghi nhớ nội dung.
và khói bụi,..Khí ô - xi cần cho hoạt động 
sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí 
trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. 
Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, 
khói, bụi,..là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, 
thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho 
sức khoẻ
3. HĐ ứng dụng (5 phút)
+ Em cần làm gì để giữ gìn cơ quan hô - HS trả lời
hấp? - Về thực hiện như nội dung bài học, 
 phổ biến cho mọi người cùng thực 
 hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Gv hướng dẫn học sinh tự học ở nhà dưới sự hướng dẫn của phụ huynh.
Hướng dẫn tự học: Luyện tập thở sâu vào các buổi sáng và luyện thở bằng 
mũi.
 .................................................................................
 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, 
tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
 - Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
 - Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng nhận diện và đặt câu dạng “Ai là 
gì?”
 2. Năng lực:
 - Xác định đúng từ ngữ về thiếu nhi. Đặt câu đúng mẫu.
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
*GD KNS:
 Trẻ em có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu và cũng có 
bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, phiếu HT ghi nội dung BT2
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Cho lớp hát - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ
+ Nêu nội dung bài hát? - HS nêu
- GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : 
- Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm 
hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
- Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
*Cách tiến hành: 
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
Bài 1: (Cá nhân – cặp đôi - Lớp)
 –Yêu cầu HS thảo luận N2 và làm vào VBT - HS làm việc cá nhân
Tiếng việt. - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện trình bày kết quả thảo 
 luận
 + Các từ chỉ trẻ em: Thiếu niên, nhi 
 đồng, trẻ con
 + Chỉ tính nết của trẻ em: Hồn 
 nhiên, lễ phép, thật thà,..
 + Chỉ tình cảm của trẻ em: Yêu quý, 
 chiều chuộng, săn sóc,..
=> KL: Trẻ em có nhiều quyền lợi, trong đó - Ghi bài vào vở 
có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, 
thương yêu; bên cạnh đó trẻ em cũng có bổn 
phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc - HS tự tìm hiểu câu b) và c)
người thân, lễ phép với người lớn,... - Thảo luận thống nhất kết quả trong 
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) cặp - Điền kết quả vào phiếu (gạch 
- GV hướng dẫn Hs là câu a) chân) 
Lưu ý: Ở bài tập này, GV cần giảng giải - Đại diện cặp trình bày kết quả trước 
chậm và rõ ràng để dẫn dắt HS hiểu vấn đề. lớp.
VD:
+ 1 em đọc lại cho cô câu a)
+ Câu này được viết theo mẫu câu nào?
(Ai - là gì?)
+ Như vậy, câu này có 2 bộ phận, bộ phận 
thứ nhất trả lời cho câu hỏi “Ai?”, bộ phận 
thứ 2 trả lời cho câu hỏi “là gì?”. Vậy em nào 
cho cô biết, trong câu này, bộ phận nào trả 
lời câu hỏi : “Ai?”
+ Bộ phận nào trả lời câu hỏi “ là gì?”
.....
=> Chốt KT: Để biết bộ phận đó trả lời cho - HS theo gơi ý của GV tự làm bài cá 
câu hỏi nào, ta cần xác định câu đó được viết nhân
theo mẫu câu nào. - Chia sẻ trong cặp
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- HD mẫu: a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của 
+ Ở câu a), bộ phận nào được in đậm? làng quê VN?
 b) Ai là chủ nhân tương lai của đất 
(Cây tre)
 nước?
+ Bộ phận “Cây tre” trả lời cho câu hỏi nào? c) Đội TNTPHCM là gì?
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
(Cái gì?)
+ Vậy em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận này.
3. HĐ ứng dụng (3 phút): 
- Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi (miệng) - HS thi đua đặt câu theo mẫu Ai là 
 gì
 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Cần chăm chỉ học hành tốt để sau 
 này góp phần xây dựng quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Tập đặt câu theo mẫu: Ai là gì? Cùng người thân
 ......................................................................................
 TOÁN
 TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
 - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( 
có một phép nhân ).
 2. Năng lực: 
 - Rèn kỹ năng tính và giải toán.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic, NL quan sát,...
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
 - GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4
 - HS: SGK, bảng con
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” - Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp 
- Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số rồi ghi kết quả ra bảng con.
vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao - giơ bảng ngay sau khi tính xong 
nhiêu quyển vở?
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe.
học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực 
hành tính trong các bảng nhân đã học. 
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn tập các bảng nhân
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng - HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra 
nhân đã học 2, 3, 4, 5 chéo)
(Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2) - Báo cáo kết quả với GV
Việc 2: Làm bài tập: - Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp.
 - HS làm bài cá nhân
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp
Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và - Làm bài cá nhân.
cách trình bày. - Chia sẻ kết quả trong cặp
=> Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả - Chia sẻ kết quả trước lớp.
câu c
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
 - Làm bài cá nhân
Lưu ý: Phép tính là 4 x 8 - Chia sẻ cặp đôi
 - Chia sẻ két quả trước lớp
 Giải:
 Số cái ghế trong phòng có là:
 4 x 8 = 32 (cái)
 Đáp số: 32 cái ghế 
 3. HĐ sáng tạo (3 phút):
Bài 4: (Làm miệng) - 1 HS nêu yêu cầu
 - Nêu cách tính (M3, M4)
Kế hoạch bài dạy Lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx