Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2:
 Thứ Hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
 AI CÓ LỖI ?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...
 - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, 
dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu 
chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù 
hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, 
nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện 
với lời các nhân vật. 
 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao 
tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận 
với bạn. 
- Năng lực đặc thù: : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu 
phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời 
các nhân vật. Phát triển ngôn ngữ nói, kể lại theo trí nhớ những nội dung liên quan đến 
câu chuyện. Nêu được nội dung câu chuyện. 
3. Phẩm chất:
 Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử 
không tốt với bạn. 
 *GD KNS:
 - Giao tiếp ứng xử văn hóa
 - Thể hiện sự cảm thông
 - Kiểm soát cảm xúc
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn 
luyện đọc.
 - HS: Sách giáo khoa
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”
 - Bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời
 - GV KL chung, kết nối vào bài 
 học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 - GV ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa 
 các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời 
 các nhân vật. 
 * Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu - HS lắng nghe
 ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu 
 kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát câu trong nhóm. 
 hiện lỗi phát âm của HS.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (khuỷu, 
 nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi 
 giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...)
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)
 từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt 
 giọng câu dài: 
 Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ 
 làm cho cây bút ... rất xấu. //
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - GV kết hợp giảng giải thêm một 
 số từ khó khác.
 +Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm 
 tốn”
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn 
 trước lớp.
 - 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài.
 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
 động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, 
dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành 
lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti.
xin lỗi Cô- rét- ti? 
 + En- ri- cô có đủ can đảm để xin - Không đủ can đảm
lỗi Cô- rét- ti không? 
=> En- ri- cô thấy hối hận về việc 
làm của mình nhưng không đủ can 
đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. 
+ 2 bạn đã làm lành với nhau ra - Học sinh trả lời.
sao? 
 + Bố đã trách En- ri- cô như thế - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã 
nào? không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ 
 đánh bạn.
 + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận 
En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của 
Em hãy tìm điểm đáng khen của bạn dành cho mình.
En- ri- cô?
+ Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng 
 tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, 
 biết chủ động làm lành với bạn.
=> GV chốt nội dung, chuyển HĐ
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3)
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 HS đọc lại đoạn 3, 4, 5.
- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa 
theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng 
- Câu hỏi gợi ý: tranh.
+ Câu chuyện trong sách giáo - Kể bằng lời của En - ri - cô
khoa được kể bằng lời của ai?
+ Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của 
này là gì? em.
=> Giải thích: Em phải đóng vai là 
người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần 
chuyển lời của En- ri- cô thành lời 
của mình.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Luyện kể cá nhân 
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
 - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp 
d. Thi kể chuyện trước lớp: (Đoạn 4 &5).
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- Kể đúng nội dung.
- HSNK: Kể có ngữ điệu, biết phối 
hợp nét mặt, cử chỉ khi kể. - HS trả lời theo ý đã hiểu
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung 
bài: - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu 
+ Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, thương, nghĩ tốt về nhau....
em rút ra được điều gì? - HS trả lời
+ Trong câu chuyện em thích ai ? 
Vì sao?
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. 
 Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Tự học ở nhà: Đọc diễn cảm và kể lại câu chuyện thể hiện từng lời của nhân vật.
 ---------------------------------------------------
 TOÁN:
 TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục 
hoặc hàng trăm). 
 - Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có 
một phép tính trừ ). 
2. Năng lực: 
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; 
Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
 - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực toán học: Đọc, so sánh và viết sô có ba 
chữ số. Phân tích cấu tạo số. 
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và 
giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) : 
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - HS thi đua đoán nhanh đáp số
+Gv đọc các phép tình của BT 4 
(tiết trước), cho HS thi đua nêu 
nhanh kết quả.
- Tổng kết TC, tuyên dương những 
em đoán đúng, và đoán nhanh nhất
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
bảng
3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc 
hàng trăm).
* Cách tiến hành: (Cả lớp) a. Phép trừ: 432 - 215 =
 - Giáo viên viết phép tính lên bảng - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm 
 nháp, tự tìm ra cách tính.
+ Đặt tính như thế nào? - Học sinh phát biểu.
+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng - Từ hàng đơn vị.
nào? 
 + 2 không trừ được 5, ta làm thế - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 
nào? viết 7 nhớ 1.
- Giáo viên chốt lại bước tính trên. - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả 
=> Nêu 2 cách nhớ sang hàng lớp theo dõi và nhận xét.
chục, thông thường nhớ xuống 
dưới. 
 b. Phép trừ: 627 - 143 =
 - Tiến hành các bước tương tự - Tiến hành theo HS của GV
phần a.
- Chú ý cho HS đối tượng M1 khi 
thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần 
sang hàng trăm
=> So sánh 2 phép tính: - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 
 1 lần ở hàng chục.
 - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 
- GV chốt kiến thức. 1 lần ở hàng trăm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc 
hàng trăm).
- Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ)
* Cách tiến hành: 
Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bảng con
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết 
Lớp) quả trước lớp
 Giải
 Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
- Lưu ý khâu trình bày (câu lời 335 - 128 = 207 ( tem )
giải)
 Đáp số: 207 tem
Bài 4: HSNK - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
- GV kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em
3. HĐ ứng dụng (4 phút) - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Tự học ở nhà: Tự ôn luyện trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
 ________________________________________
 .
 Thứ Ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có 
nhớ 1 lần).
 - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu.
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ) 
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao 
tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
- Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực toán học: phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ 
số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). Tìm số bị trừ, số trừ và hiệu và rèn kĩ năng làm toán 
giải. 
3.Hình thành phẩm chất:
 - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong 
Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính trước sẽ giơ bảng trước.
cuối của BT 2 (tiết trước)
- Nhận xét, tuyên dương những em - Lắng nghe
làm đúng và nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên 
bảng.
2. HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ, 
hiệu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ 
(sang hàng chục) cho đối tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự làm 
- Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày bài cá nhân.
thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ 
bảng.
- Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Dòng 1 ghi gì?
+ Dòng 2 ghi gì?
+ Dòng 3 ghi gì?
 => Tính và điền số thíc hợp vào chỗ 
trống.
- Nhận xét, chốt KT - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
Bài 4: (Cá nhân - Lớp) 
- Quan sát HS làm bài
- Đánh giá và nhận xét bài làm của - HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá nhân.
một số em. - 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước 
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài lớp.
của HS. Giải
 Cả hai ngày bán được:
 415 + 325 =740 ( kg )
 Đáp số: 740 kg
Bài 5: (BT chờ - M4) - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
- GV nhận xét kết quả bài làm của Giải:
HS Số học sinh nam của khối 3 là: 165 – 84 = 81 (học sinh)
 Đáp số: 81 học sinh
3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành 
 cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Tự học ở nhà: Mỗi em đặt 3 phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số ra vở nháp 
bố mẹ kiểm tra.
 ____________________________________
 CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
 AI CÓ LỖI?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can 
đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao 
tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi
 - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ viết, viết đúng tốc độ và biết sửa sai lỗi 
chính tả.: Rèn cho học sinh cách tìm từ chứa tiếng có vần cho sẵn. Và chọn từ ngữ vào ô 
thích hợp. 
3: Phẩm chất: Yêu thích chữ viết Tiếng Việt. Chăm chỉ trong học tập. Nhân ái, nhận ra lỗi 
sai của bản thân, rộng lòng tha thứ cho những lỗi lầm của người khác. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền - Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt 
nhanh” ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái - Gv nhận xét, kết nối với nội dung liềm.
bài
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm.
+ Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận.
cô như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu.
+ Trong đoạn văn có những chữ - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, 
nào viết hoa, tại sao? Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti
+ Tên riêng của người nước ngoài - Có dấu gạch nối giữa các chữ.
khi viết có gì đặc biệt?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên đọc. - Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu 
 - Giáo viên sửa lỗi. tay, sứt chỉ, xin lỗi.
 - Học sinh đọc các từ trên.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nghe GV đọc và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm 
nhanh
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu.
mẫu. - 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ.
 - Giáo viên nêu cách chơi, luật Ví dụ:
chơi. + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, 
 khuếch khoác, xuệch xoạc...
 + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,....
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương 
đội thắng cuộc. - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc 
 đúng)
Bài 3a:
- GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a
- Treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. kết quả vào vở
 - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành 
 bảng lớp.
Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết - Lời giải:
đúng x/s + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, 
- Giáo viên nhận xét, chốt KT củ sắn.
 - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm 
 đúng)
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết 
 sai trong bài chỉnh tả. 
 - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Tự học ở nhà: Luyện viết thêm bài ở nhà.
 ......................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BÀI 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
 - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
 2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao 
tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
 - Năng lực đặc thù: Tìm hiểu khoa học về hoạt động thở của con người và các bộ phận 
liên quan đến hô hấp. 
3. Phẩm chất: Nhân ái, biết yêu thương quý trọng bản thân. 
 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức khỏe bản thân.
 * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để 
giữ gìn cơ quan hô hấp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Các hình trong SGK. Bảng phụ ghi kết luận về cơ quan hô hấp
 - HS: SGK
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát
- Giới thiệu chương trình TNXH 3
- Giới thiệu bài mới
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
*Cách tiến hành: Dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột
* Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát. - Cả lớp cùng thực hiện động tác - YC cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và hít bịt mũi, nín thở
thở hết sức, sau đó nín thở.
Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu. - HS thực hiện, lớp quan sát
 - Hít sâu lồng ngực nở ra to, thở 
 ra hết sức lồng ngực xẹp..
 - HS nêu
Bước 3 : Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.
 - Giúp ta có nhiều ô xi 
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - Lắng nghe
- Bạn có cảm giác khi nín thở lâu rất khó chịu 
đúng không?
- Bạn có chắc rằng lồng ngực khi hít vào thật 
sâu thì lồng ngực sẽ nở ra và khi thở ra hết 
sứclồng ngực sẽ xẹp xuống?
- Lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và 
khi thở sâu có thay đổi đúng không?
- Bạn có chắc rằng; Khi hít vào thật sâu thì thổi 
phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực 
sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp 
xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài không? - Cần sử dụng phương án tìm hiểu 
* Để trả lời được các câu hỏi trên chúng ta cần qua mạng, tìm hiểu qua người 
phải sử dụng những phương án nào? thân, Thực hành hít thở .
- phương án nao là tối ưu nhất? - Phương án thực hành hít thở để 
 tìm hiểu là tối ưu nhất.
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá.
Cho hs thực hành sau đó thảo luận theo các câu - Làm việc theo cặp
hỏi sau: - HS quan sát hình vẽ trong SGK
 - 1 em hỏi 1 em trả lời
- Nêu cảm giác của mình sau khi nín thở lâu?
 - Chia sẻ kết quả trước lớp (lên 
- Đại diện một số hs nên thực hiện như H1 
 bảng hỏi và đáp)
- Em NX sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào 
 - Lớp nhận xét .
thật sâu và thở ra hết sức?
- So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình 
thường và khi thở sâu?
 Nêu ích lợi của việc thở sâu?
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
*KL: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp 
xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động 
hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi 
hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều 
không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết 
sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi 
ra ngoài.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. - Gv yêu cầu các em quan sát H2, 1 em hỏi 1 em 
trả lời 
=> Gợi ý: Em hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ 
các bộ phận của cơ quan hô hấp - Hs quan sát tranh và nêu các bộ 
- GV kết luận chung. phận của cơ quan hô hấp.
=> KL: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện - 1 số HS nhắc lại. 
sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên - Ghi nhớ nội dung.
ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế 
quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản 
là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao 
đổi khí (treo bảng)
3. HĐ ứng dụng (5 phút)
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường - Sẽ bị tắc thở dẫn đến chết người
thở?
+ Muốn giữ gìn cơ quan hô hấp ta phải làm gì? - Vệ sinh răng miệng, giữ ấm cổ 
 họng, vùng ngực, không ăn đồ 
 quá lạnh hoặc quá nóng dẫn đến 
 tổn thương vòm họng, 
 => Về nhà thực hiện nội dung ở 
 trên
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Hướng dẫn các em tập hít thở sâu vào các buổi sáng
 .................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
 - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
 - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít 
thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người
 - Rèn kĩ năng thở đúng, thở hợp vệ sinh.
 2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; 
Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
 - Năng lực đặc thù: Tìm hiểu khoa học về hoạt động thở của con người và các bộ 
phận liên quan đến hô hấp. 
3. Phẩm chất: Nhân ái, biết yêu thương quý trọng bản thân. 
 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức khỏe bản thân
 * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để 
giữ gìn cơ quan hô hấp.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng:
 - GV: Các hình trong SGK. 
 - HS: Gương soi
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- TC: Ai dài hơi hơn? - HS hát 1 hoặc vài câu hát mà không 
=> Người dài hơi là người biết điều chỉnh lấy lại hơi, ai dài hơi nhất là người 
hơi thở của mình. Chúng ta phải thở đúng chiến thắng
cách để có 1 cơ quan hô hấp khỏe mạnh
- Giới thiệu bài mới:
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
* Mục tiêu: 
- Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Biết được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở 
không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ.
*Cách tiến hành :
a. Thảo luận nhóm:
- GV yêu cầu HS quan sát mũi của mình - HS lấy gương ra soi quan sát lỗ mũi 
+ Các em nhìn thấy gì trong mũi ? của mình
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ - Nước mũi
hai lỗ mũi ?
+ Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía - Bụi bẩn
trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
+Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng - Chất bẩn sẽ bị giữ lại ở lỗ mũi. Thở 
miệng? bằng miệng không chỉ làm cho bụi bặm 
 lọt vào phổi mà còn làm khô họng, dẫn 
 đến viêm họng.
*KL : Khi thở bằng mũi, các bụi bẩn trong - Lắng nghe
không khí sẽ bị các lông mũi và chấy dịch 
mũi giữ lại bên ngoài. Thở bằng mũi là 
hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy 
chúng ta nên thở bằng mũi.
b. Làm việc với SGK
Bước 1 : Làm việc theo cặp - Quan sát H3, 4, 5 theo cặp 
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong - HS thảo luận theo cặp để tìm câu tr ả 
lành, bức tranh nào thể hiện không khí có lời.
nhiều khói bụi ? + Khi được thở ở không khí trong lành bạn 
cảm thấy thế nào ?
+Nêu cảm giác của bạn khi phải thở 
không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày
+Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Nhóm khác nhận xét
+Thở không khí có nhiều khói bụi, có 
hại gì ?
* KL: Không khí trong lành là không khí - 1 số HS nhắc lại. 
chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc - Ghi nhớ nội dung.
và khói bụi,..Khí ô - xi cần cho hoạt động 
sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí 
trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. 
Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, 
khói, bụi,..là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, 
thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức 
khoẻ
3. HĐ ứng dụng (5 phút)
+ Em cần làm gì để giữ gìn cơ quan hô - HS trả lời
hấp? - Về thực hiện như nội dung bài học, 
 phổ biến cho mọi người cùng thực 
 hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Bài này hướng dẫn HS học ở nhà. Vận dụng bài học để tập thở đúng vào mỗi 
ngày.
 ________________________________________
 Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
 - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn
 ( có một phép nhân ).
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; 
Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
 - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực toán học: Tính nhẩm, học thuộc lòng, ghi 
nhớ, tính giá trị biểu thức và kĩ năng làm toán giải. 
3.Hình thành phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4
 - HS: SGK, bảng con
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” - Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp 
- Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số rồi ghi kết quả ra bảng con.
vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao - giơ bảng ngay sau khi tính xong 
nhiêu quyển vở?
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe.
học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực 
hành tính trong các bảng nhân đã học. 
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn tập các bảng nhân
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng - HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra chéo)
nhân đã học 2, 3, 4, 5 - Báo cáo kết quả với GV
(Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2) - Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt
Việc 2: Làm bài tập:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân
 - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Làm bài cá nhân.
Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và - Chia sẻ kết quả trong cặp
cách trình bày. - Chia sẻ kết quả trước lớp.
=> Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả 
câu c
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Làm bài cá nhân
 - Chia sẻ cặp đôi
Lưu ý: Phép tính là 4 x 8 - Chia sẻ két quả trước lớp
 Giải:
 Số cái ghế trong phòng có là: 4 x 8 = 32 (cái)
 Đáp số: 32 cái ghế 
 3. HĐ sáng tạo (3 phút):
Bài 4: (Làm miệng) - 1 HS nêu yêu cầu
 - Nêu cách tính.
 - Làm nhẩm
 - Nêu kết quả và giải thích cách làm
- Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng + Cách 1: cộng 100 + 100 + 100
nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho + Cách 2: 100 x 3 
nhanh 
4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
 - Xem trước bảng nhân 6 và tìm hiểu về 
 cách xây dựng chúng. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Tự học ở nhà: Ôn lại các bảng nhân từ 2-5 và đọc cho bố mẹ nghe.
 -------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, 
tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
 - Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
 2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; 
Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn, cùng bạn làm việc nhóm 
đôi. 
 - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, 
kỹ năng nhận diện và đặt câu dạng “Ai là gì?”. Mở rộng vốn từ về thiếu nhi. 
3: Phẩm chất: Yêu tiếng Việt. Chăm chỉ, có trách nhiệm trong lúc làm nhiệm vụ. Biết yêu 
thương trẻ em, có tấm lòng nhân ái với mọi người. 
*GD KNS: Trẻ em có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu và cũng 
có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, phiếu HT ghi nội dung BT2
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Cho lớp hát - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ
+ Nêu nội dung bài hát? - HS nêu
- GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : 
- Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm 
hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
- Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - nhóm - Lớp)
- GV chia nhóm 4 –Yêu cầu HS thảo luận - HS làm việc cá nhân
nhóm và làm trên phiếu học tập - Thảo luận nhóm 4 - Thống nhất KQ
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện trình bày kết quả thảo 
 luận
 + Các từ chỉ trẻ em: Thiếu niên, nhi 
 đồng, trẻ con
 + Chỉ tính nết của trẻ em: Hồn 
 nhiên, lễ phép, thật thà,..
 + Chỉ tình cảm của trẻ em: Yêu quý, 
 chiều chuộng, săn sóc,..
=> KL: Trẻ em có nhiều quyền lợi, trong đó - Ghi bài vào vở 
có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, 
thương yêu; bên cạnh đó trẻ em cũng có bổn 
phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc - HS tự tìm hiểu câu b) và c)
người thân, lễ phép với người lớn,... - Thảo luận thống nhất kết quả trong 
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) cặp - Điền kết quả vào phiếu (gạch 
- GV hướng dẫn Hs là câu a) chân) 
Lưu ý: Ở bài tập này, GV cần giảng giải - Đại diện cặp trình bày kết quả trước 
chậm và rõ ràng để dẫn dắt HS hiểu vấn đề. lớp.
VD:
+ 1 em đọc lại cho cô câu a)
+ Câu này được viết theo mẫu câu nào?
(Ai - là gì?)
+ Như vậy, câu này có 2 bộ phận, bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “Ai?”, bộ phận 
thứ 2 trả lời cho câu hỏi “là gì?”. Vậy em nào 
cho cô biết, trong câu này, bộ phận nào trả 
lời câu hỏi : “Ai?”
+ Bộ phận nào trả lời câu hỏi “ là gì?”
.....
=> Chốt KT: Để biết bộ phận đó trả lời cho - HS theo gơi ý của GV tự làm bài cá 
câu hỏi nào, ta cần xác định câu đó được viết nhân
theo mẫu câu nào. - Chia sẻ trong cặp
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- HD mẫu: a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của 
+ Ở câu a), bộ phận nào được in đậm? làng quê VN?
(Cây tre) b) Ai là chủ nhân tương lai của đất 
+ Bộ phận “Cây tre” trả lời cho câu hỏi nào? nước?
 c) Đội TNTPHCM là gì?
(Cái gì?)
+ Vậy em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận này.
3. HĐ ứng dụng (3 phút): 
- Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi (miệng) - HS thi đua đặt câu theo mẫu Ai là 
 gì?
 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Cần chăm chỉ học hành tốt để sau 
 này góp phần xây dựng quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Tự học ở nhà : Đặt 3 câu kiểu Ai là gì? Nói về thiếu nhi
 ..........................................................................................................
 Thứ Năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học 
 - Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm 
 - Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 
 2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; 
Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 
 - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực toán học: Tính nhẩm, học thuộc lòng, ghi 
nhớ, tính giá trị biểu thức và kĩ năng làm toán giải. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Giáo án liên quan