Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,... - Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ chép khổ thơ 1, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chú bộ đội đi xa”. - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện. tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Ở lại với chiến khu”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Lắng nghe. bài. - Mở sách giáo khoa. + Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu với - Học sinh lắng nghe. giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi ngứ đến người đã hi sinh. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc kết hợp luyện đọc từ khó nối tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (dài dằng dặc, c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ khổ và giải nghĩa từ khó: hoe,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ giọng câu dài: trong nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó: Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc:// - Chú bây giờ ở đâu?// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Trường Sa, Hoàng Sa. - Đọc phần chú giải (cá nhân). d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập chia sẻ kết quả. điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Những câu nào cho thấy cháu Nga - Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là rất mong nhớ chú? lâu. + Khi Nga nhắc đến chú thái độ của Ba và mẹ ra sao? - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố - Giáo viên giải thích thêm từ bàn thờ nhớ chú ngước lên bàn thờ. (nơi thờ cúng những người đã mất: con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ Tết). + Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc đựơc nhớ mãi? - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân. *Giáo viên kết luận: Vì những chiến sĩ - Học sinh lắng nghe. đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh phúc và bình yên của nhân dân, cho độc lập dân tộc của tổ quốc. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục - Lắng nghe. học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. - Học sinh trả lời. + Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? * Giáo viên chốt lại: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. khổ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Nêu một số tỉnh, địa danh gắn liền với những cuộc kháng chiến lịch sử của dân tộc. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ______________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bài tập 3). - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm -Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị phần tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được nêu ở bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh nêu: + Nhân hoá là gì? + Nêu ví dụ về những con vật được - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. nhân hoá trong bài “Anh Đom Đóm”. - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập - Học sinh làm vào phiếu bài tập. nhóm 2): Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đất nước, xây dựng, nước - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến lớp. thiết, giang sơn. *Dự kiến kết quả: a) đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. b) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ: Giữ gìn, gìn giữ. c) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng: Xây dựng, kiến thiết. - Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để - Gắn kết quả, chữa bài. xây dựng tập thể 3A vững mạnh. - Giáo viên, học sinh nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. (Cá nhân - Nhóm đôi – Cả lớp) Bài tập 2 : Kể về một vị anh hùng và - HS làm bài cá nhân (Có thể kể về: Trưng công lao của họ. Trắc, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, - GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ đối tượng Ngô Quyền, Lê Hoàn , Lí Thường Kiệt, Trần M1 Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh, vv..) - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn kể tốt. - HS tự làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét chung. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài tập 3: Cá nhân -> Chia sẻ trước - 2 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền lớp dấu đúng: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa sinh. quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc - Giáo viên củng cố về cách sử dụng vây rất ngặt , quyết bắt bằng được chủ tướng dấu phẩy trong câu,... Lê Lợi . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tìm thêm những từ ngữ gần nghĩa với Tổ quốc. - Viết lại những điều mình biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________________ TOÁN: TIẾT 105: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh các đại lượng cùng loại. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát. - 2 học sinh lên bảng xác định trung - Học sinh thực hiện. điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình và ghi đầu bài lên bảng. bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. + So sánh 2 số có số chữ số khác - Học sinh quan sát. nhau: - Giáo viên ghi bảng: 999 10 000 - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ. - Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số thích hợp rồi chia sẻ. hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé + Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác hơn và ngược lại. nhau ta làm thế nào? - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 - Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Yêu cầu nêu cách so sánh. - So sánh hai số có số chữ số bằng + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ. nhau. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 nghìn vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 và 8999. 6579 < 6580. - Thống nhất cách so sánh trong từng trường hợp (2 số có cùng số chữ số - Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh và,...). các số trong phạm vi 10 000: + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn (ngược lại). + Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. còn lúng túng. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn phiếu lớn. - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 1942 > 998 6742 >6722 1999 < 2000 900+ 9= 9009 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện + Học sinh làm cá nhân (góc phiếu cá . nhân). -> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm + Học sinh thảo luận kết quả, thống đối tượng M1 hoàn thành bài tập. nhất kết quả, ghi vào phần phiếu chung. + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp. a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 797mm 1 giờ về cách so sánh các đại lượng. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 3: ( Dành cho đối tượng HSNK) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng a) Tìm số lớn nhất trong các số: 4753 từng em. b) Tìm số bé nhất trong các số: 6019 4. HĐ vận dụng (2 phút) -Tìm số lớn nhất trong các số sau: 7652; 7755; 7605; 7852. - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 3474; 3777; 3447; 3443; 4743. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___________________________________ Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 TOÁN: TIẾT 107: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán trong phép cộng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: tính ra kết quả. 3526 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia + 2759 sẻ cách đặt tính, cách tính và kết 6285 quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào? - Gọi học sinh M1 nhắc lại. * Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 đặt tính, thực hiện các lần tính. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); bài tập 3, bài tập 4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 5716 707 + 1749 +5857 7465 6564 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Phân tích bài toán. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm bài làm và thống nhất: đôi. Giải: - Yêu cầu học sinh đổi phiếu để Số cây cả 2 đội trồng được là: kiểm tra bài nhau. 3680 + 4220 = 7900 (cây) - Các nhóm chia sẻ ý kiến. Đáp số: 7900 cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh tham gia chơi. Bài 4: (Trò chơi “Xì điện”) + Trung điểm của cạnh AB là điểm M. - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì + Trung điểm của cạnh BC là điểm N. điện” để hoàn thành bài tập. + Trung điểm của cạnh CD là điểm P. + Trung điểm của cạnh AD là điểm Q. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi chơi, tuyên dương học sinh. hoàn thành. Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho Đáp án: 7482; 2280 đối tượng hoàn thành sớm) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột phút) A với cột B cho thích hợp. A B 7843 + 1397 7689 3781 + 2766 7223 6439 + 1250 6547 4037 + 3186 9140 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________________ TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh), V, T. - Viết đúng, đẹp tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng”. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa N (Nh), V, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Nhà Rồng + Nhớ Sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - N, V, T. các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: N, V, T. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Nguyễn Văn - Học sinh đọc từ ứng dụng. Trỗi. => Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ. Anh quê Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 3 chữ: Nguyễn Văn Trỗi. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, chiều cao như thế nào? ư, ơ cao 1 li. - Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Nguyễn Văn Trỗi. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Nhiễu điều là mảnh vải - Lắng nghe. đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn khuyên ta cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Nhiễu, Người. - Cho học sinh luyện viết bảng con. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa N (Nh) + 1 dòng chữa V, T. + 1 dòng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp phút) hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________________ Thứ Tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Học sinh hát. - Học sinh hát. - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Học sinh tham gia chơi. + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt - Học sinh lắng nghe. với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (...) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc đoạn và giải nghĩa từ khó: từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt nhóm. giọng câu dài: + Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần - Đọc phần chú giải (cá nhân). Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.// + Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn + Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng trước lớp. bột chè lam.//... - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập gian 3 phút). lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi + Nhờ ham học mà kết quả học tập của đốn củi, kéo vó, mò tôm ông ra sao? + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà sĩ vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm chơi rồi cất thang để xem ông làm như gì để sống? thế nào. + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát gian? đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì tượng để ăn vì tượng được làm bằng để xuống đất bình an vô sự? chè lam. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng làm ông tổ nghề thêu? và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay nhân: ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ + Nêu nội dung chính của bài? của mình. + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. - Học sinh lắng nghe. => Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm. Kể chuyện *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. *Cách tiến hành: HS tự luyện đọc ở nhà 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________ TOÁN: TIẾT 108: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,... 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Lắng nghe. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi để hoàn - Học sinh tham gia chơi: thành bài tập. 5 000 + 1 000 = 6 000 6000 +2 000 = 8 000 - Giáo viên nhận xét, tổng 4 000 + 5000 = 9 000 8000+2 000 = 10 000 kết trò chơi, tuyên dương học - Học sinh lắng nghe. sinh. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên hướng dẫn mẫu - Chia sẻ trong cặp. rồi yêu cầu học sinh làm bài. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ 2 000 + 400 = 2 400 300 + 4000 = 4 300 học sinh còn lúng túng. 9000 + 900 = 9 900 600 + 5000 = 5600 7 000 + 800 = 7800 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ chia sẻ kết quả trước lớp: học sinh còn lúng túng. 2541 5348 + 4238 + 936 6779 6284 4827 805 + 2634 + 6475 74 7280 - Giáo viên nhận xét chung. 1 *Giáo viên củng cố về kĩ năng cộng có nhớ,... Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả. chia sẻ cách làm bài. Tóm tắt 432 l Buổi sáng: ? l Buổi chiều: Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 + 864 = 1296 (l) 4. HĐ vận dụng, trải - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A nghiệm (3 phút) với cột B cho thích hợp: A B 2000 + 4000 + 500 6657 5000 + 4000 + 999 6500 3000 + 5000 + 700 8700 4000 + 2000 + 657 9999 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



