Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng

docx34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
 TẬP ĐỌC: 
 CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,...
 - Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở 
chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và 
lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc 
(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ). 
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, 
Đắk Lắck, đỏ hoe,...
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt 
sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn 
an ninh trật tự.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Bảng phụ chép khổ thơ 1, bản đồ Việt Nam.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Hát: “Chú bộ đội đi xa”. - Học sinh hát.
 - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện.
 tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Ở lại với 
 chiến khu”.
 + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Lắng nghe.
 bài. - Mở sách giáo khoa.
 + Nêu nội dung câu chuyện. 
 - Giáo viên kết nối kiến thức. 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu với giọng - Học sinh lắng nghe.
ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự băn 
khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé 
Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm 
lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào 
của bố mẹ bé Nga khi ngứ đến người đã 
hi sinh.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để 
phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá 
 nhân (M1) => cả lớp (dài dằng dặc, đảo 
 nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
và giải nghĩa từ khó: từng khổ trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ 
 trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Chú Nga đi bộ đội/
 Sao lâu quá là lâu!//
 Nhớ chú,/ Nga thường nhắc://
 - Chú bây giờ ở đâu?// ( )
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với 
từ Trường Sa, Hoàng Sa.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên 
nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì 
Tổ quốc.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp 
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. chia sẻ kết quả.
+ Những câu nào cho thấy cháu Nga rất 
mong nhớ chú? - Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu.
+ Khi Nga nhắc đến chú thái độ của Ba 
và mẹ ra sao? - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố 
- Giáo viên giải thích thêm từ bàn thờ nhớ chú ngước lên bàn thờ.
(nơi thờ cúng những người đã mất: con 
cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ 
vào những ngày giỗ Tết).
+ Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc đựơc 
nhớ mãi? - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả 
 cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên 
 của nhân dân.
*Giáo viên kết luận: Vì những chiến sĩ - Học sinh lắng nghe.
đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh 
phúc và bình yên của nhân dân, cho độc 
lập dân tộc của tổ quốc.
*GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục - Lắng nghe.
học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt 
sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy 
sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và 
giữ gìn an ninh trật tự.
 - Học sinh trả lời.
+ Vậy bài thơ muốn nói với các em điều 
gì?
* Giáo viên chốt lại: Em bé ngây thơ 
nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên 
nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên 
Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm 
thương nhớ và lòng biết ơn của mọi 
người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã 
hy sinh vì Tổ quốc.
4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc lại - Học sinh đọc lại toàn bài thơ.
toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học 
thuộc khổ thơ mình thích.
- Học sinh thi đua học thuộc lòng từng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng 
khổ thơ của bài thơ. khổ của bài thơ.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 hay.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, 
đọc hay.
5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Nêu một số tỉnh, địa danh gắn liền với 
 những cuộc kháng chiến lịch sử của dân 
 tộc.
 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
 đọc. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ______________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1).
 - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bài tập 3). 
 - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm -Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị phần tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được 
nêu ở bài tập 2.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi.
 - Học sinh nêu:
 + Nhân hoá là gì?
 + Nêu ví dụ về những con vật được nhân - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 hoá trong bài “Anh Đom Đóm”.
 - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. 
 Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 
 đoạn văn 
 *Cách tiến hành:
 Bài tập 1: (Nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp)
 - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập - Học sinh làm vào phiếu bài tập.
 nhóm 2): Xếp các từ sau đây vào nhóm 
 thích hợp: đất nước, xây dựng, nước - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước 
 nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến lớp. 
 thiết, giang sơn. *Dự kiến kết quả:
 a) đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, 
 nước nhà, non sông, giang sơn.
 b) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ: Giữ 
 gìn, gìn giữ.
 c) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng: Xây 
 dựng, kiến thiết.
 - Học sinh đặt câu với từ xây dựng.
 + Chúng em quyết tâm học thật tốt để 
 - Gắn kết quả, chữa bài. xây dựng tập thể 3A vững mạnh.
 - Giáo viên, học sinh nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả.
 (Cá nhân - Nhóm đôi – Cả lớp) Bài tập 2 : Kể về một vị anh hùng và - HS làm bài cá nhân (Có thể kể về: Trưng 
 công lao của họ. Trắc, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, 
 - GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ đối tượng Ngô Quyền, Lê Hoàn , Lí Thường Kiệt, Trần 
 M1 Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh, 
 vv..)
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 - Lớp lắng nghe bình chọn bạn kể tốt. 
 - HS tự làm bài cá nhân.
 - Giáo viên nhận xét chung. - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 Bài tập 3: Cá nhân -> Chia sẻ trước - 2 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền 
 lớp
 dấu đúng: 
 Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi 
 - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn 
 sinh. yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất 
 - Giáo viên củng cố về cách sử dụng dấu ngặt , quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi .
 phẩy trong câu,...
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tìm thêm những từ ngữ gần nghĩa với 
 Tổ quốc.
 - Viết lại những điều mình biết về một 
 vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________
 TOÁN:
 TIẾT 105: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
 - Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh các đại lượng cùng loại.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát.
- 2 học sinh lên bảng xác định trung - Học sinh thực hiện.
điểm của đoạn thẳng AB và CD. 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu 
hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm 
vi 10 000.
+ So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Học sinh quan sát.
- Giáo viên ghi bảng: 
 999 10 000 
- Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ.
thích hợp rồi chia sẻ. + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 
 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ).
+ Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé 
nhau ta làm thế nào? hơn và ngược lại.
- Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 
- Yêu cầu nêu cách so sánh. 
- So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. 
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 và + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ.
8999. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn 
 vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
 6579 < 6580.
- Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh - Thống nhất cách so sánh trong từng 
các số trong phạm vi 10 000: trường hợp (2 số có cùng số chữ số 
+ Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé và,...).
hơn (ngược lại). + Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh 
từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ 
trái sang phải.
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng 
cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống 
nhau thì hai số đó bằng nhau.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
lúng túng. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá 
 nhân).
 - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn phiếu 
 lớn.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 
 1942 > 998 6742 >6722
 1999 < 2000 900+ 9= 9009
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách so sánh các số 
trong phạm vi 10 000.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
tập - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện . + Học sinh làm cá nhân (góc phiếu cá 
-> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm nhân).
đối tượng M1 hoàn thành bài tập. + Học sinh thảo luận kết quả, thống nhất 
 kết quả, ghi vào phần phiếu chung.
 + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp.
 a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ
- Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 về 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ
cách so sánh các đại lượng. 797mm 1 giờ
- Giáo viên củng cố cách so sánh.
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng 
HSNK) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
 hoàn thành.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng a) Tìm số lớn nhất trong các số: 4753
em. b) Tìm số bé nhất trong các số: 6019 4. HĐ vận dụng (2 phút) -Tìm số lớn nhất trong các số sau: 7652; 
 7755; 7605; 7852.
 - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn 
 đến bé: 3474; 3777; 3447; 3443; 4743.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________
 Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 107: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và 
tính đúng).
 - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán trong phép cộng.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic.
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút):
 - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi.
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội 
 có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên sắp xếp. Đội 
nào nhanh và đúng hơn thì đội đó 
thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ 
cho 2 đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính 
đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). 
* Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép 
cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng 
- Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 
 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. 
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: 
ra kết quả. 3526 
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759
cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
+ Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
làm thế nào? 
* Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Gọi học sinh M1 nhắc lại.
đặt tính, thực hiện các lần tính.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); 
bài tập 3, bài tập 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia 
sẻ trước lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân.
còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 5341 7915 4507 8425
 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 
 6829 9261 7075 9043
- Giáo viên nhận xét chung. Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia 
sẻ trước lớp) - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 5716 707 
 + 1749 +5857 
 7465 6564
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước - Phân tích bài toán.
lớp) - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả 
 bài làm và thống nhất:
- Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. Giải:
- Yêu cầu học sinh đổi phiếu để Số cây cả 2 đội trồng được là:
kiểm tra bài nhau. 3680 + 4220 = 7900 (cây)
- Các nhóm chia sẻ ý kiến. Đáp số: 7900 cây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh tham gia chơi.
Bài 4: (Trò chơi “Xì điện”) + Trung điểm của cạnh AB là điểm M.
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì + Trung điểm của cạnh BC là điểm N. 
điện” để hoàn thành bài tập. + Trung điểm của cạnh CD là điểm P. 
 + Trung điểm của cạnh AD là điểm Q.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
chơi, tuyên dương học sinh. hoàn thành. 
Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho đối Đáp án: 7482; 2280
tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột 
phút) A với cột B cho thích hợp.
 A B
 7843 + 1397 7689
 3781 + 2766 7223
 6439 + 1250 6547
 4037 + 3186 9140
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________________
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh), V, T.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: 
 “Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng”.
 - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa N (Nh), V, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ 
và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
 - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết.
 - Học sinh lên bảng viết: 
 + Nhà Rồng
 + Nhớ Sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
 Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
 các chữ hoa nào? - N, V, T. 
 - Treo bảng 3 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: N, V, T. 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Nguyễn Văn 
Trỗi. - Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ 
thời chống Mỹ. Anh quê Điện Bàn, tỉnh 
Quảng Nam.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - 3 chữ: Nguyễn Văn Trỗi.
chiều cao như thế nào? - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, 
- Viết bảng con. ư, ơ cao 1 li.
 - Học sinh viết bảng con: Nguyễn Văn 
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng Trỗi.
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Nhiễu điều là mảnh vải - Học sinh đọc câu ứng dụng.
đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá - Lắng nghe.
gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật 
không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn 
khuyên ta cần phải biết gắn bó, thương 
yêu, đoàn kết với nhau.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều 
cao như thế nào? - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
 - Học sinh viết bảng: Nhiễu, Người.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa N (Nh) 
+ 1 dòng chữa V, T. 
+ 1 dòng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt 
bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học 
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
sinh.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn. 
 - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ 
 khuyên con người phải biết gắn bó, thương 
 yêu, đoàn kết với nhau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________________
 Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2021
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, 
bình an vô sự, Thường Tín.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, 
giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, 
tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
câu, giữa các cụm từ.
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - Học sinh hát. - Học sinh hát.
 - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Học sinh tham gia chơi.
 + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên 
 Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách 
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, 
 lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 * Cách tiến hành:
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt - Học sinh lắng nghe.
 với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. 
 Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự 
 bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, 
 (...)
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá 
 nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, 
 tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm 
 nhẩm,...).
 - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách 
 giáo khoa).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng từng đoạn trong nhóm.
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
giọng câu dài: - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần 
Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên 
bức trướng,/ rồi mỉm cười.// - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước 
+ Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// lớp.
+ Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng bột - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn 
chè lam.//... văn trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với 
từ bình an, nhập tâm. 
 - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham 
học hỏi, giàu trí sáng tạo.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập 3 phút).
lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước 
lớp. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi 
như thế nào? đốn củi, kéo vó, mò tôm 
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ 
ông ra sao?
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên 
vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử chơi rồi cất thang để xem ông làm như 
tài sứ thần Việt Nam? thế nào.
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm 
gì để sống? + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát 
 đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay 
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè 
gian? lam. 
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng 
để xuống đất bình an vô sự? và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm 
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay 
làm ông tổ nghề thêu? ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá bình an. 
nhân: + Vì ông là người truyền dạy cho dân về 
 nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được 
 lan. 
 - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ 
 của mình.
 + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái 
+ Nêu nội dung chính của bài? thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng 
 tạo.
 - Học sinh lắng nghe.
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi 
Trần Quốc Khái thông minh, ham học 
hỏi, giàu trí sáng tạo.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm. Kể chuyện
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 
kể lại được toàn bộ câu chuyện.
*Cách tiến hành: HS tự luyện đọc ở nhà 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài 
 đọc viết về người có công truyền nghề 
 lại cho nhân dân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _____________________________________
 TOÁN:
 TIẾT 108: LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán 
bằng hai phép tính.
 - Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,...
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – 
lập luận logic.
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và 
giải quyết vấn đề. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút) 
 - Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. 
 nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực 
hiện:
 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Lắng nghe.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
lên bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số 
và giải bài toán bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học 
sinh tham gia chơi để hoàn - Học sinh tham gia chơi:
thành bài tập. 5 000 + 1 000 = 6 000 6000 +2 000 = 8 000
- Giáo viên nhận xét, tổng kết 4 000 + 5000 = 9 000 8000+2 000 = 10 000
trò chơi, tuyên dương học - Học sinh lắng nghe.
sinh.
Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu - Chia sẻ trong cặp.
rồi yêu cầu học sinh làm bài. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ 2 000 + 400 = 2 400 300 + 4000 = 4 300
học sinh còn lúng túng. 9000 + 900 = 9 900 600 + 5000 = 5600
 7 000 + 800 = 7800
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ chia sẻ kết quả trước lớp:
học sinh còn lúng túng. 2541 5348
 + 4238 + 936
 6779 6284
 4827 805
 + 2634 + 6475
 74 7280
 1
- Giáo viên nhận xét chung.
*Giáo viên củng cố về kĩ năng 
cộng có nhớ,...
Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả.
chia sẻ cách làm bài. Tóm tắt 432 l
 Buổi sáng: ? l
 Buổi chiều:
 Bài giải:
 Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
 432 x 2 = 864 (l)
 Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
 432 + 864 = 1296 (l)
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với 
(3 phút) cột B cho thích hợp:
 A B
 2000 + 4000 + 500 6657
 5000 + 4000 + 999 6500
 3000 + 5000 + 700 8700
 4000 + 2000 + 657 9999
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 __________________________________________
 Thứ Năm ngày 30 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 109: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan