Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT): HAI BÀ TRƯNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết yêu nước, biết ơn các anh hùng dân tộc đã ngã xuống vì đất nước. *GDKNS: - Đặt mục tiêu. - Đảm nhận trách nhiệm. - Kiên định. - Giải quyết vấn đề. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy sáng tạo. *Tích hợp QPAN: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát: Quốc ca Việt Nam. - Học sinh hát. - Thông báo kết quả kiểm tra định - Học sinh lắng nghe. kì. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượ với giọng to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ sau: thẳng tay chém giết, lên rừng, xuống biển, bao người thiệt mạng, ngút trời, đánh đuổi; tài giỏi, giỏi võ nghệ, giành lại non sông; rùng rùng, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, theo suốt; sụp đổ, ôm đầu, sạch bóng, đầu tiên. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...) - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Giáo lao/, cung nỏ,/ rìu búa,/ khiên mộc/ cuồn cuộn/ tràn theo bóng voi xuất hiện của Hai Bà//. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ giặc ngoại xâm, cuồn cuộn. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Nêu những tội ác của giặc đối + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp với nhân dân ta? hết ruộng nương,... Lòng dân oán hận ngút trời. + Hai Bà Trưng có tài và chí lớn + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non như thế nào? sông. + Vì sao Hai Bà Trưng khởi + Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù nghĩa? giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta. + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? + Kết quả của cuộc khởi nghĩa thế nào? + Vì sao muôn đời nay nhân dân ta +...Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải tôn kính Hai Bà Trưng? phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (Hướng dẫn học ở nhà) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – chia sẻ với người thân. - Hướng dẫn học sinh cách đọc - Học sinh về nhà thực hiện nâng cao: Giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng, tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa 5. HĐ kể chuyện ( Hướng dẫn học ở nhà) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - kể với người thân - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Học sinh lắng nghe và về nhà thực hiện. có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối nhưng không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai + Qua câu chuyện em có cảm nghĩ Bà Trưng và nhân dân ta. gì? 6. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Nêu gương những người Mẹ Việt Nam (1phút) đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (Nghe – viết): HAI BÀ TRƯNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Viết đúng: sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần l/n hoặc có vân iêt/iêc. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, biết ơn các anh hùng đã ngã xuống để bảo vệ đất nước. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nhận xét, thông báo kết quả điểm - Học sinh lắng nghe. viết qua đợi kiểm tra cuối học kì I của học sinh, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Đoạn văn cho chúng ta biết điều - Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa gì? của Hai Bà Trưng. + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định kết quả như thế nào? ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. b. Hướng dẫn trình bày: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 1 đoạn (đoạn 4). + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như + Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. thế nào? + Trong đoạn văn còn có những + Những chữ đầu câu, Tô Định, Hai Bà chữ nào viết hoa? Trưng,... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. - Học sinh nêu những điểm (phụ âm l/n, âm, vần) hay viết sai. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh làm đúng các bài tập chính tả có âm đầu d/gi/r. *Cách tiến hành: Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp. *Dự kiến đáp án: (điền lần lượt các từ): lành lặn, nao núng, lanh lảnh. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Lắng nghe. - Giáo viên chốt lời giải đúng: lành lặn, nao núng, lanh lảnh. Bài 3a: (Trò chơi học tập) - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh đọc nhẩm yêu cầu bài. tập. - Trưởng ban Học tập điều hành: - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. + Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên nhóm làm đúng nhất. bảng. + làm việc, long lanh, quả lê,... + Mỗi bạn viết 1 từ có tiếng bắt đầu + nợ nần, nao núng, no nê,... bằng l/n. - Giáo viên cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 6. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. - Tìm nhanh các sự vật bắt đầu bằng d/gi/r ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- TOÁN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). * Điều chỉnh: Bài tập 3 không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời. - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Có hộp đồ dùng học toán, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Kết bạn: - Học sinh tham gia chơi. - Quản trò tổ chức + Lớp hát: Kết bạn là đoàn kết, kết bạn là sức mạnh, chúng ta cùng nhau kết bạn. + Lớp hỏi: kết mấy, kết mấy? + Quản trò kết 2 + 7 : 3 Hoặc kết 35 - 15 : 5 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: - Học sinh quan sát và cùng chia - Quan sát và thực hiện lấy các tấm bìa theo yêu sẻ: cầu giáo viên. + Lấy lần lượt từng tấm bìa như trong sách giáo khoa. + Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô - Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. vuông? + Nhóm thứ nhất có bao nhiêu - Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa. tấm bìa? +Vậy nhóm thứ nhất có bao - Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. nhiêu ô vuông? + Nhóm thứ hai có bốn tấm bìa - Nhóm thứ hai có 400 ô vuông. vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Giới thiệu nối tiếp cho đến hết. + Coi 1 là đơn vị có 3 đơn vị ta viết 3 ở hàng đơn vị. + Coi 10 là hàng chục có 2 chục - Ta viết 2 ở hàng chục. ta viết như thế nào? + Lần lượt giới thiệu cho đến + Tự nhận ra các vị trí của các số như giáo viên hết đã hướng dẫn. - Nêu và hướng dẫn nêu vị trí - Đọc chỉ vị trí của các số: “Một nghìn bốn trăm của các số. hai mươi”, nêu vị trí các số ở từng hàng. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). bài cá nhân. - Học sinh trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) +Viết số: 4231. + Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt. b) +Viết số: 3442. + Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu - 1 học sinh đọc bài. cầu. - Yêu cầu lớp làm vào phiếu học - Học sinh thực hiện theo yêu cầu (phiếu). tập (Nhóm 2). - Học sinh chia sẻ cách làm. - Đại diện học sinh chia sẻ kết quả trước lớp. - Lưu ý học sinh M1+ M2: đọc, + Viết số: 8563. viết các số có bốn chữ số có + Đọc số: Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba. chứa chữ số 5. + Viết số: 5947. *Giáo viên củng cố cách đọc, + Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số. Bài 3 : ( Bài 3 trang 94) Số ? - Yêu cầu học sinh trả lời cá nhân vào vở. - Sau đó nối tiếp đọc các số. - Học sinh trả lời nối tiếp. - Các bạn khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Hỏi : Vì sao em biết số - Số trước cộng thêm 1. tiếp theo của mình là số em đọc ra ? 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Trò chơi “ Tìm số nhanh” - Giáo viên cho 4 bông hoa có ghi 4 chữ số: - Yêu cầu tìm tất cả các số có 4 chữ số lập từ 4 chữ số trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................ Thứ Ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 TOÁN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Rèn kĩ năng nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số. 2. Hình thành năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi “Đọc đúng – viết nhanh” - Học sinh tham gia chơi. - GV đọc, viết các số có 4 chữ số: + 2135; 6205; 3571; 4504 -> đọc + 8014; 5193; 1059; 4562; 3721 -> viết. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. * Cách tiến hành: * Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0 - Giáo viên kết luận. - Học sinh quan sát bảng mẫu sách giáo khoa. - Học sinh trao đổi cặp đôi _ chia sẻ cách đọc, viết số. +) 2000 - > Hai nghìn +) 2700 -> Hai nghìn bảy trăm. +) 2750 -> Hai nghìn bảy trăm năm mươi (...) *Thực hành Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh tham gia chơi. mẫu rồi tổ chức cho học sinh tham gia trò +) 7800: đọc là bảy nghìn tám trăm chơi Xì điện để hoàn thành bài tập. +) 3690: đọc là ba nghìn sáu trăm chín mươi (...) *Giáo viên củng cố cách đọc, viết số có bốn chữ số. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm phiếu cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. a) 5616 ->5617 ->5618 -> 5619,... b) 8009 -> 8010-> 8011->8012,... - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia - Học sinh tham gia chơi. chơi để hoàn thành bài tập. + Dãy a đếm thêm tròn nghìn. 3000, 4000, 5000,... + Dãy b đếm tròn trăm. 9000, 9100, 9200,... + Dãy c đếm tròn chục. 4420, 4430, 4440,... - Giáo viên nhận xét, tổng kết, tuyên dương học sinh. 3. HĐ ứng dụng, trải nghiệm. - Trò chơi: “Xì điện”: Nêu số tròn trăm có bốn chữ số lớn hơn 3500. - Thử suy nghĩ, tìm cách so sánh các số có bốn chữ số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA: NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: hương trời, chân đất,... - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho học sinh thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: noi gương, lao động, làm bài, liên hoan,... - Đọc câu trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng một bản báo cáo. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, biết noi gương các chú bộ đội cụ hồ, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Thu thập xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. *Tích hợp QPAN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. - Học sinh hát. + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn - Học sinh trả lời. như thế nào? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà trưng? - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (noi gương, lao động, làm bài, liên hoan,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Cả lớp đạt 55 điểm giỏi/, 90 điểm khá/, không có điểm kém//. ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: làm bài, liên hoan. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. - Theo em báo cáo trên của ai? - Báo cáo trên của bạn lớp trưởng, bạn báo - Bạn đó báo cáo với những ai? cáo với tất cả các bạn trong lớp về tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. - Bản báo cáo gồm những nội dung - Bản báo cáo gồm hai nội dung chính, đó nào? là nhận xét các mặt và đề nghị khen thưởng. - Báo cáo kết quả thi đua để làm gì? - Học sinh suy nghĩ đưa ra câu trả lời. - Học sinh lắng nghe. 4. HĐ luyện đọc lại (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm phần đoạn: Nhận xét các mặt. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Học sinh lắng nghe. diễn cảm. - Học sinh thi đua đọc diễn cảm từng - Học sinh thi đua đọc. đoạn của bài văn. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, đúng, đọc hay. hay. 5. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 TOÁN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thư tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn. 2. Phát triển năng lực chung và đặc thù. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Nối nhanh, nối - Học sinh tham gia chơi. đúng: A B 1245 Một nghìn năm trăm Một nghìn hai trăm 2815 bốn mươi lăm Hai nghìn tám trăm 5000 mười lăm 1500 Năm nghìn - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Lắng nghe. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Viết số có 4 chữ số thành tổng. * Cách tiến hành: Đọc, viết các số có bốn chữ số - Viết lên bảng số 5247. - Học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc số rồi giáo viên nêu câu hỏi. + Số 5247 có mấy nghìn, mấy - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm ,4 chục, 7 đơn vị. trăm, mấy chục, mấy đơn vị? * Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn: - Tương tự các số khác giáo 7070 = 7000 +0 + 70 + 0 viên viết số và yêu cầu. = 7000 + 70 - Học sinh nêu tổng các nghìn trăm chục đơn vị. Sau đó hướng dẫn viết tổng của mỗi số. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 viết số có 4 chữ số thành tổng của các của các nghìn, trăm, chục, đơn vị 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Viết số có 4 chữ số thành tổng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp quan sát mẫu rồi yêu cầu học đôi rồi chia sẻ kết quả: sinh làm bài tập. VD: 9731 = 9000 +700 + 30 + 1 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học 6006 = 6000 + 6 sinh còn lúng túng. 4700 = 4000 + 700 (...) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2 (cột 1): (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài. quan sát mẫu rồi yêu cầu học - Trao đổi cặp đôi. sinh làm bài tập. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ VD: a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 học sinh còn lúng túng. b) 9000 + 10 + 5 = 9015 ( ) Bài 3: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi: 8555, 8550, 8500 tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài. quan sát mẫu rồi yêu cầu học - Trao đổi cặp đôi. sinh làm bài tập. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ 1111, 2222, 3333,.... học sinh còn lúng túng. Bài 2 (cột 2, 3): (BT chờ - Dành - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn cho đối tượng hoàn thành sớm) thành: a) 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555 b) 6000 + 10 + 2 = 6012 2000 + 20 = 2020 5000 + 9 = 5009 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối phút) nhanh, nối đúng” A B 9154 2000 + 50 + 5 7638 9000 + 100 + 50 + 4 2055 7000 + 600 + 30 + 8 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: “KHI NÀO?” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? Trả lời được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?. - Nhận biết, sử dụng biện pháp nhân hóa trong đặt câu. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: biết yêu quý mọi vật xung quanh, vì mọi vật cũng giống như con người. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Kẻ bảng phụ (phiếu) trả lời bài tập 1, 2 sách Tiếng Việt 3 Tập1. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Chanh + chua – Cua + cắp”. - Học sinh tham gia chơi. - Kiểm tra đồ dùng học kì II. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? Trả lời được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?. *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. -1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài cá nhân (phiếu học - Thực hành làm vào phiếu bài tập. tập). - 3 học sinh lên chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu trao đổi câu hỏi. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả: a) Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi - Gọi bằng anh. bằng gì? b) Tính nết và hoạt động của Đom Đóm - Đom Đóm được tả bằng những từ được tả bằng từ ngữ nào? ngữ chuyên cần; lên đèn, đi gác, - Giáo viên giúp đỡ học sinh M1+M2 biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá. - Giáo viên , học sinh nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. *Dự kiến kết quả: - Chị Cò, Thím Vạc,... - Giáo viên nhận xét, chữa bài. *Giáo viên củng cố về hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá. Bài tập 3: (Nhóm đôi -> Cả lớp) - Gọi học sinh đọc đầu bài. - 2 học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp -> chia - Học sinh làm vào phiếu học tập. sẻ trước lớp. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết - Yêu cầu thực hiện theo yêu cầu: Tìm bộ quả. phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”. - Học sinh chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a) Anh Đom Đóm lên dèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c) Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I. *Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh. * Giáo viên củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?”. Bài tập 4: (Cá nhân -> Cả lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân -> chia a) Lớp chúng em bắt đầu học kì II từ sẻ trước lớp. ngày 08 /01/2018. + Yêu cầu: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”. - Giáo viên đánh giá, chốt đáp án đúng. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Chơi trò chơi : Tôi là cái gì ? - Giáo viên viết các tên đồ vật, sau đó yêu cầu học sinh vào vai đồ vật đó và yêu cầu các bạn đoán xem tôi là đồ vật gì ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 23 tháng 12 năm 2021 TOÁN: SỐ 10 000. LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn) - Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; mười tấm bìa viết số 1000. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Viết nhanh, viết - Học sinh tham gia chơi. đúng: - Cách chơi: + Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. * Cách tiến hành: Việc 1. Giới thiệu số 10 000. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi - Học sinh lấy các tấm bìa theo yêu cầu của giáo 1000 và xếp như sách giáo khoa. viên. + Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu? - Có 1 nghìn. + 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu? - Có 8 nghìn, viết 8000. - Cho học sinh lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm. + Tám nghìn, thêm một nghìn là - 9 nghìn. mấy nghìn. - Cho học sinh thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy - 10 nghìn. nghìn? - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là: “Mười nghìn” hay “"Một vạn”. - Gọi vài em chỉ vào số 10 000 - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. và đọc lại. + Số 10 000 là số có mấy chữ - Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 số? Gồm những số nào? và bốn chữ số 0. * GVKL: Số 10 000 là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1,M2 nhận diện đúng số 10 000,.. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh cò lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10000. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp nhân đôi rồi chia sẻ trước lớp: 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm cặp đôi. cặp đôi. - Chia sẻ kết quả: 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm bài cá nhân. nhân - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: - Giáo viên nhận xét chung. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000. Bài 5: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn + 2665: Số liền trước là: 2664. thành bài tập. Số liền sau là: 2666. + 2002: Số liền trước là: 2001. Số liền sau là: 2003. + 1999: Số liền trước là: 1998. Số liền sau là: 2000. + 9999: Số liền trước là: 9998. Số liền sau là: 10000. + 6890: Số liền trước là: 6889. Số liền sau là: 6891. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 6: (Bài tập chờ - Dành cho - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn đối tượng yêu thích học toán) thành. 9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Viết các số tròn chục có bốn chữ số từ 1110 đến 1250. - Suy nghĩ, thử viết các số lẻ từ 3157 đến 3269 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



