Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ Hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: rông chiêng, nông cụ,... - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,... - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực chung : Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo ; Góp phần phát triển năng lực: Khám phá về đặc điểm nhà ở của người dân Tây Nguyên, biết yêu cảnh đẹp trên tất cả mọi miền tổ quốc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên cho học sinh nghe đoạn - Học sinh nghe. nhạc bài hát về Tây Nguyên. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: + Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim,/ gụ,/ sến,/ táu//. + Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái//. ( - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). với từ buôn làng. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. - Vì nhà rông được lâu dài là nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ hội... - Là nơi thờ thần làng tên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá mà già làng nhặt mới khi lập làng xung quanh hòn đá những cành hoa đan bằng tre và vũ khí nông cụ của cha tương truyền lại... - Gian giữa là nơi đặt bếp lửa là nơi các già làng thường tụ họp làm việc lớn và nơi tiếp khách. - Là gian ngủ trai làng từ 16 tuổi trơ lên chưa lập gia đình ngủ tại đây để bảo vệ buôn làng. - Nhà rông rất lạ mắt/ đồ sộ/ độc đáo. - Nhà rông rất tiện lợi với người Tây *Giáo viên kết luận: Nhà rông là ngôi Nguyên. (...) nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao, và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh oạt cộng đồng quan trọng của dân tộc Tây Nguyên. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm cả bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn - Học sinh đọc. bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ Vận dụng: - Nêu những phong tục, tập quán, những nét độc đáo của nơi mình ở. - Vẽ tranh về nhà rông của Tây Nguyên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: --------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh (BT 3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực chung : Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo ; Góp phần phát triển phẩm chất: Biết yêu quý các dân tộc anh em trên mọi miền tổ quốc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng - Học sinh hát. mình”. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần - 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14. 14. - Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh. *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1: Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - Gắn kết quả, chữa bài. - Giáo viên, học sinh nhận xét ,bổ sung. - Thống nhất kết quả + Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? + Là các dân tộc ít người + Người dân tộc thiểu số thường sống ở +... thường sống ở miền núi,... đâu trên đất nước ta? - Yêu cầu học sinh ghi vào vở. + Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà + Các dân tộc thiểu số sống ở phía em biết? Bắc: Tày, Nùng, Dao,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,... Bài tập 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập - Học sinh làm vào vở. vào vở. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ bậc thang, b/nhà rông c/ nhà sàn, d/ Chăm *Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước. *Việc 2: Luyện tập về so sánh Bài tập 3: Làm việc nhóm 4 -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh cùng quan sát tranh và trả lời câu - Học sinh quan sát tranh và và thực hỏi. hiện các yêu cầu: + Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với + Tranh 1: Mặt trăng và quả bóng. nhau trong mỗi tranh? + Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả + Mặt trăng tròn như quả bóng. bóng? + Học sinh nối tiếp chia sẻ các sự vật trong các tranh còn lại (...) - Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống. đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn Dự kiến đáp án: thành bài tập. a/ như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b/ như đổ mỡ c/ như núi - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh. 3. HĐ Vận dụng: - Thi kể tên các dân tộc trong đất nước Việt Nam. - Sưu tầm, tìm các câu ca dao, tục ngữ trong kho tàng văn học Việt Nam có sử dụng phép so sánh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực chung : Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo ; Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm học, chăm làm, có ý thức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ ghi nội dung bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền... + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên học sinh) + Học sinh hô: Thuyền... chở gì? + Trưởng trò : Chuyền....chở bài toán 10 x8- 20= ? (....) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh cò lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: a) 125 – 85 + 80 = 40+ 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 =168 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Giáo viên nhận xét chung. - Nêu lại quy tắc tính giá trị của - Học sinh nêu. biểu thức. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp nhân. đôi rồi chia sẻ trước lớp: 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 11 x 8 - 60 = 88 - 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên cho học sinh làn bài - Học sinh làm cá nhân. cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả: a) 81 ; 9 + 10 = 9 + 10 = 19 ( Các câu khác ... tương tự) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Bài tập chờ - Dành cho - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn đối tượng hoàn thành sớm) thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Về xem lại bài đã làm trên lớp. (3 phút) - Suy nghĩ, thử tính giá trị của hai biểu thức sau: (36 + 12) : 6 và 36 + 12 : 6. Sau đó so sánh hai kết quả vừa tìm được. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất. - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực chung : Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo ; II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh - HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả trên GV đưa ra YC tính giá trị của biểu bảng con. Báo cáo kết quả. thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. 2 biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức trên? biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. =>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của - Ta phải thực hiện phép chia trước: biểu thức thứ nhất. Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá xét bổ sung: trị của biểu thức thứ hai. ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 - Nhận xét chữa bài. = 7 + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Cần xác định đúng dạng của biểu thức + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. cần chú ý điều gì? - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ biểu thức trên và thực hành tính vào sung nháp. 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 - Mời 1HS lên bảng thực hiện. = 30 - Nhận xét chữa bài. - Nhẩm HTL quy tắc. - Nêu quy tắc trước lớp - Cho HS học thuộc quy tắc. 2. HĐ thực hành (18 phút): * Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Quan sát và giúp đỡ HS M1 - Chia sẻ trong cặp trình bày và thực hiện đúng theo - Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ: thứ tự a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân (phiếu HT) - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng) - Cho HS chia sẻ kết quả trước - Chia sẻ kết quả trước lớp lớp a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để - Chia sẻ cặp đôi tìm ra cách làm phù hợp. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải: *GVcủng cố 2 cách giải bài Cách 1: toán Số sách trong mỗi tủ là: - Cách 1: 240 : 2 = 120 (quyển) +Tìm số sách trong mỗi tủ trước Số sách xếp trong mỗi ngăn là: +Tìm số sách trong mỗi ngăn 120 : 4 = 30 (quyển) (Trong lời giải thực hiện hai Cách 2: phép tính chia) Số ngăn sách trong 2 tủ có là: - Cách 2: 4 + 4 = 8 (ngăn) +Tìm tổng số ngăn sách trong Số sách xếp trong mỗi ngăn là: cả hai tủ 240 : 8 = 30 (quyển) +Tìm số sách từng ngăn (Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia) 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3 (1 phút) - Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính. - Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: --------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: ĐÔI BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: Biết yêu thương, quý mến bạn, biết cứu giúp người khi gặp hoạn nạn, biết yêu quê hương đất nước. - Góp phần phát triển năng lực chung : Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo ; Góp phần phát triển năng lực: *KNS: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát: Trái đất này là của - Học sinh hát. chúng mình. - 2 học sinh đọc bài “Nhà rông ở - Học sinh thực hiện. Tây Nguyên”. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý: + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng. + Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh. + Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Ngày ấy,/ giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc,/ Thành theo bố mẹ sơ tán về quê//. Mĩ thua,/ Thành về lại thị xã//. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ tuyệt vọng. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Thành và Mến kết bạn vào dịp - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc nào? Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói thị xã có gì lạ? san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. + Ở công viên có những trò chơi - Có cầu trượt, đu quay. gì? + Ở công viên, Mến đã có những - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hành động gì đáng khen? hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy - Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người Mến có đức tính gì đáng quý? khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Em hiểu lời nói của bố như thế - Học sinh thảo luận nhóm đôi. nào? - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng,.. - Giáo viên chốt lại. - Học sinh lắng nghe. + Tìm những chi tiết nói lên tình - Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón cảm thủy chung của gia đình Mến ra chơi... những suy nghĩ tốt đẹp về người Thành đối với những người đã giúp nông dân. đỡ mình? - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). *Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh luyện đọc ở nhà. -Yêu cầu các em về nhà đọc cho người thân nghe và cùng đọc với người thân. - Sau đó quay video gửi qua zalo nhóm lớp. 5. HĐ kể chuyện * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh về kể ở nhà. - Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa nội dung 3 đoạn trong truyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những + Câu chuyện cho ta thấy điều gì? người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình. 6. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. (1phút) - Nêu suy nghĩ của mình về những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã. - Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã nơi mình ở và kể cho bạn cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .. Thứ Tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC: VỀ QUÊ NGOẠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù : - Hiểu nghĩa các từ trong bài: hương trời, chân đất,... - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 10 câu thơ đầu). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm vàng, mát rợp, thuyền trôi,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 2. Hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: yêu người thân, cụ thể là người bà, yêu cảnh đẹp quê hương. - Góp phần phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo ; *GD BVMT: - Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta từ đó liên hệ và chốt lại ý thức BVMT. - Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Quê hương tươi đẹp” - Học sinh nghe. + Vì sao nhà rông phải chắc và cao - Học sinh trả lời. + Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng thiết tha, tình cảm, nhấn giọng ở những từ gợi tả: mê hương trời, gặp trăng gặp gió,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm vàng, mát rợp, thuyền trôi,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Em về quê ngoại/ nghỉ hè/ Gặp đầm sen nở/ mà mê đất trời.// Gặp bà/ tuổi đã sáu mươi/ Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên giảng thêm quê ngoại là quê của mẹ; bất ngờ là việc xảy ra ngoài ý định, d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: Ở nào cho em biết điều đó? trong phố chẳng bao giờ có đâu. + Quê ngoại bạn ở đâu? - Ở nông thôn. + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì - Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp lạ? gió bất ngờ / con đường đất rợm màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm êm. *Giáo viên kết luận: Mỗi làng quê ở - Học sinh lắng nghe. nông thôn Việt Nam thường có đầm sen. Mùa hè, sen nở, gió đưa hương sen bay đi khắp làng. Ngày mùa, những người nông dân gặt lúa, họ tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi ngay trên đường làng, những sợi rơm vàng thơm làm cho đường làng trở nên rực rỡ, sáng tươi. Ban đêm ở làng quê, điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong. + Bạn nhỏ nghĩ gì về những người - Học sinh thảo luận nhóm. làm nên hạt gạo? - Cả lớp trao đổi nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh nhận xét. * Giáo viên chốt lại: Bạn ăn gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như những người ruột thịt, thương bà ngoại mình. + Chuyến về thăm ngoại đã làm cho - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con bạn nhỏ có gì thay đổi? người sau chuyến về thăm quê. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (1 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài phút) đọc. - Nêu một số nét đẹp của quê hương nơi mình ở. - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp ở làng quê, quê hương nơi mình ở hoặc vẻ đẹp của làng quê đã từng được đến thăm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ---------------------------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù : Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”. 2. Hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, phiếu HT (BT3). - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Tính đúng tính nhanh - HS tham gia chơi, thực hiện trên bảng con GV đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả: 63 +(20- 10) = ? 20 x 3 - 40=? (148 – 48) x 2= ? 80 : 8 x 7= ? - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương - Lắng nghe những em làm đúng, làm nhanh. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ: - Yêu cầu HS lưu ý cách trình bày. a) 238 –(55 – 35) = 238 – 2 0 - Gọi HS nêu lại quy tắc tính giá trị = 2018 của biểu thức trong trường hợp biểu 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 thức có dấu ngoặc đơn. = 125 (...) Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Lưu ý HS xem kỹ đề bài và áp dụng - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. đúng quy tắc tính. - Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ: - Giúp đỡ đối tượng M1 a) (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 - Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa 2 biểu thức trong cùng 1 ý (số và phép tính giống nhau; Khác nhau là 1 biêu thức có chứa dấu ngoặc đơn và 1 biểu thức không có - Gọi HS nêu lại quy tắc tính các biểu dấu ngoặc) thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc. => Chốt và lưu ý. Bài 3 (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm ra phiếu. HS M1, M2 làm dòng trên, HS M3, M4 có thể làm cả dòng dưới. - HS làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét phiếu cú HS - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS - 1 HS làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 4: (Cả lớp) - TC trò chơi: Thi xếp đúng – xếp - Xếp thành hình cái nhà nhanh. - Hs sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái - GV quan sát nhà. Thi đua xếp nhanh, đẹp. - Ai xếp xong thì giơ tay báo cáo với GV =>Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng xếp nhanh, khéo, đẹp 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (4 - Nêu lại các quy tắc tính giá trị biểu thức. phút) - Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học. - Thực hiện tính các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù :
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



