Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1 
 TUẦN 1
 Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021
 Khảo sát kiến thức đầu năm
 Đề chung của khối 3
 ....................................................................................................
 TOÁN:
 ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
 3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Kiểm tra chuẩn bị của học 
sinh.
- Giới thiệu chương trình Toán - HS lắng nghe
3
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
+Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số - Hs viết các số đó trên bảng con
+GV viết vài số có 3 chữ số - Hs đọc số tương ứng
- Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
=> Lưu ý HS trình bày thao - Ghi ngay kết quả vào vở
hàng ngang (không cần kẻ bảng) - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết 
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2 
 quả trước lớp
- Giáo viên treo bảng phụ. - HS so sánh kết quả
a) 310 311 31 313 314 315 316 317 318 319
b) 400 399 398 397 396 395 394 393 392 391
 + Tại sao lại điền 312 vào sau - Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
311? Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312
 312 + 1 = 313 ...
 + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
 + Tại sao trong phần b lại điền - Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398
398 vào sau 399? Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
 398 là số liền trước của 399. 
 + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự 
 giảm dần từ 400 đến 391.
Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết 
 quả trước lớp
 + Tại sao điền được 303 < 330? - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 
 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 
 303 < 330.
+ Nêu cách so sánh hai số có 3 So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp
chữ số?
Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Số lớn nhất trong dãy số trên - 735.
là số nào?
+ Vì sao 735 là số lớn nhất - Vì có số hàng trăm lớn nhất.
trong dãy số trên?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. 
số nào? Vì sao? - Chữa bài
+ Dựa vào đâu em tìm được số - So sánh hai số có 3 chữ số
lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?
Bài 5: (Dành cho HSNK) - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
- GV kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
- Đọc các số: 456; 227; 134; - 2 Học sinh viết bảng lớp.
506; 609; 780. - Lớp viết bảng con.
- Giáo viên ghi bảng: 178; 596; - Học sinh nối tiếp đọc.
683; 277; 354; 946; 105; 215; 
664; 355. - Lớp nhận xét.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba 
 chữ số (không nhớ)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn học sinh tự học: luyện đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 3 
 ......................................................................................
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
 CẬU BÉ THÔNG MINH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời 
 được các câu hỏi trong SGK )
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, 
 dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện 
 với lời các nhân vật.
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
 2. Phẩm chất: Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu 
 bé.
 3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
 * GDKNS:
 - Tư duy sáng tạo. 
 - Ra quyết định 
 - Giải quyết vấn đề
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn 
 luyện đọc.
 - HS: Sách giáo khoa
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
 đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 - HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng”
 phút)
 a. Giới thiệu chương trình, chủ - Lắng nghe
 điểm
 - GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 - Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. 
 - GV giải thích nội dung từng chủ 
 điểm
 - Giới thiệu chủ điểm Măng Non. - Quan sát tranh chủ điểm
 b) Giới thiệu bài 
 - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà 
 vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện 
 Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 4 
 của hai người.
 - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ - Trông rất tự tin.
 mặt cậu bé như thế nào?
 - GV ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu - HS lắng nghe
ý giọng đọc cho HS. 
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả 
 lớp (lo sợ, làm lạ, xin sữa, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt 
giọng câu dài: 
+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp 
một...không có/thì cả làng phải 
chịu tội.(Đoạn 1)
+ Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ 
để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- GV kết hợp giảng giải thêm một 
số từ khó khác.
+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế - Bình tĩnh, tự tin
nào khi nghe lệnh vua? 
+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? - Bối rối, lúng túng
+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” 
ở đây là cậu bé làm chủ được 
mình, không bối rối lúng túng 
trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà 
vua. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn 
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 5 
 trước lớp.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK )
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành 
lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một 
người tài? con gà trống biết đẻ trứng. 
+ Khi nhận được lệnh, thái độ của - Rất lo sợ
dân chúng như thế nào? 
+ Vì sao họ lại lo sợ? - Vì gà trống không thể đẻ được trứng. 
=> GV: Dân chúng lo sợ, nhưng 
cậu bé lại muốn gặp vua. 
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
nhà vua? 
+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều - Bố cậu mới đẻ em bé. 
vô lý gì? 
+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn 
lý đó? ông thì không thể đẻ được.
+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho 
vua như thế nào? dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
 => GV: Bằng cách đối đáp khôn 
khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà 
vua thừa nhận gà trống không thể 
đẻ trứng.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật 
bé yêu cầu điều gì? sắc để xẻ thịt chim.
+ Có thể rèn được một con dao từ - Không thể rèn được.
một chiếc kim khâu không? 
 + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà 
vua một việc không thể làm được? vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, 
khâm phục? tài trí.
=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi 
sự tài trí, thông minh của một cậu 
bé
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) 
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 6 
Cho học sinh luyện đọc thêm ở nhà.
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
các nhân vật. (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua)
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút) 
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa 
theo tranh minh hoạ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành: cho 2 hs kể chuyện sau đó cho hs luyện kể ở nhà cho người 
thân nghe
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng 
- Câu hỏi gợi ý: tranh.
+ Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho 
mội làng phải làm gì?
+ Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé 
đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà 
vua như thế nào khi nghe điều cậu 
bé nói?
+ Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua 
yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua 
quyết định ra sao sau lần thử tài 
thứ 2?
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Luyện kể cá nhân (1 đoạn)
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 7 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung - HS trả lời theo ý đã hiểu
bài: 
+ Câu chuyện ca ngợi ai?
+ Em thấy cậu bé là người như thế 
nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? 
Vì sao?
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Dạy trực tiếp phần tập đọc còn phần kể chuyện cho 2 – 3 hs kể sau đó giáo viên 
 hướng dẫn học sinh về nhà tự học
 .
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 CẬU BÉ THÔNG MINH 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 
lỗi trong bài.
 - Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô 
trống trong bảng (BT3).
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
 2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
 3. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn, phiếu học tập ghi nội dung BT 3
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Kiểm tra đồ dùng học tập - Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, 
- Giới thiệu bài: thước, bút chì, bảng con, phấn, 
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 8 
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn 
nghe – viết.
 - GV đọc đoạn chép một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
 - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? - Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu 
 cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
 - Cậu bé nói như thế nào? - Học sinh trả lời.
 - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao? - Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học 
 để luyện thành tài.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu.
 - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Của cậu bé.
 - Lời nói của nhân vật được trình - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu 
bày như thế nào? dòng.
 - Trong bài, có từ nào cần viết - Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.
hoa? 
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên viết từ khó. - Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, 
 sắc, sẻ thịt, luyện.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - Đọc các từ trên bảng.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
 từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
 cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
học sinh.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 9 
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối 
 vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7 
 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: l hay n? - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
 + hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3: - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi 
 kết quả vào vở
- Treo bảng phụ - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành 
 bảng lớp.
 - Lớp nhận xét
- GV chốt kết quả - HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL
 STT Chữ Tên chữ
 1 a a
 2 ă á
 3 â ớ
 4 b bê
 5 c xê
 6 ch xê - hát
 7 d dê
 8 đ đê
 9 e e
 10 ê ê
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
 - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp tìm chữ 
phụ âm l/n” có phụ âm l/n
- Nhận xét tuyên dương
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
 - Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp 
 theo trong bảng chữ cái.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn học sinh tự học: luyện viết chữ đẹp 
 ......................................................................................
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 10 
 Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021
 TOÁN:
 CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời 
văn về nhiều hơn , ít hơn .
- Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ 
số (không nhớ )
 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
 3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1a, c. 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Phấn màu
 - HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - TC: Làm đúng - làm nhanh - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, 
 các chục, các đơn vị: 
 659; 708; 910 
 - 3 dãy làm 3 câu.
 - Nhận xét, tuyên dương những em 
 làm đúng và nhanh nhất.
 + Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang - 3 HS đại diện 3 dãy nêu
 phải) trong số có 3 chữ số?
 - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên 
 bảng.
 2. HĐ thực hành (27 phút):
 * Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài 
 toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
 * Hình thức tổ chức: (GV ghi hình thức thực hiện lên bảng)
 - BT1, 3: Cá nhân - Lớp
 - BT2, 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
 - BT5: BT chờ (dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 11 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a và 1c: - Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
 - Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý 
 b
 - Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
 điện”
 Bài 2: - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
 + Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều - Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi 
 gì ? thực hiện từ phải qua trái .
 Bài 3: - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Đánh giá, nhận xét 1 số bài.
 - Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
 nắn câu lời giải cho phù hợp. Giải
 Số học sinh khối lớp hai là : 
 245 - 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số : 213học sinh
 => Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc - Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ
 dạng toán gì? Với dạng toán này ta 
 chọn phép tính gì?
 Bài 4: - HS tự làm bài, kiểm tra chéo rồi chia sẻ kết 
 quả trước lớp.
 - Gơi ý cho HS phát hiện bài toán 
 thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều 
 hơn”, lựa chọn phép tính cộng.
 Bài 5: (BT chờ) - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
 - GV nhận xét kết quả bài làm của HS
 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, 
 trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải 
 sang trái)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 
 chữ số (có nhớ)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn học sinh tự học: Cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ)
 ......................................................................................
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 12 
 - Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
 - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
 - Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các 
số có 3 chữ số (không nhớ)
2:Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán. 
3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
 - GV: Phấn màu
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đọc - Học sinh tham gia chơi.
vài phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 
chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe.
học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “ Tìm x ”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp.
Bài 1: - HS làm bài cá nhân
 - Kiểm tra chéo
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Khi đặt tính và thực hiện các phép tính - Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng 
cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số có hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng 
hai chữ số, em cần lưu ý gì? chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện theo thứ tự nào? - Từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng 
 đơn vị.
Bài 2: - Làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ kết quả trong cặp
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 13 
 a) x – 125 = 344
 x = 344 + 125
 x = 469
 b) x + 125 = 266
 x = 266 – 125
 X = 141
- Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép - Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ 
cộng ? ta lấy hiệu cộng với số trừ.
 - Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy 
 tổng trừ số hạng đã biết.
Bài 3: - Làm bài cá nhân
 - Chia sẻ cặp đôi
 - Chia sẻ trước lớp
 Giải
 Số nữ của đội đồng diễn có là:
 285-140 = 145 (em)
 Đáp số: 145 em
=> Bài toán thuộc dạng toán nào? -“Tìm số hạng trong 1 tổng”
 3. HĐ ứng dụng (3 phút):
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta thế nào? - 1 HS nêu
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta thế - 1 HS nêu
nào? - Hãy đếm số HS trong lớp, sau đó dếm 
4. HĐ sáng tạo (1 phút): số HS nữ, từ đó để tìm ra số HS nam 
 của lớp (không đếm) 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn học sinh tự học: Cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần)
 ..................................................................................
 TOÁN:
 CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỨ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang 
hàng chục hoặc hàng trăm).
 - Tính được độ dài đường gấp khúc.
 - Rèn kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số. 
 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
 3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic, NL quan sát,...
* Làm BT 1 ( cột 1, 2,3 ) ; BT 2 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 3 (a ) ; BT 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 14 
 - GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, TC học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: Giáo - HS thi đua nêu phép tính và két quả của 
viên treo bảng phụ ghi sẵn 2 cột, 1 cột phép tính.
ghi các phép tính cộng hoạc trừ các số 
có 3 chữ số ( không nhớ), 1 cột ghi kết 
quả của các phép tính.
- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên - Lắng nghe
dương nhưng em làm đúng và nhanh 
nhất
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên - Ghi vở tên bài
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút): 
*Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng phép cộng các số có 3 chữ số 
(có nhớ 1 lần) 
*Cách tiến hành: Cá nhân - Cả lớp
 a. Giới thiệu phép cộng: 435 + 127
 - Giáo viên viết: 435 + 127 = ?
 - 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính
 - Lớp thực hiện vào bảng con.
 - 1 học sinh nêu miệng cách tính. 
 + Phép cộng này có gì khác với phép 
 435
 cộng đã học? - Có nhớ ở hàng đơn vị + 127
 + Khi thực hiện phép cộng mà ở hàng 562 
 đơn vị có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 - Nhớ 1 sang hàng chục. 
 em cần lưu ý điều gì? 
 + Nêu cách thực hiện. - Thực hiện từ phải sang trái
 b. Giới thiệu phép cộng: 256 + 162 - 1 học sinh làm bảng. Lớp làm bảng 
 - Giáo viên viết: 256 + 162 = ? con
 - 1 học sinh nêu miệng cách tính.
 256
 + 162
 - Em có nhận xét gì khi cộng 2 phép - Nhận xét: 418
 tính trên? + Phép cộng 435 + 127 
 => Kết luận: Đây là các phép cộng có là phép cộng có nhớ 1 lần từ 
 nhớ. hàng đơn vị sang hàng chục.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 15 
 + Phép cộng: 256 + 162 là phép cộng 
 có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng 
 trăm
 3. HĐ Luyện tập (20 phút): 
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có 
nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm .
*Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Khi thực hiện phép tính, ta cần thực - Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, 
hiện theo thứ tự nào? bắt đầu từ hàng đơn vị.
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Bài tập 2 có điểm gì giống BT 1? - Giống: Đều là phép cộng các số có 3 
 chữ số có nhớ 1 lần (M1, M2)
+ Bài tập 2 có điểm gì khác BT 1? - Khác: BT 1 là nhớ từ hàng đơn vị sang 
 hàng chục; ở BT 2 là nhớ từ hàng chục 
 sang hàng trăm (M3, M4)
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm cá nhân
 - Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Khi đặt tính các phép tính của BT3 ta - Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột, hàng đơn 
cần chú ý điều gì? vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng 
 hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
+ Khi thực hiện tính, ta cần thực hiện - Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, 
theo thứ tự nào? bắt đầu từ hàng đơn vị.
Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)
- GV đưa bảng phụ vẽ đường gấp khúc - HS làm bài cá nhân.
cho HS quan sát. - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 Độ dài đường gấp khúc ABC là
 126 + 137 = 243 (cm)
 Đáp số: 243 cm
+ Để tính độ dài 1 đường gấp khúc, ta - Cộng độ dài của tất cả các đoạn thẳng 
làm thế nào? nằm trên đường gấp khúc lại với nhau.
 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà thực hiện các phép cộng các số 
 có 3 chữ số (tự ghi các số có 3 chữ số bất 
5. HĐ sáng tạo (1 phút) kì và cộng chúng lại với nhau) 
- Khuyến khích HS về nhà tìm cách - HS thực hiện
thực hiện các phép tính có nhớ 2 lần. 
VD:
245 + 368; 356 + 268;...
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 16 
 Hướng dẫn học sinh tự học: Cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần)
 ......................................................................................
 TẬP ĐỌC: 
 HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các 
CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài)
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 
 2. Phẩm chất: Yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có 
ích từ đôi bàn tay.
 3. Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: 
 “Hai bàn tay của em”
 - GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Lắng nghe 
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
 * Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe
 lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, 
 ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi 
 ở cuối mỗi khổ thơ. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát 
 hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (Nụ, nằm ngủ, siêng 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng năng, )
 khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 17 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 khổ thơ trong nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 câu dài: nhóm.
 - Hướng dẫn đọc câu khó : 
 Hai bàn tay em/
 Như hoa đầu cành//
 Hoa hồng hồng nụ//
 Cánh tròn ngón xinh .//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng
 + Đặt câu với từ thủ thỉ
 - 1 nhóm đọc nối tiếp các khổ thơ trước 
 lớp
 d. Đọc đồng thanh: - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 khổ thơ 
 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt trước lớp.
 động. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
 *Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. 
 (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài)
 *Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
 bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút)
 chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
 - Hai bàn tay bé được so sánh với gì sẻ kết quả.
 ? - Được so sánh với những nụ hồng, những 
 ngón tay xinh 
 - Em có cảm nhận gì về hai bàn tay - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu .
 của bé ? 
 => GV: Hình ảnh so sánh rất đúng 
 và rất đẹp. Tác giả đó sử dụng hình 
 ảnh so sánh khi tả bàn tay của bé.
 - Hai bàn tay thân thiết với bé như - Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé 
 thế nào ? - Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng ....
 - Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa - Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ 
 trên giấy cho em thấy điều gì ? đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy . 
 - Tay còn là người bạn như thế nào - Như là người bạn tâm tình, thủ thỉ với 
 với bé ? bé.
 => Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của 
 mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng 
 yêu
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 18 
 - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? => HS phát biểu suy nghĩ của mình, VD: 
 Khổ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng.
 Khổ 2: vì tay bé luôn ở cạnh nhau , cả lúc 
 bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân 
 thiết và tình cảm .
 Khổ 3: vì tay bé thật có ích giúp bé đánh 
 răng , trải tóc , 
 Khổ 4: vì tay làm cho chữ nở hoa trên giấy 
 Khổ 5: Tay như người bạn tâm tình cùng 
 bé 
 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
 ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
 - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL 
 từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ.
 - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
 theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, 
 M2).
 - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và 
 làm các việc có ích cho mọi người
 => Chuẩn bị bài sau: Đơn xin vào 
 đội 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn học sinh tự học: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm ở nhà.
 ..........................................................................................................
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA A
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V , D (1 dòng ); viết đúng tên riêng Vừ A 
Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ:
 “Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
 - Hiểu câu ứng dụng: Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng 
phải đùm bọc, yêu thương nhau.
 - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; 
bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 19 
 2. Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
 3. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS: Biết yêu thương người thân và yêu thương cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để - 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi 
phục vụ vcho môn Tập viết. báo cáo GV
- Giới thiệu chương trình. - Lắng nghe
=> Muốn viết đẹp, các em cần phải 
thật cẩn thận, kiên nhẫn.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - A, V, D.
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con. A, V, D.
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính - Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân 
tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng 
chiến chống Pháp để bảo vệ Cách 
mạng. - 3 chữ: Vừ - A - Dính.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - V, A, D cao 2 li rưỡi.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 20 
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Các chữ còn lại cao 1 ly.
chiều cao như thế nào? - HS viết bảng con: Vừ A Dính
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe.
=> Giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh 
em thân thiết như chân với tay nên lúc 
nào cũng phải đùm bọc, yêu thương 
nhau”. - A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - đ, d cao 2 ly.
chiều cao như thế nào? - t cao 1 ly rưỡi.
 - Các chữ còn lại cao 1 ly. 
 - Học sinh viết bảng con: Anh, Rách.
- Cho HS luyện viết bảng con
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa A 
+ 1 dòng chữa V, D 
+ 1 dòng tên riêng Vừ A Dính 
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của 
HS
- Nhận xét nhanh kết quả viết của HS
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Thực hiện quan tâm tới anh chị em 
 trong gia đình.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ 
 nói về tình cảm anh chị em trong gia 
 đình
Kế hoạch bài dạy lớp 3A Giáo viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Giáo án liên quan