Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ 2 ngày 1tháng 11 năm 2021 Toán Phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực: Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động (3’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài mới hôm nay. - GV cho HS hát tập thể bài Em tập làm - HS hát và vận động theo lời và nhạc toán bài hát Em tập làm toán - GV cho học sinh chơi trò chơi Xì điện để ôn lại các phép công trong phạm vi 20 - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại các (cộng vượt qua 10), GV bắt đầu trò chơi kiến thức đã học với phép tính 7 + 5 = ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức (10’) Mục tiêu: HS biết sử dụng khối lập phương, cách đặt tính theo cột dọc để thực hiện các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 - GV huớng dẫn cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe GV thực hiện phép cộng cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các khối bằng cách sử dụng khối lập phương sau lập phương như sau: đó tự thực hành theo cá nhân và theo - Lấy 37 khối lập phương, gài thành từng nhóm 2. thanh chục để có 3 thanh ở cột chục, 7 khối lập phương rời ở cột đơn vị. - HS thực hiện tại nhóm sau đó lên trình - Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài thành bày lại các làm cho cả lớp theo dõi. từng thanh chục để có 2 thanh ở cột chục , 5 khối lập phương rời ở cột đơn vị. - Thực hiện việc gộp các khối lập phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 12, gài 10 khối lập phương rời lại với nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập phương rời. - Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm 2 bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là 6. Vậy 37 + 25 = 62. - Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn HS sử dụng khối lập phương để tìm được kết quả phép tính. GV cho HS thực hiện phép tính cá nhân và theo nhóm 2, sau đó gọi một số nhóm lên trình bày lại cách làm. - GV gọi HS nhận xét cách làm. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo cột - HS nhận xét cách thực hiện phép tính dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng chục của các bạn. và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, thực hiện - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính cột phép tính từ trái qua phải, kẻ phép tính.) dọc ra bảng con - GV cho học sinh thực hiện thêm các phép tính khác để luyện tập. VD: 35 + 28; - HS thực hiện thêm các phép tính theo 66 + 27; 22 + 39 yêu cầu của GV . C. Hoạt động Thực hành (10’) Bài 1 (tr.59) Mục tiêu: HS nêu được cách thực hiện tính của phép tính cộng (có nhớ) số có 2 chữ số với số có 2 chữ số. - GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài. - YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. (?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải tính? sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng - GV nhận xét bài làm. chục. - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS nhận xét. hiện phép tính. Bài 2 (tr.59) - HS lắng nghe. Mục tiêu: HS biết cách thực hiện và nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - 2 HS đọc đề bài. - GV cho HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng làm. - Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra bài thực hiện. của bạn. - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng hàng tra bài của bạn. và tính từ hàng đơn vị sang hàng chục. (?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một phép tính trong bài 2? - GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính - Hs lắng nghe. và thực hiện phép tính. D.Hoạt động Vận dụng(5’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng tính qua bài toán thực tiễn -GV yêu cầu HS thực hiện đặt đề toán -HS đặt đề toán và giải theo cặp. liên quan đến phép cộng có nhớ . -HS trao đổi theo nhóm đôi. -HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc -YC HS nói cho bạn nghe bài toán cho cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán biết gì, bài toán hỏi gì? đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao). -Một số cặp trình bày trước lớp. -Mời HS trình bày. GV nhận xét. GV mời HS kể một tình huống trong thực tiễn có sử dụng phép cộng(có nhớ) trong phạm vi 100 rồi đố bạn nêu phép tính thích hợp. - Về nhà, em hãy chia sẻ với ông bà, cha mẹ, người thân về cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. GV nhận xét. ----------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÓ CHUYỆN NÀY (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: * Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. *Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành hiện thực. *Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT. + Năng lực văn học: *Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. *Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động(12’) Chia sẻ chủ điểm Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần - HS quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt Chia sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS động của các bạn nhỏ trong tranh. quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý kiến - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia trước lớp. sẻ ý kiến trước lớp. 2. Khám phá- luyện tập a)HĐ1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này: Bài học hôm nay cho chúng ta biết những điều kỳ diệu luôn có sẵn xung quanh ta, nhưng để chúng xuất hiện lại cần có những phép biến diệu kì từ bàn tay, hành động của chính chúng ta. b) HĐ 2: Đọc thành tiếng(15’) Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có chuyện này. - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ trước - GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ lớp. Cả lớp đọc thầm theo. thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. Cả - GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ lớp đọc thầm theo. ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Các nhóm đọc bài trước lớp. nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. đọc của bạn. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS lắng nghe. ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. c) HĐ 3: Đọc hiểu(10’) Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm Cách tiến hành: đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các + Câu 1: CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH▪ HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ bằng trò chơi phỏng vấn. mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái. cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện toán,... nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, làm đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau thơ, làm toán,... đó đổi vai. ▪ HS 2: Đáp án c). - GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết + Câu 2: các sự vật có mặt trong khổ thơ, nhưng▪ HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự đúng hơn cả là chỉ nêu những sự vật vật nào khác? Chúng nằm ở đâu? được nhắc đến như một đối tượng để▪ HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự nói tới, để tư duy về nó. vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao diêm, hạt, cây, dây điện. + Câu 3: ▪ HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì” nào? ▪ HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì”: Biến diêm thành lửa cháy, biến mực thành thơ hay, biến hạt hóa thành cây, xui cây làm quả chín, biến dây thành ra điện, bắt điện kéo tàu đi,... + Câu 4: ▪ HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy? ▪ HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy, mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức, học và luyện tập chăm chỉ. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT - GV nhận xét, chốt đáp án. vào VBT. d)HĐ 4: Luyện tập(15’) Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến - HS lên bảng báo cáo kết quả. thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, - HS lắng nghe, sửa bài. biết vận dụng để hoàn thành BT. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và -HS thi tìm nêu trước lớp. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu -HS thi tìm. Khả năng của con người thật là kì diệu! là từ kì diệu. + BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v... 3.Vận dụng( 5’) -Yêu cầu HS thi tìm từ ca ngợi khả -HS thi tìm. năng của con người. - GV Giúp hs ghi nhớ: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, -HS lắng nghe. phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành hiện thực. - Nhắc HS về nhà luyện đọc thêm. -GV nhận xét, tuyên dương. ---------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2021 Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn liền với thực tế. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực: Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động : Mục tiêu:Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. - GV gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi - 3 HS lên đặt tính rồi tính. tính: a) 27 + 15 b) 43 + 28 c) 12 + 39 - GV gọi HS nêu cách đặt tính và 1-2 HS trả lời miệng. cách tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. C. Hoạt động thực hành - luyện tập Bài 3 (tr.59) Mục tiêu: HS quan sát và tìm được các lỗi sai trong phép tính và sửa lại chính xác. - GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra lỗi sai. ra lỗi sai trong từng phép tính. - GV gọi đại diện các nhóm trình - Các nhóm trả lời: bày. + Phép tính 29 + 47 = 66 (sai kết quả vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 76) + Phép tính 37 + 54 = 81(sai kết quả vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 91) + Phép tính 42 + 36 = 88(sai kết quả vì đây là phép cộng không nhớ. Kết quả đúng là 78) - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - Gv nhận xét và chốt kiến thức về - HS lắng nghe. phép cộng không nhớ và có nhớ. D. Hoạt động vận dụng(10’) Bài 4 (tr.59) Mục tiêu : HS vận dụng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 để giải toán có lời văn (bài toán thực tế trong cuộc sống). - Gọi HS đọc bài 4. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. (?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì? - Đề bài cho biết trang trại có 28 con dê đen và 14 con dê trắng. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu con dê? vở. - HS suy nghĩ và thực hiện bài giải. - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp - HS nhận xét bài của bạn. nhận xét. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả. bài của bạn. - HS lắng nghe. - GV đánh giá HS làm bài -------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI Viết: Nghe viết: Các nhà toán học của mùa xuân. Chữ hoa I (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: *Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. *Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. *Biết viết chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ I. - Mẫu chữ cái I viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Khởi động(5’) -HS thi viết vào bảng con các chữ bắt - HS viết vào bảng con. đầu bằng ng hay ngh B.Khám phá- Luyện tập 1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toàn học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán - HS đọc thầm theo. học của mùa xuân. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung - HS quan sát, lắng nghe. và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ nói về các tín hiệu của mùa xuân. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS soát lại. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS tự chữa lỗi. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2, 3) Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. Cách tiến hành: - GV mời một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước lớp. - - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g Một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; lớp. g đứng trước các âm còn lại. - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a, 3b; yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a, - GV mời một số HS nhận xét. 3b. Các HS còn lại làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài: + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô - Một số HS nhận xét. trống: g hay gh? - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. ▪ Lên thác xuống ghềnh ▪Gạo trắng nước trong ▪ Ghi lòng tạc dạ + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a) Chữ s hay x? Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó Chiều in nghiên trên mảng núi xa. Con trâu trắng dẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe sáo trở về. NGÔ VĂN PHÚ b) Vần ươn hay ương? Mảnh vườn bà xanh thế Nắng trổ như hoa cau Gió đưa thoảng hương vào Cả một vùng cúc nở. NGUYỄN THANH KIM 4. HĐ 3: Tập viết chữ I Mục tiêu: Biết viết các chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa I - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li. sát và nhận xét mẫu chữ I. + Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. + Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2. - GV viết các chữ I lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im lặng lắng nghe cô dặn dò. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Để nghe được lời cô dặn, cần phải im lặng, vì khi ồn - HS lắng nghe. chúng ta sẽ không nghe được và không biết học gì, làm bài ào, ôn tập gì và chuẩn bị bài học mới như thế nào. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: - HS quan sát và nhận xét độ cao của + Những chữ có độ cao 2,5 li: I, l, h, g. các chữ cái. + Những chữ có độ cao 2 li: d. +Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ă, n, c, ô, o. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ - HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. vào vở. 3.Vận dụng( 5’) - HS viết cụm từ ứng dụng” Im lặng -Yêu cầu HS thi tìm chữ viết có âm gh lắng nghe cô dặn dò” cỡ nhỏ vào vở. hoặc g. -GV nhận xét, tuyên dương. ---------------------------------------------- Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2021 TOÁN PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy chiếu, phấn màu, - Học sinh: SGK, vở BT Toán, bộ đồ dùng học tập, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động (3’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài mới hôm nay. - GV cho HS hát tập thể bài Em tập làm - HS hát và vận động theo lời và nhạc toán bài hát Em tập làm toán - GV cho học sinh chơi trò chơi Xì điện để ôn lại các phép công trong phạm vi 20 - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại các (cộng vượt qua 10), GV bắt đầu trò chơi kiến thức đã học với phép tính 9 + 5 = ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(20’) Mục tiêu: HS biết sử dụng khối lập phương, cách đặt tính theo cột dọc để thực hiện các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 - Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? (GV vừa nói vừa cho xuất hiện hình ảnh trên slide) - HS thao tác trên que tính - Cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - Gv yêu cầu HS nêu nhiều cách tính. - Nêu cách tính khác nhau. - GV chốt: 7 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính và 2 que tính. 4 chục que tính thêm 1 chục là 5 chục và 2 que tính rời ta được 52 que tính. - GV hương dẫn cách đặt tính và tính theo cột dọc: - Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con - HS đặt tính vào bảng con. - HS nêu cách đặt tính. - Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở hàng dưới sao cho chữ số 5 thẳng với chữ + 47 5 số 7. Viết dấu trừ ở giữa hai số. Kẻ đường kẻ ngang thay cho dấu bằng. * 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. (vừa nói vừa chiếu slide) * 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. * Vậy 47 + 5 = 52 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính. - Nêu lại cách tính. - GV lấy thêm 1 ví dụ nữa (58 + 6) yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. 1 HS lên bảng thức hiện và sau đó nhắc lại -HS thực hiện. cách đặt tính và tính. - GV chốt lại kiến thức C. Hoạt động Thực hành (10’) Bài 1 (tr.60) Mục tiêu: HS nêu được cách thực hiện tính của phép tính cộng (có nhớ) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài. - YC HS làm bài vào vở BTT - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. (?) 2 hs Nêu cách thực hiện phép tính? - GV nhận xét bài làm. - HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng hiện phép tính. chục. - HS nhận xét. Bài 2 (tr.61) Mục tiêu: HS biết cách thực hiện và nêu - HS lắng nghe. được cách đặt tính và cách tính của phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - GV cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở BTT - 2 HS đọc yêu cầu. - 4 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp làm bài, - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - 4 HS lên bảng làm. tra bài của bạn. - Gọi 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra bài tính. của bạn. - GV nhận xét và chốt cách thực hiện - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng hàng tính. và tính từ hàng đơn vị sang hàng chục. - Hs lắng nghe. Bài 3 (tr.61): Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ - HS: Các phép tính trên là các phép cộng năng về phép cộng đã học vào giải bài số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (có nhớ) tập - Cần lưu ý nhớ 1 sang tổng của hàng liền trước. - GV nêu BT. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS ghi tên bài vào vở -Gọi đại diện 2 nhóm lên chữa bài, gắn chữ số tìm được vào mỗi vị trí bị che khuất trong mỗi phép tính. - Gọi HS nhận xét -HS xác định yêu cầu bài tập. - Hỏi: Con vận dụng kiến thức nào để - HS thảo luận nhóm điền được chữ số bị che khuất? - 2 HS lên bảng gắn kết quả - GV: Con thực hiện tính cộng từ đâu - HS khác nhận xét sang đâu? - GV lưu ý: Đối với lượt cộng ở hàng đơn vị, nếu tổng bằng hoặc lớn hơn 10, nhớ 1 sang hàng chục. D.Hoạt động Vận dụng(5’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng tính qua bài toán thực tiễn Bài 4 (tr.61): Giải toán - HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi năng về phép cộng đã học vào giải bài gì? toán thực tế liên quan đến phép cộng (có - Hs làm bài vào vở nhớ) trong phạm vi 100. Bài giải: - GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là: kĩ đề toán. 87 + 5 = 92 (cm) Đáp số: 92cm. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS nhận xét bài của bạn -Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nêu cách giải. - Nhận xét bài làm của HS - HS đổi chéo vở chữa bài ----------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: *Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). *Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. *Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu phẩy vào đúng chỗ. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx



