Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phiếu học tập đã in sẵn BT2; các tấm thẻ chuẩn bị cho trò chơi ở BT 3a. 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động (3’) Mục tiêu: HS ôn lại kiến thức đã học và tạo tâm thế hào hứng. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền -HS nêu một phép trừ có nhớ trong điện” phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm. -Lắng nghe. - GV nhận xét. Giới thiệu bài: Tiết học trước các con đã thành lập được Bảng trừ có nhớ trong -Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài. phạm vi 20, hôm nay cô trò mình cùng đi thực hành luyện tập nhé! -GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập B.Thực hành, luyện tập. Bài 1( Cột 1,2 trang 38) Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. - HS làm bài, thảo luận với bạn về - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận cách tính nhẩm. với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ - - HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác trước lớp. hỏi vấn đáp. - Tổ chức cho hs báo cáo. - HS theo dõi, đối chiếu bài làm. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. -Em dựa vào Bảng trừ đã học ạ/ - GV hỏi: Em đã nhẩm kết quả của 11 Em thấy 8 + 3 = 11 thì 11 – 8 = 3. – 8 như nào? GV tuyên dương, khuyên khích hs dựa vào mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để thực hiện phép tính. (Lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số hạng còn lại) Bài 2 :( Ngôi nhà 6,7) Mục tiêu: Nêu được các phép tính có kết quả cho trước trong phạm vi 20 - Cho hs quan sát đề và làm bài. - HS lấy phiếu học tập, quan sát các GV trình chiếu bài tập 2, gọi 4 hs lần phép trừ ghi trong mỗi ngôi nhà; đối lượt chia sẻ về bài làm của mình (theo chiếu với các số biểu thị kết quả phép từng ngôi nhà). tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn - GV chốt đáp án đúng sau mỗi ngôi số thích hợp với từng ô có ghi dấu ?. nhà, có thể mở rộng hơn các phép tính bằng cách tăng số bị trừ thêm 1 đơn vị. - HS đổi chéo bài làm, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - HS lần lượt chia sẻ trước lớp. - HS theo dõi, đối chiếu bài, sửa sai nếu có Các em đã sử dụng Bảng trừ để đi tìm kết quả, tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính rất tốt. Cô trò mình cùng chuyển sang bài tập 3a. Bài 3a.Cho hs quan sát đề bài. - Cá nhân hs quan sát đề bài. - Tổ chức cho hs chơi - Trưởng ban HT lấy 2 bộ thẻ giống nhau và tổ chức cho lớp chơi trò “Ai “ Ai nhanh? Ai đúng?” nhanh?Ai đúng?” - GV bao quát lớp. - HS chia thành 2 đội, mỗi đội có 4 người chơi. Nhiệm vụ của mỗi bạn là tìm chìa mở từng ổ khóa, bạn mở xong ổ khóa số 1 sẽ đứng xuống cuối hàng và tiếp đến bạn sau. Nhận xét trò chơi, tuyên dương Lắng nghe. Bài 3b.(Cột 1) - HS đọc đề bài. Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài, thảo luận với bạn về cách - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo tính. luận với bạn về cách tính rồi chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác - Tổ chức cho hs báo cáo. hỏi vấn đáp. - HS theo dõi, đối chiếu bài làm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Em tính 11 – 3 = 8; 8 – 1 = 7. - GV hỏi: Để tính 11 – 3 – 1, em đã làm thế nào? HS quan sát, ghi nhớ. -GV thống nhất cách trình bày với học sinh: 11 – 3 – 1 = 8 – 1 = 7 Hoặc 11 – 3 – 1 = 8 - 1 = 7 Bài 4: Mục tiêu : Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Cho hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận nhiệm vụ khác nhau với những số trừ khác nhau, các thành viên chọn số trừ rồi nêu hiệu của phép tính. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. Nhận xét. HS quan sát phép trừ, rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa số trừ và hiệu. Gợi ý để học sinh rút ra nhận xét: Trong một phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ, số trừ tăng (giảm) bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm (tăng) bấy nhiêu đơn vị C. VẬN DỤNG:(3’) Bài 5: Mục tiêu: HS biết vận dụng bài học vào thực tế. -Tổ chức cho hs phân tích đề toán. - HS đọc đề bài. - Phân tích đề theo nhóm đôi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia -Gọi học sinh báo cáo. sẻ với bạn. -Nhận xét, tuyên dương học sinh vận HS báo cáo bài làm. dụng kiến thức vào thực tế tốt. D.CŨNG CỐ DẶN DÒ: 2’ - - Bài học hôm nay em được ôn những - HS chia sẻ. kiến thức nào? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? -Lắng nghe. Nhận xét tiết học. Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: NGHE VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM. CHỮ HOA E, Ê I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a.Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. - Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ E, Ê. - Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô - HS đọc thầm theo. giáo lớp em. - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu lớp đọc thầm theo. cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỏi: Khổ thơ 2, 3 có mấy dòng? - 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi Mỗi dòng có mấy chữ? Chữ cái đầu dòng có 5 chữ. Chữ cái đầu mỗi dòng mỗi dòng thơ viết cách lề vở mấy ô? viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Hai khổ thơ có những dấu câu nào? - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ: + Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS viết vào vở Luyện viết 2. đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2) Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập Luyện viết 2, tập một. một. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 - 2 HS lên bảng làm BT. HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. a) Chữ ch hay tr?Hôm nay trời nắng c hang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì Và mang một mẩu bánh mì con con. Phan Thị Vàng Anh b) Vần iên hay iêng? Chẳng nhìn thấy ve đâu Chỉ râm ran tiếng hát Dàn đồng ca mùa hạ Diễn ra trong lá suốt ngày Mặt đất tràn tiếng nhạc Dậy nghe nào, mầm cây. Nguyễn Minh Nguyên 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa E, Ê Mục tiêu: Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và xét mẫu chữ E, Ê: nhận xét mẫu chữ E, Ê. ? Chữ E cao mấy li, có mấy đường kẻ + Độ cao: 5 li. ngang? Được viết bởi mấy nét? + Độ rộng: 3,5 li. + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Quy trình viết: Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ trên đầu. - GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - GV cho HS xem video hướng dẫn - HS quan sát, lắng nghe. viết chữ E, Ê trên học liệu 4.2. GV yêu cầu HS viết chữ E, Ê vào -HS viết chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ vở luyện viết vào vở luyện viết 4.3. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu thầy cô của em. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS đọc cụm từ ứng dụng. cảm của học sinh đối với thầy cô giáo. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe. xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y. - HS quan sát và nhận xét độ cao của ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. các chữ cái. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e. 4.4. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 3.Vận dụng( 5’) -Yêu cầu HS thi viết chữ E, Ê hoa sáng tạo. -HS thi viết nét thanh nét đậm, hoặc viết chữ E, Ê nghiêng -GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò - Hệ thống lại bài học. - Nhắc HS hằng ngày có ý thức luyện chữ. Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo cặp. - Luật chơi: Bạn A viết một phép trừ (có - HS lắng nghe luật chơi nhớ) trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS chơi - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Thực hành – Luyện tập ( 22’ Bài 1 (trang 40) Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ( có nhớ ) trong phạm vi 20. - Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu. - Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ” - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách - GV NX, chữa bài. tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. Bài 2 (trang 40) .( cột 1 và 2) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20( có nhớ ) đã học vào tính nhẩm - Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu. - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. kết quả các phép cộng và phép VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6. trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. Bài 3 (trang 40) .( Ngôi nhà 1 và 2) Mục tiêu: Củng cố về cách lập phép tính đúng - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính Bài 3 yêu cầu gì ? thích hợp ( theo mẫu ) - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu. - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. Bài 4 (cột 1-trang 41) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện dãy tính có 2 phép tính. - HS nêu: Tính Bài 4 yêu cầu gì ? - HS làm các bài tập có hai phép - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm tính cộng hoặc trừ liên tiếp thì cách tính. thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - NX, chữa bài. Bài 5: Cột 1 - GV hướng dẫn HS thực hiện Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chọn dấu các phép tính ở hai vế rồi so thích hợp để điền vào(?) sánh kết quả và lựa chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp. -Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở cột 1 - Gọi 1 HS lên chữa bài và giải thích cách làm. - GV nhận xét. Bài 6: Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán - Yêu cầu HS đọc thầm bài có lời văn liên quan đến phép trừ. toán. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS chữa bài 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói - HS liên hệ, tìm tòi một số tình theo cách của các em về những tình huống trong thực tế liên quan huống trong thực tế liên quan đến phép đến phép cộng, phép trừ ( có cộng phép trừ. nhớ ) trong phạm vi 20, chia sẻ với các bạn. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Cả lớp lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết học. - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm - HS nêu ý kiến được điều gì. - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em - HS lắng nghe nhắn bạn điều gì? Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được. - Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị. b. Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. phát triển năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố gắng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và -Cả lớp hát bài Lớp chúng mình rất vui từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi với hành. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát đọc thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3. theo nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được. Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo lời các CH theo cặp. cặp. - Một số cặp HS trả lời CH theo hình - GV mời một số cặp HS trả lời CH thức phỏng vấn: theo hình thức phỏng vấn. + Câu 1: ▪ HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? ▪ HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích. + Câu 2: ▪ HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó? ▪ HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. + Câu 3: ▪ HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui? ▪ HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - 1 HS đọc to YC của 3 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả. trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. BT 1: Tìm trong bài đọc một câu dùng Trả lời: để kể. Cho biết cuối câu đó có dấu câu - Một câu dùng để kể: Chúng tôi gì. chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. - Cuối câu đó có dấu chấm. + BT 2: Tìm trong bài đọc một câu Trả lời: dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối - Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu nghị: Bây giờ, các em hãy nếm thử trái gì? cây và cảm nhận vị thơm ngon của chúng! - Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu chấm. BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện Trả lời: cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu câu - Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm gì? xúc vui sướng, reo lên, muốn thể hiện cho mọi người biết niềm vui đó. - Cuối câu đó có dấu chấm than. 4.Vận dụng( 5’) -Yêu cầu HS thi kể về tiết học mà -HS thi kể trước lớp. mình thấy vui . -GV nhận xét, tuyên dương. 5. Củng cố- dặn dò - Hệ thống lại bài học. - Nhắc HS: Muốn tả đúng và hay 1 đồ vật hay 1 loại quả thì các em phải quan - HS chú ý lắng nghe sát thật kĩ. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGHE- KỂ “MẨU GIẤY VỤN” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. - Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. 1.2. Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và Cả lớp hát bài Em yêu trường em. từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe. nay các em sẽ nghe và kể lại mẩu chuyện Mẩu giấy vụn. Sau đó chúng ta sẽ cùng thực hành nói những câu đề nghị người khác giữ gìn vệ sinh chung cũng như nói lời đáp lại lời yêu cầu, đề nghị của người khác. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện Mục tiêu: Nghe, ghi nhớ, kể lại được mẩu chuyện Mẩu giấy vụn. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán đọc gợi ý, đoán nội dung: nội dung. + Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ở cửa lớp. + Tranh 2: Cô giáo chỉ tay vào mẩu giấy, nói gì đó với các bạn. + Tranh 3: Các bạn học sinh trả lời cô giáo, thể hiện là mình không biết. + Tranh 4: Bạn liên nhặt mẩu giấy cho vào thùng rác. Cả lớp ngạc nhiên và vỗ tay sau khi nghe bạn Liên nói và bỏ mẩu giấy vào thùng rác. - HS lắng nghe, quan sát. - GV chiếu tranh minh họa lên bảng. GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe, vừa đọc vừa chỉ vào tranh trên bảng: MẨU GIẤY VỤN 1. Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữa lối ra vào. 2. Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười: - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không? - Có ạ! - Cả lớp đồng thanh đáp. - Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo nói tiếp. 3. Cả lớp im lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười: - Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào? - Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ! Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “Thưa cô, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!”. 4. Bỗng một em gái đứng dậy tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới nói: - Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: "Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!" Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá! (Theo Quế Sơn) - GV kể chuyện lần 2. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS lắng nghe. 4, tập kể lại mẩu chuyện. - HS thảo luận theo nhóm 4, tập kể lại - GV mời một số HS kể chuyện nối mẩu chuyện. tiếp trước lớp. - Một số HS kể chuyện nối tiếp trước - GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét. lớp. 2.2. HĐ 2: Đặt mình vào tình huống - Cả lớp và GV lắng nghe, nhận xét. có bạn vứt một mẩu giấy vụn ra lớp, nói với bạn Mục tiêu: Biết cách nói với người khác để giữ gìn vệ sinh chung. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2 trước lớp. - 1 HS đọc YC của BT 2 trước lớp, cả - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để lớp lắng nghe, nhận xét. hoàn thành BT. - HS thảo luận theo cặp để hoàn thành - GV mời một số HS trình bày kết quả BT. trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp. VD: Ở kia có thùng rác, bạn bỏ giấy vụn - GV nhận xét. GV lưu ý HS khi nói vào thùng nhé. cần thể hiện được sự dứt khoát nhưng - HS lắng nghe. phải nhẹ nhàng, không động chạm đến cái tôi của người nghe. 2.3. HĐ 3: Đóng vai bạn nhỏ trong tranh, đáp lại lời yêu cầu, đề nghị Mục tiêu: Biết cách đáp lại lời yêu cầu, đề nghị. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 3, đọc các lời yêu cầu, đề nghị trong - 1 HS đọc to YC của BT 3, đọc các tranh. lời yêu cầu, đề nghị trong tranh. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS làm việc theo cặp, hoàn thành hoàn thành BT. BT. - GV mời một số cặp HS trình bày kết - Một số cặp HS trình bày kết quả quả trước lớp, 1 HS nói lời đề nghị, 1 trước lớp. VD: HS nói lời đáp. + Tranh 1: - GV và cả lớp nhận xét. GV lưu ý HS -HS 1: Em đọc lại bài mình đã viết khi nói lời đáp, phải chú ý vai vế của nhé! hai bên là ngang hàng hay trên dưới để - HS 2: Vâng ạ. có lời nói phù hợp. + Tranh 2: - HS 2: Cậu dùng bút của tớ đi! - HS 1: Ừm, cảm ơn cậu nhé! 3.Vận dụng( 5’) -HS thi kể kết hợp điệu bộ -Yêu cầu HS thi kể có điệu bộ. -GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò - Hệ thống lại bài học. - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ Tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: -Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. 1.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx



