Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2022 Nghỉ bù giổ tổ -------------------------------------------- Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022 Toán Chắc chắn – Có thể – Không thể I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng 1. Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngừ: “chắc chắn”, “có thê”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các hoạt động học tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa - Thẻ số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (3’-5’) Mục tiêu: Tìm hiểu những tình huống liên quan đến các thuật ngữ a, GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp - HS tự xếp thẻ số và đọc dãy số. thành dãy: 3, 2, 3, 3, 3 - Gọi HS trả lời HS quan sát, trả lời + Có thể lấy được thẻ có số mấy? + Có thể lấy ra được thẻ có số 3, thẻ có số 2. + Không thể lấy được thẻ có số mấy? + Không thể lấy được thẻ có số 0. - Gợi ý để HS tưởng tượng. + Hãy tưởng tượng và nói những điều không thể xảy ra. - HS tự nêu cá nhân: + Hãy tưởng tượng và nói những điều + Tôi muốn tự bay lên trời bằng đôi có thể xảy ra. tay của mình (không thể). + Tôi sẽ có quà trong ngày sinh nhật + Hãy tưởng tượng và nói những điều sắp tới (có thể). 1 chắc chắn xảy ra. + Tôi đang là HS lớp 2 (chắc chắn). GV nhận xét: Trong cuộc sống, có rất nhiều hiện tượng người ta dự đoán được khả năng xảy ra của hiện tượng đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ để mô tả các tình huống. b) GV chiếu tranh SGK - Gợi ý để HS nêu tình huống - Cá nhân chỉ tranh + Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? - Thảo luận nhóm đôi nêu những khả + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có năng xảy ra những khả năng nào xảy ra. - Đại diện nhóm sử dụng thuật ngữ - - Gọi HS nêu ý kiến. để trả lời GV chốt cách sử dung thuật ngữ. GV chiếu tranh SGK: C. Hoạt động thực hành, luyện tập (23’-25’) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống Bài 1: Chọn thẻ từ thích hợp với mỗi hình vẽ - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên dùng thuật ngữ để mô tả - HS chỉ tranh giải thích. - GV chốt cách sử dung thuật ngữ. - GV đưa ra bài tập - Gọi HS nêu hành động được mô tả - HS Quan sát trả lời trong tranh. - Thảo luận nhóm đôi - TC cho HS thảo luận về khả năng xảy ra hành động. - Đại diện nhóm chọn từ thích họp với - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả. mỗi hình vẽ sau đó chia sẻ với bạn kết quả và giải thích cho bạn nghe lí do 2 chọn. - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, “chắc chắn xảy ra” gắn với khả năng xảy ra trong mỗi tình huống. Bài 2: Sử dụng các từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả các tình huống. GV đưa ra bài tập. - Gọi HS nêu tình huống - HS quan sát tranh. - Khuyến khích HS mô tả sử dụng các - HS thảo luận theo cặp sử dụng các từ thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để “không thể” theo cách của các em. GV mô tả khả năng xảy ra của hành động có thể chiếu những clip minh họa. được mô tả trong bức tranh. D. Hoạt dộng vận dụng (3’-5’) Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ trong các tình huống thực tế. Bài 3: Trò chơi “Tập tầm vông” - Gv chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi Chơi theo cặp dự đoán đồ vật có trong thử. một bàn tay (lựa chọn là tay phải hoặc - TC chơi theo nhóm. trái). - Khen HS chơi tích cực. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Con Rồng cháu Tiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Dựa vào tranh và câu hỏi, HS kể từng đoạn của câu chuyện Con Rồng cháu Tiên, kể toàn bộ câu chuyện. - Biết nhìn vào người nghe khi kể chuyện; kể to, rõ ràng; phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : + Biết hợp tác kể chuyện: Lắng nghe bạn kể. Kể tiếp được lời bạn. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 3 3. Phẩm chất - Kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu, Kế hoạch dạy học. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay, các em sẽ tập kể lại từng đoạn câu chuyện Con Rồng cháu Tiên dựa theo tranh và câu hỏi, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ chuyện, kể chuyện biểu cảm, biết lắng nghe khi bạn kể và kể được tiếp lời của bạn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (23’-25’) Hoạt động 1: Dựa theo tranh và câu hỏi, kể từng đoạn câu chuyện a. Mục tiêu: HS dựa vào tranh, kể chuyện theo nhóm và thi kể câu chuyện trước lớp. b. Cách tiến hành: * Chuẩn bị: - GV chiếu, gắn lên bảng nội dung, hình - HS quan sát tranh. ảnh của Bài tập 1. - GV mời 1 HS đọc 5 câu hỏi gợi ý dưới 5 tranh. - HS đọc câu hỏi gợi ý: + Lạc Long Quân và Âu Cơ là ai? * Kể chuyện theo nhóm: + Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế - GV hướng dẫn HS kể theo nhóm đôi hoặc 4 nhóm 3 /nhóm 5: nào? + Nhóm đôi: HS 1 sẽ kể theo tranh 1, 2, 3. + Lạc Long Quân bàn với Âu Cơ HS 2: tranh 4, 5. như thế nào? + Hoặc nhóm 3: HS 1, 2 kể theo 2 tranh. + Vì sao người Việt Nam được gọi là HS 3 kể tranh 5. Con Rồng cháu Tiên và gọi nhau là đồng bào? + Hoặc nhóm 5: Mỗi HS kể theo 1 tranh. - GV yêu cầu các nhóm luyện kể từng đoạn - HS lắng nghe, chia thành các chuyện (trong 5 phút). Sau khi hoàn thành nhóm. BT 1, mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể toàn - HS luyện kể theo nhóm. bộ câu chuyện trước lớp. * Thi kể lại câu chuyện trước lớp (Hợp tác thi kể theo nhóm): - GV mời vài nhóm tiếp nối nhau dựa vào tranh và CH, hợp tác thi kế lại từng đoạn câu chuyện. - HS kể chuyện trước lớp: + Tranh 1: Lạc Long Quân (LLQ) là một vị thần ở miền Lạc Việt. LLQ nòi rồng, sức khoẻ phi thường, đã giúp dân diệt trừ nhiều yêu quái. Còn Âu Cơ là một nàng xinh đẹp tuyệt trần sống ở vùng núi phía Bắc. + Tranh 2: Âu Cơ gặp LLQ rồi nên nghĩa vợ chồng. Bà Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi, khoẻ mạnh như thần. + Tranh 3: LLQ bàn với Âu Cơ: “Ta - Cả lớp và GV bình chọn nhóm, cá nhân sẽ đưa năm mươi con xuống biển, nàng để đưa năm mươi con lên núi, kể chuyện hay: kể to, rõ ràng, kể đúng nội chia nhau giữ các phương. Kẻ miền dung, tiếp nối kịp lượt lời, biểu cảm. biển, người miền núi, khi có việc thì - GV khen những HS biết lắng nghe các giúp đỡ lẫn nhau.” bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. + Tranh 4: vua đâu tiên lập ra nước ta là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. + Tranh 5: Người Việt Nam được gọi là Con Rồng cháu Tiên vì là con 5 cháu của LLQ, Âu Cơ, con cháu của các Vua Hùng. Người Việt Nam gọi nhau là “đồng bào” vì cùng sinh ra từ bọc trứng của Âu Cơ. Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện a. Mục tiêu: HS kể được toàn bộ câu chuyện Con Rồng cháu Tiên. b. Cách tiến hành: - GV mời một số nhóm cử đại diện thi kể - HS kể toàn bộ câu chuyện. toàn bộ câu chuyện. - GV khen ngợi những HS kể được toàn bộ câu chuyện. Cả lớp bình chọn những bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’-5’) -Yêu cầu Hs thi kể chuyện Con Rồng cháu - HS thực hiện Tiên. -GV nhận xét khen ngợi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt Viết: Viết về đất nước, con người Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hoàn thành bài tập giải ô chữ: Tìm đúng từ thích hợp với mỗi dòng hàng ngang. Đọc chữ trên cột dọc màu cam: Tổ quốc. - Viết được một đoạn văn (4-5 câu) kể những điều mà em biết về đất nước, con người Việt Nam 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Biết cách viết một đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm nghĩ. 3. Phẩm chất - Thêm yêu và tự hào về đất nước, con người Việt Nam. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu, Kế hoạch dạy học. 6 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu. hôm nay, các em sẽ: Hoàn thành bài tập giải ô chữ: Tìm đúng từ thích hợp với mỗi dòng hàng ngang. Đọc chữ trên cột dọc màu cam: Tổ quốc; Viết được một đoạn văn (4-5 câu) kể những điều mà em biết về đất nước, con người Việt Nam. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (23’-25’) Hoạt động 1: Giải ô chữ a. Mục tiêu: HS Hoàn thành bài tập giải ô chữ: Tìm đúng từ thích hợp với mỗi dòng hàng ngang. Đọc chữ trên cột dọc màu cam: Tổ quốc. b. Cách tiến hành: - GV gắn lên bảng lớp giấy khổ to viết bài - HS quan sát ô chữ. tập ô chữ. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1, đọc 4 gợi ý: Tìm từ thích hợp với mỗi dòng theo - HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập. gợi ý dưới đây. Viết vào mỗi ô trống một chữ cái. Sau đó, đọc chữ trên cột dọc màu cam. Gợi ý: (1): Tên nước ta bắt đầu bằng chữ V. (3): Tên vị thần là ông tổ của nước ta, bắt 7 đầu bằng tiếng Lạc. (4): Tên người mẹ đẻ trăm trứng, bắt đầu bằng chữ Â. (6): Tên vùng đất các Vua Hùng đóng đô, bắt đầu bằng chữ P. - HS tiếp thu, thực hiện. - GV hướng dẫn HS: Bài tập đã điền sẵn 2 từ. Các em cần tìm 4 từ thích hợp điền vào 4 dòng trống còn lại; đọc chữ ở cột dọc tô màu cam. - HS giải đáp ô chữ: Việt Nam, tổ - GV mời từng HS giải đáp các ô chữ hàng tiên, Lạc Long Quân, Âu Cơ, quốc ngang. gia, Phong Châu. Ô chữ màu cam: - GV yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc từ ở cột Tổ quốc. dọc màu cam. Hoạt động 2: Lồng ghép giáo dục địa phương chủ đề 7: Nhân vật anh hùng trên quê hương Hà Tĩnh. Viết đoạn văn (4-5 câu) kể những điều em biết về đất nước, con người Việt Nam a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn (4-5 câu) kể những điều em biết về đất nước, con người Việt Nam. b. Cách tiến hành: - GV mời 1HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Viết - HS đọc yêu cầu câu hỏi. đoạn văn (4-5 câu) kể những điều em biết về đất nước, con người Việt Nam. - GV hướng dẫn HS: Các em có thể viết - HS lắng nghe, thực hiện. đoạn văn nhiều hơn 5 câu theo đề bài dựa trên những gì đã biết: bài đọc Con Rồng cháu Tiên, Thư Trung thu, Bé xem tranh, Về quê,....tất cả những gì các em đã học, cả những điều đã biết từ nhiều nguồn thông tin ngoài nhà trường: sách, báo, truyện, chương trình truyền hình,... - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS đọc bài: Những bài học ở lớp - GV mời một số HS đọc đoạn văn trước 2 đã giúp em có thêm hiểu biết về lớp. đất nước, con người Việt Nam. Quê - GV khen ngợi những HS viết đoạn văn hương, đất nước Việt Nam rất tươi hay. đẹp. Người Việt Nam có tổ tiên là nòi Rồng, giống Tiên. Người Việt 8 Nam gọi nhau là “đồng bào” vì cùng sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. Nước Việt Nam có BáC Hồ. Thiêu nhi Việt Nam rất thông minh, đáng yêu. Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’-5’) -Yêu cầu Hs thi giới thiệu về đất nước, con - HS thực hiện người Việt Nam. -GV nhận xét khen ngợi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022 Toán Em ôn lại những gì đã học (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000. - Củng cố kiến thức so sánh các các số trong phạm vi 1000. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a, Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b, Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Chơi trò chơi “Đố bạn” (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. -Gọi 1 hs tìm số bất kì trong phạm vi 1000 -1 hs đọc số. Yêu cầu học sinh gọi lần lượt các bạn bất 9 kì: + Hs tham gia trò chơi + Tìm số lớn hơn số đã cho trong pv 1000. + Tìm số bé hơn số đã cho phạm vi 1000. + Cả lớp theo dõi và nhận xét câu tl bạn (nếu sai) -GV nx + Theo dõi và nhận xét 2. Thực hành, luyện tập ( 23’-25’) Bài 1 (trang 84) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đọc, đếm, viết, phân tích các số có ba chữ số. Bài 1: Số -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm. - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu (điền số) Nhắc lại yêu cầu. a) GV yêu cầu hs quan sát số ô vuông trong hình vẽ trên máy chiếu (đếm số lượng các khối vuông và đọc kết quả tương ứng gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.) - Yêu cầu hs làm nháp. -HS làm nháp - 1 hs nói kết quả trước lớp. -1 hs đọc kết quả. - Gọi hs nhận xét -HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng trên máy chiếu yêu cầu hs đổi nháp kiểm tra nhau. -Đổi nháp kiểm tra nhau. b) Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và làm bài. Phân tích các số trên thành tổng các số tròn -Hs thảo luận nhóm và làm bài. trăm, tròn chục và đơn vị. -Yêu cầu nhóm trình bày. -Nhóm trình bày. - Hs nhận xét, GV chốt đáp án. -Hs nhận xét Bài 2 (trang 84) Mục tiêu: Củng cố so sánh các số có ba chữ số. Bài 2: >, <, = - Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? - Khi so sánh các số cần lưu ý điều gì? -Hs trả lời (-Các số có bao nhiêu chữ số, số nào ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn. -So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải theo hàng trăm, chục, đơn vị) - Yêu cầu hs làm bài vào vở cá nhân. -Hs làm bài vào vở. -1 Hs trình bày bài. -1hs trình bày. -Hs nhận xét, Gv chốt kết quả đúng. -hs nx -Y/c hs đổi vở kiểm tra nhau, chia sẻ cách - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 10 làm bài với bạn, sửa sai cho bạn (nếu có) bạn. Bài 3 a (trang 84) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức thực hành cộng trừ phạm vi 1000. Bài 3: - Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? -Hs trả lời a) Đặt tính rồi tính -Khi thực hiện đặt tính cần lưu ý điều gì? -Y/c hs làm bài vào vở cá nhân. - 4hs trình bài 4 câu trên bạn. -Hs làm bài. -Y/c hs nx bài bạn. Nói cách làm bài của -4hs trình bày. mình cho các bạn nghe. -Nx bài bạn và trình bày cách làm -Y/c hs kiểm tra chéo, sửa bài cùng bạn của mình. (nếu sai) -Kiểm tra chéo và sửa bài. 3. Vận dụng: (3’-5’) Bài 3 b (trang 84) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về dãy số trong phạm vi 1000. b) Điền số -GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra -Hs thảo luận kết quả trong 3 phút. (Gv gợi ý hs tìm ra quy luật của mỗi hàng) - Tổ chức cho hai nhóm chơi tiếp sức -Hs nối tiếp lên gắn số. -Y/c các nhóm đối chiếu kết quả và nhận xét. -GV nx tuyên dương nhóm làm đúng -Hs đối chiếu và nx. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt Chia sẻ và đọc: Con đường của bé I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi người lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho mình khi lớn lên. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp. 3. Phẩm chất 11 - Thêm yêu quý và tự hào về con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu ; Kế hoạch dạy học. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CHIA SẺ CHỦ ĐIỂM: (13’-15’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chủ điểm các em - HS lắng nghe, tiếp thu. được học trong bài học hôm nay là Những người quanh ta. Trong tuần này các em sẽ những hình ảnh; đọc những bài thơ, bài văn, câu chuyện nói về những người lao động xung quanh em: những người trồng lúa, trồng hoa, dân chài, thợ đánh cá, thợ hàn, bác sĩ, chị lao công. Những người lao động chăm chỉ, cần cù này đã góp phần làm nên cuộc sống tươi đẹp của chúng ta. - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, + Tranh 1: Đây là bác thợ đang hàn đọc yêu cầu bài tập: Những người trong tranh sắt. đang làm gì? Họ là những ai? và trả lời câu + Tranh 2: Đây là các chú bộ đội. Các hỏi. chú đang quan sát và canh giữ biên - GV mời một số HS xung phong trả lời câu giới. hỏi. + Tranh 3: Đây là những người dân chài trên biển đang kéo lưới đánh bắt cá buổi sớm. - GV nói lời dẫn vào bài học mở đầu chủ điểm + Tranh 4: Đây là các bác sĩ đang mổ Những người quanh ta. cho bệnh nhân. II. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (13’-15’) Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con đường của bé: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi 12 khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: Biết ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. - HS đọc phần chú giải: - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: phi công, hải quân, song hành. + Phi công: người lái máy bay. + Hải quân: Bộ đội bảo vệ biển đảo. + Song hành: đi song song với nhau. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS - HS đọc bài. đọc tiếp nối 2 khổ thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lẫn, chi chít, vì sao, đảo xa, bến lạ, lái tàu, song hành, sớm mai, trang sách. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 - HS luyện đọc. đoạn trong bài đọc. - HS thi đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 124, 125. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Bài thơ nói về công việc của những ai? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày: + Câu 1: Bài thơ nói về công việc của chú phi công, chú hải quân, bác lái tàu, + HS2 (Câu 2): Công việc của mỗi người gắn công việc của bé. với một con đường. Ghép đúng: + Câu 2: a-3, b-1, c-2, d-4. 13 + HS3 (Câu 3): Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài + Câu 3: c. thơ như thế nào? Chọn ý đúng: a. Bé tìm đường tới trường. b. Bé tìm đường của các chú, các bác. c. Bé tìm con đường tương lai trong các bài học. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 125. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Những người trong tranh đang làm gì? Họ là ai? \ + HS2 (Câu 2): Kể tên một số nghề nghiệp mà em biết. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - HS trình bày: - GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết + Câu 1: quả thảo luận. 1. Chú Lê xây nhà. Chú là thợ xây. 2. Bác Tâm gặt lúa. Bác là nông dân. 3. Chú Mạnh may quần áo. Chú là thợ may. + Câu 2: Một số nghề nghiệp mà em biết: công nhân điện, thợ mộc, thợ nề, thợ sắt, thợ hàn, thợ lái, nhân viên bán hàng, giáo viên, y tá, bác sĩ công an, 14 lao công, kĩ sư, bộ đội,... III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’-5’) - Tổ chức cho Hs thi đọc Con đường của - HS thực hiện. bé. - GV nhận xét khen ngợi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Nghe − viết: Con đường của bé. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu ; Kế hoạch dạy học. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe, tiếp thu. ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ 15 thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au; Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (55’-60’) Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, đây là bài thơ 5 chữ. Chữ đầu tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ ô 3. - HS luyện phát ân, viết nháp những từ dễ viết sai. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: trời xa, chi chít, đảo xa, bến lại, mênh mông. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát lỗi. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS tự chữa lỗi. lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. 16 a. Mục tiêu: HS Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2b và nêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu yêu câu bài tập: Tìm chữ i hay iê phù hợp bài tập. với ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài. Luyện viết 2, mời 1 HS lên bảng làm bài. - HS lên bảng làm bài: tin, tiên, dịu, - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn sau khi đã hiện. điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au a. Mục tiêu: HS Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3c và nêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu yêu câu bài tập: Tìm vần ao hay au phù hợp bài tập. với ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài. Luyện viết 2. - HS lên bảng làm bài: cao, cau, sáu, - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác quan sát, so sánh với bài làm của sáo. mình. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’-5’) -Yêu cầu HS thi tìm tiếng băt s, x, i, iê. -HS thi nêu trước lớp. - Về nhà luyện lại bài viết đẹp hơn. -Hs lắng nghe.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . Toán Em ôn lại những gì đã học (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng. - Biết kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng thống kê. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a., Năng lực 17 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. -Cho lớp hát bài -GV giới thiệu bài -Lớp hát và kết hợp động tác. 2.Thực hành, luyện tập (23’-25’) Bài 4 (trang 85) Mục tiêu: Biết kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng thống kê. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm - Bài 4 yêu cầu gì? - HS nêu (điền số) -GV chiếu hình vẽ minh họa lên máy -HS quan sát chiếu. +Y/c hs thảo luận nhóm đôi trong thời gian -HS thảo luận nhóm. 3 phút đặt và trả lời câu hỏi có liên quan đến bài, khuyến khích hs có thêm những -HS đối chiếu, nhận xét câu hỏi khác. + Y/c các nhóm lên trình bày phần thảo -2 nhóm trình bày. Các nhóm khác luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận nx và thêm câu hỏi. xét và đưa thêm câu hỏi. -Gv nhận xét, đánh giá. -Hs lắng nghe. Bài 5 (trang 85) Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng. Bài 5: -Yêu cầu HS đọc thầm. - Mời HS đọc to đề bài. -Hs trả lời - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết biết người đó đi được tất cả - Hs trả lời bao nhiêu km em làm thế nào? 18 -Y/c hs thảo luận với bạn cùng bàn về cách -Hs thảo luận nhóm trả lời của bạn, lựa chọn phép tính phù hợp và giải thích tại sao. -Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs làm trên bảng -Hs làm vào vở. -> YC HS qs bài làm của bạn trên bảng. -HS lên trình bày bài làm. Bài giải Người đó đã đi được tất cả số ki-lô- mét là: 18 + 12 = 30(km) Đáp số: 30 km. -Lớp chia sẻ: Dự kiến chia sẻ: + Vì sao bạn làm phép tính cộng? + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời khác? -Y/c hs kiểm tra chéo bài nhau. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm bạn. đúng. 4. Vận dụng (3’-5’) Bài 6 (trang 85) Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế có liên quan đến các phép tính đã học. Bài 6: - Mời HS đọc to đề bài. - HS đọc yêu cầu. -GV chiếu sơ đồ lên màn hình máy chiếu. -HS quan sát và trả lời. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết đoạn đường nào ngắn nhất em làm như thế nào? -Y/c hs thảo luận với bạn cùng bàn trong 4 -Hs thảo luận nhóm. phút về cách trả lời của bạn, lựa chọn con đường ngắn nhất và giải thích tại sao. - Y/c 3 nhóm lên trình bài con đường đã -Đại diện nhóm trình bày. chọn, nêu lý do và phép tính. - GV Nhận xét, đánh giá, khen, . chốt -Lớp QS, nhận xét . bài. -GV nêu vấn đề trên thực tế có nhiều con đường khác nhau để đi đến đích, vận dụng vào toán học giúp con người giải quyết vấn đề tốt và nhanh hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tự nhiên xã hội: 19 Bài 21: Một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. + Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch dạy học. - Các hình trong SGK. - Một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai gây ra và cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Các bộ thẻ chữ/thẻ hình để hoạt động nhóm. b. Đối với học sinh 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



