Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx37 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27
 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có 
nhớ) bằng cách đặt tính, và tính nhẩm.
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời 
văn, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs 
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; Tivi
 - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3’-5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học - HS hát và vận động theo bài hát 
toán. Em học toán
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
Có 362 quyển sách cho mượn 145 quyển. 
Hỏi còn lại bao nhiêu quyển?
GV nêu câu hỏi:
+ Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu quyển ta + HS nêu: 362 – 145
làm phép tính gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm.
- Phép tính trừ có gì đặc biệt? - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị 
 số bị trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ 
- GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài
2. Hoạt dộng hình thành kiến thức (8’-10’)
Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ (Có nhớ) qua đặt tính và tính 
 1 - GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe.
tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc 
- GV yêu cầu hs đặt tính theo mình
Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống dưới, 
từ phải sang trái
+2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5
Vậy 12 – 5 =? +HS trả lời 12 – 5 = 7
12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. (viết thẳng 
hàng đơn vị)
+ Ta thực hiện các số chục: 
4 thêm 1 bằng 5. Vậy 6 trừ 5 bằng mấy? +HS trả lời 6 – 5 = 1
6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục)
+ Ta thực hiện phép tính số trăm, 3 trừ 1 
bằng mấy? + 3 trừ 1 bẳng 2
3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số trăm)
- Phép tính trên có nhớ ở hàng nào? -Hàng đơn vị
Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ ta -Ta thực hiện đặt tính 
thực hiện thế nào? -Tính trừ trái sang phải 
 - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì 
-GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực nhớ 1 sang hàng chục.
hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
3. Hoạt động thực hành, luyện tập (13’-15’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
*Bài 1: Tính 
MT: Học sinh biết thực hiện tính 
* *
-GV YC học đọc đề bài - HS đọc 
Tính
- Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm như 
thế nào? - HS Trả lời
- Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực hiện - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại 
tính làm vào vở 
- GV chốt kết quả đúng -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính
 2 - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 
 364– 156 439 – 357
 785 – 157 831 - 740
-Bài yêu cầu gì? -HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV yc học sinh nêu cách đặt tính và thực - HS nêu cách đặt tính 
hiện tính
- YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 3 tổ 
- YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài 
làm của mình -HS nêu 
- GV nhận xét , chốt bài 
Bài 3: Tính (theo mẫu)
MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính 
* *
-GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài 
- YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu
- Phép tính có gì đặc biệt? - Số bị trừ là số có ba chữ số 
 - số trừ là số có hai chữ số
- Vậy ta thực hiện tính như thế nào? - HS trả lời
-GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực 
hiện vào bảng - HS hoạt động nhóm đôi 
-GV nhận xét chốt kết quả Tìm kết qủa 
4. Hoạt động vận dụng: (3’-5’)
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “Ong - HS tham gia trò chơi 
tìm hoa” 
- Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe
-Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Viết: Viết về một trò chơi, món ăn của quê hương
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Viết được đoạn văn về một trò chơi; một loại bánh, món ăn của quê hương 
thể hiện tình cảm yêu quý quê hương. 
 3 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng : Đoạn viết trôi chảy, rõ ràng, mạch lạc. 
 3. Phẩm chất : 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu ; Kế hoạch dạy học. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe, tiếp thu. 
trước, các em đã luyện nói về một trò chơi 
dân gian; món ăn, loại bánh. Trong tiết học 
này, các em sẽ viết lại những gì mình đã nói. 
Các bài viết này cùng sẽ là sự chuẩn bị để cả 
lớp tổ chức thành công Ngày hội quê hương 
ở Góc sáng tạo tuần sau. 
II. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’-25’)
Hoạt động 1: Viết đoạn văn 4-5 câu theo 1 trong 2 đề
a. Mục tiêu: Lồng ghép giáo dục địa phương chủ đề 4: Món ngon ở Hà Tĩnh. 
HS viết 4-5 câu giới thiệu về một trò chơi thiếu nhi hoặc một loại bánh, món ăn 
của quê hương theo gợi ý. Qua đó giáo dục HS tình yêu quê hương.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
bài tập đọc, đọc cả gợi ý: 
+ HS1 (Câu 1): Viết 4-5 câu giới thiệu về 
một trò chơi thiếu nhi ở quê hương em.
Gợi ý:
- Đó là trò chơi gì?
 4 - Cách chơi thế nào?
- Em thường chơi với ai?
- Em thích trò chơi đó như thế nào?
+ HS2 (Câu 2): Viết 4-5 câu giới thiệu 
vềmột loại bánh, món ăn của quê hương em. 
Gợi ý: 
- Đó là bánh gì (món ăn gì)?
- Bánh đó (món ăn đó) làm bằng gì?
- Bánh đó (món ăn đó) ngon như thế nào? 
- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện 
nói đề nào ở tiết trước sẽ viết đoạn văn theo 
đề đó ở tiết này. Các em có thể viết nhiều - HS lựa chọn đề bài để làm bài. 
hơn 5 câu. 
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn, có thể kèm 
tranh, ảnh minh họa vào đoạn viết (nếu có). 
 - HS viết bài. 
- GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc 
xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. - HS đọc bài. 
- GV nhận xét, khen những HS viết được 
đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa nhanh 
một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). 
- Qua việc biết được một số trò chơi, món 
ngon ở Hà Tĩnh em càng thêm yêu quý 
vùng đất và co người Hà Tĩnh. Từ đó 
mình phải luôn có ý thức gìn giữ 
nhunwgx nét văn hóa của quê hương 
mình.
Hoạt động 2: Chuẩn bị cho hoạt động trong Ngày hội quê hương
a. Mục tiêu: HS nghe GV thông báo chuẩn bị các hoạt động cho Ngày hội quê 
hương; các nhóm giới thiệu trò chơi sẽ chuẩn bị đồ dùng cho trò chơi, các nhóm 
giới thiệu món ăN sẽ mang đến lớp món ăn.
b. Cách tiến hành: 
- GV thông báo cần chuẩn bị 3 hoạt động - HS lắng nghe, tiếp thu. 
trong Ngày hội quê hương: 
+ Sưu tầm tranh, ảnh, viết, vẽ về quê hương.
+ Giới thiệu trò chơi của thiếu nhi ở quê 
 5 hương.
 + Giới thiệu món ăn của quê hương.
 Để chuẩn bị chu đáo cho ngày hội, GV nhắc - HS lắng nghe, thực hiện. 
 HS cần hoàn thiện đoạn viết. 
 - GV hướng dẫn các nhóm:
 + Nhóm giới thiệu trò chơi sẽ chuẩn bị đồ 
 dùng trò chơi: khăn để chơi bịt mắt bắt dê, 
 dây thừng để chơi kéo co,....
 + Nhóm giới thiệu về món ăn, loại bánh sẽ 
 mang đến lớp bánh hoặc món ăn. 
 - GV yêu cầu cả lớp sẽ làm bài tập sưu tầm 
 tranh ảnh; viết, vẽ về quê hương trong tiết 
 Bài viết 2 của tuần tới. 
 III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’-5’)
 -Yêu cầu Hs thi giới thiệu về một trò chơi - HS thực hiện
 thiếu nhi hoặc một loại bánh, món ăn của 
 quê hương.
 -GV nhận xét khen ngợi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Chia sẻ và đọc: Về quê (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. 
Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ.
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng : 
 + Biết thêm một bài thơ lục bát.
 + Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị.
 + Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. 
 3. Phẩm chất 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Kế hoạch dạy học
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CHIA SẺ CHỦ ĐIỂM (13’-15’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Em yêu Tổ quốc Việt Nam: Chủ đề này 
giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, 
con người Việt Nam... Chủ điểm mở đầu là 
Quê hương của em. Chủ điểm thứ hai là Em 
yêu quê hương.
* Hát bài hát:
- GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài 
hát về quê hương: Quê hương tươi đẹp, bài - HS hát theo các nhóm. 
hát dân gian: Bắc kim thang, Tập tầm vông. 
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài 
hát về quê hương. - HS thực hiện hát.
* Thi đọc các bài thơ về quê hương: 
- GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy 
tre, Em yêu nhà em, Bé xem tranh, - HS đọc thơ trong nhóm theo một 
 số bài GV hướng dẫn.
* GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ 
điểm Em yêu quê hương. 
II. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (13’-15’)
Hoạt động: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. giọng đọc tha thiết, tình cảm. 
Đọc đúng các từ ngữ.
b. Cách tiến hành : 
 7 - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nge, đọc thầm theo. 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
+ Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái.
tình cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải 
giải từ ngữ khó: tít tắp, thênh thang, lồng 
 mái.
lộng. 
 + Lồng lộng: gió thổi
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. 
HS đọc tiếp nối 2 đoạn thơ. - HS đọc bài. 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền”
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, 
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS luyện phát âm. 
địa phương dễ phát âm sai: thênh thang, 
giếng làng, lồng lộng, thảnh thơi, chiêm 
chiếp, tí teo, trôi vèo. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc. 
nối 2 đoạn trong bài đọc.
 - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn 
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài. 
 nghe, đọc thầm theo. 
III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’-5’)
- Tổ chức cho Hs thi đọc bài Về quê. - HS thi đọc
 - GV nhận xét khen ngợi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong 
phạm vi 1000.
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một 
bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 8 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs 
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3’-5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
 mới.
 - Cho lớp hát bài “Cộc Cách tùng cheng’ -Lớp hát và kết hợp động tá tác
 - GV giới thiệu bài – ghi tên bài
 2. Thực hành, luyện tập (23’-25’)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
 Bài 4 Tính (theo mẫu)
 MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính
 -GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài 
 - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu
 - Phép tính có gì đặc biệt? - Số bị trừ là số có ba chữ số 
 - số trừ là số có một chữ số
 - Vậy ta thực hiện tính như thế nào? - HS trả lời
 -GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực 
 hiện vào bảng HS hoạt động nhóm đôi 
 -GV nhận xét chốt kết quả Tìm kết qủa
 Bài 5 Đặt tính rồi tính 
 Mục tiêu: MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính
 - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 
 257 - 38 470-59
 783 - 5 865 - 9
 -Bài yêu cầu gì? -HS xác định yêu cầu bài tập.
 -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và thực - HS nêu cách đặt tính 
 hiện tính
 - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 3 tổ 
 9 - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài 
 làm của mình -HS nêu 
 - GV nhận xét , chốt bài 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3’-5’)
 Bài 6 (trang 72)
 Mục tiêu: Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế (có lời 
 văn) liên quan đến phép cộng.
 * Bài 6
 - Mời HS đọc to đề bài. -Hs đọc đề 
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HS TL
 - Muốn biết còn lại bao nhiêu cuốn sách Ta lấy số cuốn sách đã in trừ đi số 
 em làm ntn? cuốn sách chuyển đi
 - YC HS qs bài làm của bạn trên bảng. - HS làm bài cá nhân.
 - YC học làm bài vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 
 bạn.
 -HS lên trình bày bài làm.
 - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
 đúng. Bài giải
 Còn lại số cuốn sách là: 
 785- 658 = 127 (cuốn sách)
 Đáp số: 127 cuốn sách
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Chia sẻ và đọc: Về quê (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. 
Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết 
nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế 
như trôi nhanh hơn. 
 - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 10 - Năng lực riêng : 
 + Biết thêm một bài thơ lục bát.
 + Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị.
 + Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. 
 3. Phẩm chất 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Kế hoạch dạy học
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS lắng nghe, tiếp thu. 
học: Các em hay đọc bài thơ Về quê để xem 
bạn nhỏ trong bài thơ có cảm nhận giống 
như em khi được về quê chơi không nhé.
II. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’-25’)
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu trong SGK trang 107.
b. Cách tiến hành: 
- Mời 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm đôi.
 - HS trình bày: 
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản 
 nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. 
 + Câu 2: Bạn nhỏ thích những 
+ HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh cảnh vật ở quê: đồng xanh tít tắp, 
 11 vật nào ở quê? giếng làng, ngắm trời cao lồng 
 lộng gió mây, tre đua kẽo kẹt, nắng 
 đầy sân phơi. Bạn thích những 
 cảnh chó mèo quần chân người, vịt 
 bầu từng nhóm thảnh thơi bơi 
 thuyền, gà mẹ ở vườn sau bới giun 
 lên, lũ con chiêm chiếp theo liền 
 đằng sau. 
+ HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những 
khi về quê nghỉ hè? việc khi về quê nghỉ hè: bạn được 
 tắm giếng làng, được bắc thang bẻ 
 ổi chín trên cây, được đi câu, được 
 đi thả diều với đám bạn. 
+ HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng 
thơ như thế nào? Chọn ý đúng: cuối bài thơ: b
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.
b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian 
trôi nhanh.
c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, 
trả lời câu hỏi.
 - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết 
 ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được 
quả. 
 biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ chơi những trò chơi thú vị. Ngày 
muốn nói điều gì? nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh 
 hơn.
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 107.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào 
nhóm thích hợp:
 12 + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc 
nhiên hoặc thích thú trong các tình huống 
sau:
 - HS làm bài vào vở, làm vào 
 phiếu.
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
 - HS trình bày:
b. Ông cho em cùng đi câu. 
 + Câu 1: 
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. GV 
 a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, 
phát phiếu khổ A3 cho 1 HS làm bài vào 
 ổi, tre. 
phiếu. 
 b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết 
 xanh, thênh thang, ngắn.
quả. 
 c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, 
 bơi, câu cá. 
 + Câu 2: 
 a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? 
 Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ.
 b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá 
 cùng ông ạ. Tuyệt quá!
III. VẬN DỤNG-TRẢI NGHIỆM (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực 
tế về bản thân đối với tình yêu quê hương.
b, Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS liện hệ thực tế.
- Em đã làm gì để để thể hiện tình yêu quê 
 - HS chia sẻ.
hương?
- Qua bài học em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho 
bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe − viết: Quê ngoại
 13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài 
thơ 5 chữ. 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x 
hoặc có vần in, inh. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng : Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 3. Phẩm chất 
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, Tivi ; Kế hoạch dạy học.
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
 ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài 
 thơ Quê ngoại. Làm đúng bài tập lựa chọn: 
 Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng 
 có s, x hoặc có vần in, inh. Chúng ta cùng 
 vào bài học. 
 II. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP: (23’-25’)
 Hoạt động 1: Nghe – viết
 a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình 
 bày một bài thơ 5 chữ.
 b. Cách tiến hành: 
 - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
 Quê ngoại. 
 14 - GV đọc bài thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS trả lời: - HS trả lời: 
+ Em hiểu thế nào là quê ngoại? + Em hiểu quê ngoại là quê của mẹ.
 + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại rất 
 đẹp: có nắng chiều óng ả, có tiếng 
+ Bài thơ nói về nội dung gì? chim lích chích trong lá, có dòng 
 sông nước mát, có nhiều hoa cỏ lạ, 
 hương đồng thoang thoảng. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức 
hình thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 
5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên 
bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi 
dòng thơ cách lề vở 3 ô li. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS luyện phát âm, chú ý các từ 
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: quê ngữ dễ viết sai. 
ngoại, nắng chiều, lích chích, dòng sông, 
thoang thoảng. 
 - HS viết bài. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc 
từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
 - HS soát bài. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát 
lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS tự chữa lỗi. 
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ 
đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài 
về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh
a. Mục tiêu: HS Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh phù hợp với ô trống. 
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
 bài tập. 
- 
 15 GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc yêu 
cầu bài tập: Chọn vần in hoặc inh phù hợp 
với ô trống: 
 - HS quan sát hình, lắng nghe GV 
- GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới giới thiệu bài thơ. 
thiệu với HS: Đây là bài thơ viết về cây 
xấu hổ (còn gọi là cây mắc cỡ, cây trinh 
nữ), vì mỗi khi có ai chạm vào, cây đều 
cụp lá xuống như một cô gái hay e thẹn, 
xấu hổ. Bài thơ này được viết chữ hòa 
chỉnh vì còn thiếu vần. Các em cần điền 
vần thích hợp để hoàn chỉnh bài thơ.
 - HS làm bài vào vở. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện 
viết 2. 
 - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, 
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
 minh, thinh. 
 - HS đọc bài thơ. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài 
thơ đã điền vần hoàn chỉnh. 
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh 
a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh có nghĩa. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS Bài tập 3a và nêu yêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
cầu bài tập: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ s bài tập. 
hoặc x có nghĩa như sau:
+ Mùa đầu tiên trong năm.
+ Trái ngược với đúng. 
+ Trái ngược với đẹp. 
- GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp, tổ - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án: 
chức thi tiếp sức để HS làm bài tập. Sau mùa xuân, sai, xinh.
khi điền hoàn chỉnh, 1 HS của đội này đọc 
từng từ ngữ cho 1 HS đội kia kiểm tra bằng 
cách dùng vỉ đập hình bàn tay đập vào chữ 
đúng. Với chữ sai thì SH không đập mà nói 
sai.
III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’-5’)
-Yêu cầu HS thi tìm từ có âm s hoặc x. -HS thi nêu trước lớp.
 16 - Về nhà luyện lại bài viết đẹp hơn. -Hs lắng nghe..
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong 
phạm vi 1000.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một 
bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs 
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3’-5’)
 Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
 GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em HS lắng nghe luật chơi
 yêu”
 Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 
 câu hỏi về phép trừ có nhớ trong phạm vi 
 1000. HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì 
 được quà (tràng pháo tay)
 GV cho HS chơi HS chơi
 GV đánh giá HS chơi HS lắng nghe
 GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
 2.Thực hành, luyện tập (23-25’)
 Mục tiêu: Củng cố kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
 Bài 1: Tính 
 MT: Củng cố kĩ năng tính trừ có nhớ trong phạm vi 1000
 *Tính *
 - GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát
 - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài
 17 - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra - HS làm bài nhóm đôi
 kết quả trong 03 phút
 - Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, kết -HS nêu cách tính, kết quả từng 
 quả từng phép tính. phép tính
 - Cho HS nhận xét
 - GV hỏi: Các phép tính thứ nhất, thứ ba -HSTL
 và thứ tư có điểm gì khác nhau?
 - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1.
 Bài 2: Đặt tính rồi tinh.
 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính, tính trừ có nhớ trong phạm vi 1000
 * *
 - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 
 492 -314 451- 32 237 - 8
 873 -225 734 - 26 425 - 6
 -Bài yêu cầu gì? -HS xác định yêu cầu bài tập.
 -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và thực - HS nêu cách đặt tính 
 hiện tính
 - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 3 tổ 
 - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài -HS nêu 
 làm của mình
 - GV nhận xét , chốt bài 
 Bài 3. Chọn kết quả đúng vào mỗi phép tính
 MT: Vận dụng phép trừ có nhớ vào tìm kết quả đúng
 * *
 - Tổ chức trò chơi - Hs đọc đề bài 
 “Ô khóa may mắn”
 Yêu cầu hs đọc tính nhanh các phép tính và -HS lắng nghe, thỏa luận nhóm 
 tìm phép tính ở chìa khóa nào đúng với kết 
 quả của ổ khóa. Nhóm nào nhanh nhất sẽ 
 thắng cuộc và chị được lấy 1 chiếc khóa 
 lần.
 -GV YC đại diện nhóm lên thực hiện - HS lên thực hiện 
 - Tại sao em chọn ổ khóa đó - Học sinh tra lời, thực hiện tính 
 - GV nhận xét , chốt bài
 3. Hoạt động vận dụng (3’-5’)
 Bài 4 (trang 73)
 Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên 
 quan đến phép cộng.
 * Bài 6 *
 - Mời HS đọc to đề bài. -Hs đọc đề 
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HS TL
 - Muốn biết có bao nhiêu viên gạch đỏ em Ta lấy số tất cả số viên gạch trừ đi 
 18 làm ntn? số viên gạch xám
 -YC HS qs bài làm của bạn trên bảng. - HS làm bài cá nhân.
 - YC học làm bài vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 
 bạn.
 -HS lên trình bày bài làm.
 Bài giải
 Có viên gạch đỏ là: 
 956 – 465 = 491 (viên gạch)
 - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Đáp số: 491 viên gạch
 đúng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Viết: Chữ hoa: N (kiểu 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì 
nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
 - Năng lực riêng : Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 3. Phẩm chất 
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính ; tivi ; Kế hoạch dạy học
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày 
 hôm nay, chúng ta sẽ: Biết viết chữ N (kiểu - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng 
 Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ 
 19 nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học.
II. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’-25’)
 Hoạt động : Viết chữ N hoa kiểu 2
a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng 
Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết 
nối nét chữ. 
b. Cách tiến hành: 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ 
mẫu trong - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 
khung chữ, hỏi 
 cao cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết 
HS: Chữ N viết bởi 2 nét.
hoa kiểu 2 cao 
mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy 
nét? 
- GV chỉ chữ mẫu miêu tả: - HS lắng nghe, quan sát. 
+ Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào trong 
(giống nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 2). 
+ Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn 
ngang và cong trái nôi liên nhau, tạo vòng 
xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 ở chữ hoa M 
- kiểu 2).
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết 
lên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai 
đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng - HS quan sát trên bảng lớp. 
bút ở ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút 
lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn 
ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để 
viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2.
+ Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách vừa 
phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn nhỏ 
khi viết nét lượn ngang liền với cong trái.
 - HS viết bài. 
- GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa kiểu 2 
trong vở Luyện viết 2.
 20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan