Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2022 Toán Ki- lô - mét (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học. - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực tế. - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: a) Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học. b) Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; tivi - Bảng trăm, chục, đơn vị được kẻ sẵn. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới 1. Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. - HS nêu 2. Viết đơn vị đo độ dài thích hợp vào chồ chấm: a. Bút chì dài 15..... - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm ra b. Bàn học cao khoảng 8.... nháp. c. Chiều dài lóp học khoảng ...... d. Quãng đường tò Hà Nội đi Hải Phòng dài khoảng 90.... 1 - YC HS nhận xét bài, GV nhận xét, khen - HS nhận xét bài bạn. thưởng. - Lưu ý: Câu d là tình huống để GV khai thác vốn hiểu biết của HS. Từ đó, GV giới thiệu đơn vị đo độ dài mới. II. Hình thành kiến thức: (9’-10’) Mục tiêu: Nhận biết đơn vị đo độ dài ki-lô-mét; cảm nhận được độ dài 1 km trong thực tế cuộc sống - GV giới thiệu: Để đo những độ dài tương đối lớn như độ dài đường bộ, đường sắt, - HS lắng nghe chiều dài con sông,... người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài ki-lô-mét. - Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là km. 1km=1000m 1000m = 1km. - YC HS đọc và ghi vào vở. - HS đọc và ghi vở. - GV lấy một vị trí có khoảng cách từ trường học đến vị trí đó là 1 km để giải - HS lắng nghe. thích cho HS cảm nhận được độ dài 1 km. III. Thực hành, luyện tập: (13’-15’) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập về đại lượng Bài 1 (trang 66) Mục tiêu: Biết ước lượng độ dài: m, km - Mời HS đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. - YC HS làm bài vào SGK - Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân - Tổ chức chữa bài: + Câu a: yêu cầu HS nêu đáp án và giải - HS nêu thích vì sao chọn đáp án đó? + Câu b: Yêu cầu HS nêu đáp án và hỏi vì - HS nêu sao không chọn đáp án còn lại? - HS nhận xét, bổ sung - YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm - HS lắng nghe. đúng. - GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 2 tra nhau. bạn. Bài 2 (trang 66) Mục tiêu: Biết tính toán và so sánh các đơn vị đo độ dài đã học. *Câu a: HS đọc yêu cầu. - YC HS làm bài vào vở. - HS nêu - Tổ chức cho HS chữa bài: - HS làm bài vào vở. +Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét. + Gv chốt đáp án đúng. Hỏi trong lớp bao - HS nhận xét, bổ sung nhiêu HS có KQ đúng. - GV hỏi: - HS lắng nghe. ? Làm thế nào để tìm được kết quả của - HS giơ tay phép tính 200km + 140km? ? Vậy khi thực hiện tính với đơn vị đo độ - HS nêu dài km có giống với đơn vị cm không? =>Chốt cách thực hiện tính với đơn vị đo - HS nêu độ dài. - HS nêu *Câu b: HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe - YC HS làm bài vào vở. - HS đọc - Tổ chức cho HS chữa bài: - HS làm bài vào vở. +Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét. + Gv chốt đáp án đúng. - HS nhận xét, bổ sung - Gv hỏi: ? Tại sao con biết 1km > 300m + 600m - HS lắng nghe. ? Khi làm bài tập điền dấu >;<;= , em cần lưu ý gì? - HS nêu =>Chốt cách làm bài điền >,<,= - HS nêu IV. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3’-5’) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học về đơn vị đo độ dài vào thực tế - GV chiếu hình ảnh về 1 số cột mốc như - HS quan sát và nếu ra ý kiến. hình vẽ trong SGK và đố HS: Vị trí trong ảnh còn cách Hà Nội, lạng Sơn, Hà Nam bao nhiêu ki-lô-mét? - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. - HS lắng nghe. - Yêu cầu hs nêu thêm các trường hợp - HS nêu. 3 trong cuộc sống sử dụng đơn vị km. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM BÀI 30: QUÊ HƯƠNG CỦA EM BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: + Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng thơ. 3. Phẩm chất - Thêm yêu quê hương, đất nước. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 4 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề - HS lắng nghe, tiếp thu. Em yêu Tổ quốc Việt Nam: Đây là tranh cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú đã được xây dựng từ 1 000 năm trước. Lá cờ đỏ tung bay trên bầu trời biên giới, xác định chủ quyền của nước ta. Chủ đề này giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam... Chủ - HS trưng bày tranh ảnh đã điểm mở đầu là Quê hương của em. chuẩn bị. - GV yêu cầu HS trả lời, bày lên bàn tranh ảnh quê hương. HS mang tranh ảnh nơi các em đang sinh sống cùng gia đình thay cho tranh ảnh quê hương. - GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. - GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, đọc lời giới thiệu quê hương (hoặc nơi sinh sống cùng gia đình) dưới mỗi hình. - GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em -HS giới thiệu trước lớp. mang đến, tiếp nối nhau giới thiệu về quê hương: Xin chào các bạn. Minh là Mai. Mình muốn giới thiệu quê mình. Quê mình ở thành phố này - thành phố Vũng Tàu Ông bà, bố mẹ, cô bác mình đều sinh sống ở đây. Mình cũng sinh ra và lớn lên ở đây. Quê mình có biến rộng bao la, có Côn Đảo. Đây là bức ảnh biển Vũng Tàu rất đẹp... 5 - GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng quê trên đất nước Việt Nam đều đẹp và đáng tự hào. Bài thơ Bé xem tranh kể về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức tranh đó lại gần gũi với bạn nhỏ? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu về bài thơ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN - HS lắng nghe, đọc thầm theo. THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Bé xem tranh, ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm cả b. Cách tiến hành : không gian. - GV đọc mẫu bài đọc: - HS đọc bài. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn - HS luyện phát âm. giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: ngợp. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS luyện đọc. HS đọc tiếp nối 5 đoạn thơ. - HS thi đọc. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: long lanh, nghộ - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, nghĩnh, đồng lúa, kéo lưới, hôm nao, làng ta. đọc thầm theo. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 đoạn thơ trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - 1 HS đọc lại cả bài thơ - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. *Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các Tiết 2:Hoạt động 2: Đọc hiểu câu hỏi tự trả lời a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong *Bước 2: HS chia sẻ trước lớp trả lời phần Đọc hiểu SGK trang 99. CH bằng trò chơi phỏng vấn. b. Cách tiến hành: - HS trao đổi theo nhóm đôi. 6 - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Bức tranh mà bạn nhỏ xem - HS trình bày kết quả: vẽ những gì? + Câu 1: HS1:Bức tranh mà bạn nhỏ + HS2 (Câu 2): Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó xem vẽ những gì? là bức tranh vẽ làng quê của mình. + HS3 (Câu 3): Nói về một hình ảnh em thích HS 2: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ trong bài thơ. đồng lúa, bông lúa thơm vàng chín - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, trả lời cong đuôi gà, con đò cập bến đêm các câu hỏi. trăng, thuyền kéo lưới trong tiếng hò, cò bay ngược gió giữa bầu trời cao - GV mời đại diện một số HS trình bày kết trong veo. quả. + Câu 2: HS 1: Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình. HS 2:Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình vì: cảnh trong tranh rất giống cảnh làng của bạn. + Câu 3:HS1 Nói về một hình ảnh em thích trong bài thơ. HS 2: Tôi thích hình ảnh đồng lúa chín cong đuôi gà. / Tôi thấy hình ảnh con đò cập bến trăng ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình ảnh cò bay ngược gió giữa bâu trời cao trong veo. / Hình ảnh mắt bé long lanh, cười ngộ nghĩnh rất đáng yêu. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn nhỏ thơ, em hiểu điều gì? xem bức tranh mẹ mua, thấy cảnh trong tranh đẹp quá và gần gũi như ai đó vẽ về làng mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Học cách nói lời ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 7 b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu câu hỏi: - HS làm bài vào vở. + HS1 (Câu 1): Tìm trong bài thơ một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ - HS trình bày: khi xem tranh. + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc nhiên, + HS2 (Câu 2): Đặt một câu thể hiện sự ngạc thích thú trong bài thơ: Ồ, đây giống nhiên, thích thú của em trước một bức tranh quá ... hoặc một cảnh đẹp. + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự ngạc M: Ồ, bức tranh đẹp quá. nhiên thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp: Ồ, bức - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. tranh đẹp quá! / Ồ, bức tranh mới đẹp - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. làm sao! /.Ôi, cảnh này tuyệt đẹp! /Cảnh này quá đẹp. / Phong cảnh đẹp Hoạt động 4: Học thuộc lòng 12 dòng thơ ơi là đẹp! /... đầu a. Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cả lớp HTL 12 dòng thơ đầu. - GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng thơ - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. (cá nhân, tổ). - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về bản thân đối với tình yêu quê hương, Tổ quốc.. b, Cách tiến hành: Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ. - Em đã làm gì để để thể hiện tình yêu quê hương, Tổ quốc? - Qua bài học em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 8 Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022 Toán Ki- lô - mét (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học. - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực tế. - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: a) Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học. b) Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; tivi - Bảng trăm, chục, đơn vị được kẻ sẵn. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã học - HS nêu ở tiết trước. - Gv giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở. B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (23’-25’) Mục tiêu:Biết dựa vào đặc điểm của từng dãy số để điền được số còn thiếu vào ô trống Bài 3 (trang 67) 9 Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu thông tin về một số quãng đường - Mời HS đọc đề bài. - Tổ chức HS hỏi đáp nhau theo nhóm đôi - HS chia sẻ trong nhóm. trong 2ph. - Gọi các cặp lên hỏi đáp trước lớp. - YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi: - HS lắng nghe. + Tại sao em biết tuyến đường Hà Nội – Lai Châu dài nhất trong các tuyến đường ở BT3? ? Tại sao Hà Nội đi Vinh lại xa hơn đi Quảng Ninh? - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. => Chốt cách đọc và so sánh các quãng đường. Bài 4 (trang 67) Mục tiêu: Biết tính toán các đơn vị đo độ dài đã học. - Mời HS đọc to đề bài. - Chia sẻ thông tin được biết từ sơ đồ trong SGK - Tổ chức HS phỏng vấn trong 3ph. - HS nêu - Mời các nhóm trình bày ý kiến và giải - HS nêu thích vì sao? - YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - HS trình bày =>Chốt cách thực hiện tính tổng quãng đường với đơn vị đo độ dài - HS nhận xét, bổ sung Bài 5 (trang 67) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học - HS lắng nghe. về ước lượng đơn vị đo độ dài vào thực tế. - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi và 10 ước lượng quãng đường đi từ nhà em đến - HS chia sẻ trong nhóm. trường. - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe - GV nhận xét tuyên dương. D. Hoạt dộng vận dụng (3’-5’) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học về ước lượng đơn vị đo độ dài vào thực tế. - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi và - HS chia sẻ trước lớp. ước lượng quãng đường đi từ nhà em đến - HS lắng nghe trường. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .... Tiếng Việt Viết: Nghe viết: Bản em I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe đọc, viết lại đúng 2 khổ thơ 5 chữ bài Bản em. - Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. 11 - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe yêu cầu bài tập. 2. Khám pha- Luyện tập HĐ 1: Nghe – viết đoạn viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Bản em (42 chữ), củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. b)Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài viết. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết, yêu cầu cả lớp nghe, đọc thầm theo. đọc thầm theo. - HS trả lời: Đoạn thơ miêu tả - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội một bản dân tộc ở miền núi phía dung gì? Bắc. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS lắng nghe, thực hiện. thức, tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ đầu câu viết hoa, viết lùi vào 3 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết saithung lũng, dải lụa,... - HS chú ý. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS soát bài. - HS tự chữa lỗi. 12 - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: - HS lắng nghe, tự soát lại bài nội dung, chữ viết, cách trình bày. của mình. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả a. Mục tiêu: HS chọn vần ua, uơ phù hợp với ô trống; chọn l, n hoặc ên, ênh. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu b. Cách tiến hành: cầu bài tập. * Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù hợp với ô trống: ua hay uơ. - HS làm bài. - HS lên bảng làm bài: Thuở - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện nhỏ, huơ vòi, đua, thắng thua. viết 2. - GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, HS còn lại quan sát bài làm của bạn. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã điền vần hoàn chỉnh. * Bài tập 3a: - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng na, nấm, lừa. hình ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần tìm đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất phát là chỗ đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà mẹ đang chờ. Đường đi là con đường vẽ hình các sự vật, trong đó chỉ có 1 đường đúng. - HS làm bài. Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng có chữ n mở đầu. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng n, gà con sẽ gặp mẹ. - HS trình bày: Đi theo con - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, đường có nón, na, nấm gà con tìm đường để gà con gặp mẹ. sẽ gặp mẹ. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS đọc lại các từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt đáp án: 3.Vận dụng( 5’) -HS thi nêu trước lớp. -Yêu cầu HS thi tìm từ có âm l hoặc n. -Hs lắng nghe.. - Về nhà luyện lại bài viết đẹp hơn. 13 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .... Đạo đức BÀI 11: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS biết: - Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh - Thực hiện được một số cách để kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất: Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Câu chuyện, bài hát, trò chơi có nội dung gắn với bài học “Kiềm chế cảm xúc tiêu cực”. - Máy tính. 2. Đối với học sinh: - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 14 A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. - HS hào hứng xung phong lên -Yêu cầu HS thi thực hành biểu diễn cảm thực hành biểu hiện. xúc, cả lớp đoán xem là cảm xúc gì. - Cả lớp ngồi đoán cảm xúc của - Nhận xét, tuyên dương. bạn B. LUYỆN TẬP Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm, hoàn thành - HS lắng nghe, nhận xét, kết luận. BT1 - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các - HS hoạt động nhóm thảo luận nhóm đóng vai và xử lí tình huống: phân vai và xử lí tình huống. + Nhóm 1: đóng vai , xử lí tình huống 1 + Nhóm 2: đóng vai , xử lí tình huống 2 + Nhóm 3: đóng vai , xử lí tình huống 3 - GV mời các nhóm lên bảng đóng vai và xử - Các nhóm lên bảng xử lí tình lí tình huống huống. - GV cùng các bạn ở dưới quan sát, đánh giá, - HS lắng nghe bạn và GV nhận nhận xét và tuyên dương nhóm hoàn thành xét. nhiệm vụ tốt nhất. Nhiệm vụ 2: Liên hệ - GV khuyến khích HS chia sẻ một tình huống mà em đã có cảm xúc tiêu cực và cho - HS chia sẻ biết khi đó em đã xử lí như thế nào. - GV gọi HS có tinh thần xung phong chia sẻ, GV lắng nghe nhận xét và góp ý. - HS lắng nghe nhận xét và góp ý 15 D. VẬN DỤNG Mục tiêu:Giúp HS thư giãn cơ thể, vận dụng kiến thức đã học để kìm chế những cảm xúc tiêu cực của bản thân. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thư giãn cơ thể, thả lỏng cơ thể để cơ thể thoải mái, nhẹ nhàng, dễ chịu. - GV kết luận, tổng kết bài học: Trong cuộc - HS lắng nghe về nhà thực hành sống, sẽ có những lúc khiến ta có cảm xúc tiêu cực, tuy nhiên chúng ta đừng để những cơn giận dữ, những muộn phiền ảnh hưởng - HS lắng nghe GV chốt lại kiến đến chúng ta. Thay vào đó, chúng ta hãy hát thức bài học. ca, vui vẻ để niềm vui được tỏa khắp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .... Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: a) Năng lực: Thông qua thực hiện tính và tìm kết quả của phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học. 16 b)Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các tấm 1 trăm khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền - HS chơi trò chơi điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục - Quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi II. Hình thành kiến thức: (9’-10’) Mục tiêu: Biết hình thành các bước làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000. GV cho học sinh quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh + Y/c HS thảo luận nhóm đôi nói với bạn - TL về vấn đề liên quan đến tình huống trong - HS thảo luận nhóm bức tranh. Chẳng hạn: Một đoàn tàu có - HS nêu. NX 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách? -GV nêu lại bài toán: Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất - Lắng nghe cả bao nhiêu hành khách? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết đoàn tàu và máy bay có tất cả - Một đoàn tàu có 719 hành khách, bao nhiêu hành khách em hãy nêu phép một máy bay có 234 hành khách tính? - Cả đoàn tàu và máy bay có tất cả - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng bao nhiêu hành khách? các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm - Ta thực hiện phép cộng 719 + 234 cách đặt tính cộng 719, 234. - HS thảo luận cách đặt tính và tính. 17 - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, - Đại diện 2 nhóm lên bảng lớp đặt GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháp theo dõi. Trăm Chục đơn vị - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính 7 1 9 theo. + 2 3 4 719 9 5 3 + - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. 234 * Đặt tính. - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: - HS nêu 719 + 234 953 “Viết số 719 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 7 ở hàng trăm,viết 3 thẳng với số 1, viết số 4 ở hàng dưới thẳng với số 9 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - YCHS nêu cách tính - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. Sau đó thực hiện phép tính H: Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả - Quan sát bao nhiêu hành khách? - HS nêu -Muốn thực hiện tính phép cộng các số có 9 cộng 4 bằng 13 viết 3 nhớ 1 ba chữ số với nhau ta làm như thế nào? 1 cộng 3 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết - GV nêu phép tính: 5 567+ 316 = ? 7 cộng 2 bằng 9, viết 9 - Y/C HS làm bảng con Vậy: 719 + 234 = 953. GV chữa, nhận xét -HS nhắc lại -HS TL: 953 hành khách. -HS nêu -HS làm bảng con 18 III. Thực hành, luyện tập: (13’-15’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 1 (trang 68) Mục tiêu: HS biết cách thực hiện tính phép cộng có nhớ các số trong phạm vi 1000 -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Bài 1 yêu cầu gì? - HS đọc thầm - Y/c HS làm bài vào SGK - HS nêu( Tính) - Y/C 2 HS lên bảng làm - HS làm cá nhân - GV chữa bài, NX -2 HS làm bảng lớp. -Y/C HS đổi sách kiểm tra chéo -Trình bày cách làm - Nêu cách thực hiện phép cộng các số có 3 -HS đối chiếu, nhận xét chữ số Chốt: Cách thực hiện phép tính. - HS nêu. Nhận xét Bài 2 (trang 68) Mục tiêu: HS biết cách đặt tính và thực hiện tính phép cộng có nhớ các số trong phạm vi 1000 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS TL: Bài tập yêu cầu chúng ta - Y/C HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện đặt tính và tính. tính phép cộng có nhớ các số có ba chữ số. - HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận - Y/C HS làm vở. xét. - GV chữa, chiếu bài làm HS. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét - HS trình bày cách làm. Nhận xét Chốt: Cách đặt tính và thực hiện phép - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho tính bạn. Bài 3:Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. -GV chiếu bài toán - HS quan sát - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình - HS đọc đề bài nghe xem: - HS thực hiện y/cầu - Bài toán cho biết gì? - HS suy nghĩ làm vở 19 - Bài toán hỏi gì? - HS quan sát - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép - HS đọc tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở - HSNX của mình. GV y/c HS làm vở. - HS quan sát - GV chiếu bài làm của HS1 - HS đọc - Y/c HS đọc bài làm của mình. - HSNX - Gọi HSNX - HS giơ tay nếu đúng. - GV chiếu bài HS 2 - Y/c HS đọc bài làm - HS đổi vở. - Gọi HSNX -2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn - HS sửa nếu sai. giúp cô. Chốt: Cách giải toán có lời văn IV. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3’-5’) Mục tiêu: Củng cố về kĩ năng cộng cónhớ trong phạm vi 1000 ? Tìm một số tình huống trong thực tế liên - HS nêu quan đến phép cộng đã học rồi chia sẻ với cả lớp. - Trả lời ? Hôm nay các em biết thêm được điều gì? ? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt TẬP VIẾT: CHỮ HOA M( KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Cảm nhận được ý nghĩa của câu ứng dụng. 2. Năng lực: - Năng lực văn học; Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



