Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Nêu cách đặt tính, cách tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Đặt tính và tính các phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng giải toán có lời văn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách đặt tính, tính trừ trong PV 1000 (trừ số có 3 chữ số cho số có 1,2 chữ số) - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’-5’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. GV gọi 02 HS lên đặt tính rồi tính: 02 HS lên đặt tính rồi tính a) 568-125 b) 587- 46 GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính 1-2 HS trả lời miệng phép trừ không nhớ trong PV1000. GV gọi HS nhận xét HS nhận xét GV yc HS nêu điểm khác nhau của 2 phép HS nêu sự khác nhau tính GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (23’-25’) Bài 3 (trang 61) Mục tiêu: HS nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số. - GV đưa phép tính lên màn hình: 1 HS đọc YC bài 583 HS quan sát 32 1 Cho HS nêu thành phần của phép tính HS nêu thành phần của phép tính - Cho HS nhận xét cách đặt tính HS nêu cách đặt tính - GV nêu cách tính, tính kết quả miệng. HS nêu cách tính, tính kết quả miệng. - GV cho HS nhận xét HS nhận xét - GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số cho HS lắng nghe số có 2 chữ số - GV yc HS vận dụng, làm nhóm đôi bài tập HS làm bài theo nhóm đôi 3 bằng bút chì vào SGK. - GV gọi HS nêu cách tính và kết quả từng 1-2HS nêu/1 phép tính phép tính - GV đánh giá HS làm bài HS nhận xét bài bạn - Hỏi: Bài tập 3 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 3. HS lắng nghe Bài 4 (trang 61) Mục tiêu: HS nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài - GV cho HS đọc YC bài HS quan sát - GV đưa phép tính dọc: 427 6 Cho HS nêu thành phần của phép tính HS nêu thành phần của phép tính - Cho HS nhận xét cách đặt tính HS nêu cách đặt tính - GV nêu cách tính, tính kết quả miệng. HS nêu cách tính, tính kết quả miệng. - GV cho HS nhận xét HS nhận xét - GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số cho HS lắng nghe số có 1 chữ số - GV yc HS vận dụng, làm cá nhân. HS làm bài theo hình thức cá nhân - GV gọi HS nêu cách tính và kết quả từng 1-2HS nêu/1 phép tính phép tính - GV đánh giá HS làm bài HS nhận xét bài bạn - Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4. HS lắng nghe Bài 5 (trang 61) Mục tiêu: HS đặt tính và tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 1, 2 chữ số. - GV cho HS đọc bài 5 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài 5 có mấy yêu cầu? đó là 1-2 HS nêu những yêu câu nào? - GV nhấn mạnh YC bài và cho HS làm cá HS làm cá nhân vào vở, 4 HS làm nhân vào vở, 4 HS làm bảng. bảng - GV cho HS lên điều khiển chữa bài 5 1 HS lên cho các bạn nhận xét bài 2 - GV đánh giá HS làm bài HS lắng nghe, chữa bài - Cho HS nêu lại cách đặt tính dọc 1-2 HS nêu cách đặt tính - GV đánh giá, nhấn mạnh cách đặt tính HS lắng nghe đúng 3. Hoạt động vận dụng (3’-5’) Mục tiêu: HS vận dụng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 để giải toán có lời văn (bài toán thực tế trong cuộc sống) - Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết ngày - HS nêu để phân tích đề thứ hai có bao nhiêu HS đến thăm quan thì phải làm thể nào?... - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận HS nhận xét bài của bạn xét, nêu lời giải khác. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của HS kiểm tra chéo vở và báo cáo bạn kết quả. - GV đánh giá HS làm bài HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt Chia sẻ và đọc: Ông Mạnh thắng Thần Gió I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài. 3. Phẩm chất - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. - Biết ứng phó với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi ; Kế hoạch dạy học. 3 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay chúng ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Chúng ta cùng vào bài đọc. B. CHIA SẺ CHỦ ĐIỂM (8’-10’) a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm mới: Ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Con người với thiên nhiên. Trong chủ điểm này, các em sẽ học các bài đọc nói về các hiện tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai, ... - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, - HS thực hiện theo yêu cầu và trả thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu lời: hỏi. - HS trả lời: + Em làm gì để phòng tránh mưa, nắng, + Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, nóng, lạnh. che ô để tránh ướt. + Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát cơ thể). 4 + Em hoạt động, vui chơi như thế nào trong + Khi trời lạnh, cần mặc quần áo mỗi mùa? ấm, đi giày tất ấm, quàng khăn, ra đường cần đội mũ ấm. + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ để được tắm biển và chơi trò chơi xây lâu đài trên cát. + Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm cảnh, dự các lễ hội vui. + Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ đèn phá cỗ Trung thu. điểm Con người với thiên nhiên. + Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu trượt, xích đu, ... C. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP: ( 25’-27’) 1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ - HS đọc chú giải từ ngữ khó: trong bài: đồng bằng, hoành hành, ngạo + Đồng bằng: vùng đất rộng, nghễ, đẵn. bằng phẳng. 5 + Hoành hành: làm nhiều điều ngang ngược trên khắp một vùng rộng, không kiêng nể ai. + Ngạo nghễ: coi thường tất cả. + Đẵn: chặt. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như - HS đọc bài; các HS khác lắng SGK đã đánh số. nghe, đọc thầm theo. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. phần Đọc hiểu: + HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào? + HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật: a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con người? b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên? + HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức mạnh của con người? + HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện 6 đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận. trả lời câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: Ông Mạnh và Thần Gió. + Câu 2: Trong hai nhân vật: a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của con người: ông Mạnh. b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của con người: Ông Mạnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà không thể xô đổ ngôi nhà. + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm để Thần Gió trở thành bạn của mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu con người rất thông minh và tài chuyện giúp em hiểu điều gì? giỏi. Con người có khả năng chiền thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên mà sống thân thiện, hòa thuận với thiên nhiên nên con người ngày càng mạnh, xã hội loài người ngày càng phát triển. - HS trả lời: Để sống hòa thuận, - GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để thân ái với thiên nhiên, con người sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu người cần phải làm gì? thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, môi trường sống xunh quanh. 3. Hoạt động 3: Luyện tập 7 a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 91. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện. M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh? Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất vững chắc. + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình của em với ông Mạnh: a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững chãi. b. Khi ông kết bạn với Thầ Gió. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết - HS trình bày: quả. + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết làm một ngôi nhà thật vững chắc/Vì cả ba lần làm nhà trước, nhà của ông đều bị Thần Gió quật đổ. + Câu 2: a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế mới thắng được Thần Gió bác ạ. b. Bác làm rất đúng, không thể biến Thần Gió thành kẻ thù được. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-TRẢI NGIỆM (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết liên hệ với thực tế sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. b, Cách tiến hành: Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - Em đã làm gì để sống thân ái, hòa thuận - HS chia sẻ: (5 – 7 em) với thiên nhiên? Đó là những việc gì? 8 - Qua bài học em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’-5’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em HS lắng nghe luật chơi yêu” Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) GV cho HS chơi HS chơi GV đánh giá HS chơi HS lắng nghe GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Thực hành – Luyện tập (23’-25’) Bài 1 (trang 62) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000. - GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát 9 - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra HS làm bài nhóm đôi kết quả trong 03 phút - Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, kết HS nêu cách tính, kết quả từng quả từng phép tính. phép tính - Cho HS nhận xét HS đối chiếu, nhận xét - GV hỏi: Các phép tính phần a và phần b có điểm gì khác nhau? HS nêu Các phép tính ở phần a và phần b có điểm gì giống nhau? - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. HS lắng nghe Bài 2 (trang 62) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000. - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm YC bài. HS làm cá nhân, 06 HS nối tiếp lên - GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS nối bảng tiếp lên bảng HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh - GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần a, 1 giá bài làm của nhau HS lên tổ chức chữa phần b HS lắng nghe - GV đánh giá HS làm bài HS nêu ý kiến cá nhân - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. HS lắng nghe Bài 3a (trang 62) Mục tiêu: HS đặt tính và tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 1, 2 chữ số. - GV cho HS đọc bài 3a 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài 3a yêu cầu gì? Tính nhẩm là 1-2 HS nêu tính thế nào? Nhận xét các số trong phép tính. - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm HS cùng HS khai thác mẫu, khái - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút quát cách nhẩm để hoàn thiện bài. HS làm bài nhóm đôi. - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm 1-2 nhóm/ 1 phép tính và kết quả. - GV đánh giá HS làm bài HS khác nhận xét - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm HS lắng nghe, chữa bài 1-2 HS nêu - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng (3’-5’) Mục tiêu: HS vận dụng tính nhẩm trong phạm vi 1000 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống) - Gọi HS đọc bài 3b 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS chơi cả lớp. HS chơi + GV nêu yêu cầu, cách chơi 10 + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến cá nhân + GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng - GV cùng HS lí giải kết quả đúng HS nêu cách chọn của cá nhân - GV nhận xét HS chơi HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt Viết: Nghe − viết: Buổi trưa hè. Chữ hoa: A (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi ; Kế hoạch dạy học. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác 11 bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH-LUYỆN TẬP: (57’-60’) 1. Hoạt động 1: Nghe – viết - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ - HS lắng nghe. đầu của bài thơ Buổi trưa hè. - GV đọc đoạn thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh nội dung gì? vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật vẫn vận động vô cùng sinh động. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức - HS lắng nghe, thực hiện. hình thức, bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS luyện phát âm. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài. từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS soát bài. lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS chữa bài. ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài 12 về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2. Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi chấm, dấu ngã a. Mục tiêu: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. làm Bài tập 2a và nêu yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS làm bài vào vở. 2. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, bảng làm bài. rung, rơi - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền - HS đọc khổ thơ. chữ hoàn chỉnh. 3. Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống a. Mục tiêu: HS chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. yêu cầu bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: (vỏ, võ) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS làm bài vào vở. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên - HS lên bảng làm bài: vỏ cam, múa bảng làm bài. võ, vỏ trứng, võ sĩ. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ - HS đọc từ ngữ. hoàn chỉnh. 13 4. Hoạt động 4: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, lắng nghe. + Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. + Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống nét viết chữ hoa O). + Nét 2: Móc ngược phải (giống nét 2 ở chữ hoa U). - GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. + Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc cách xa nét chữ hoa O). - GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng - HS đọc câu ứng dụng. dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện. câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) cao 1 li. 14 + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi đặt trên e,... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở. - GV chữa nhanh 5 -7 bài. - HS viết bài. - HS tự soát lại bài của mình. III. HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG-TRẢI NGHIỆM (3-5’) a. Mục tiêu: Học sinh biết viết đúng chính tả những tiếng có chữ r, d hay gi. b. Cách tiến hành: - HS thi tìm nhanh các từ có r, d hoặc gi. - HS thi đua giữa các tổ. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm - HS lắng nghe. viết phần chữ nghiêng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Phân tích cấu tạo số có 3 chữ số, viết số có 3 chữ số thành tổng hàng trăm, chục và đơn vị. - Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách viết cấu tạo số có 3 chữ số thành tổng. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’-5’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. 15 GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” HS lắng nghe luật chơi Luật chơi: Trên bảng có 5-6 số có 3 chữ số, 1 HS dưới lớp đọc hoặc nêu cấu tạo số, 2 HS thi xem ai chỉ đúng và nhanh hơn. HS thắng thì được thưởng tràng pháo tay. GV cho HS chơi HS chơi GV đánh giá HS chơi HS lắng nghe GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Thực hành – Luyện tập (23’-25’) Bài 4 (trang 63) Mục tiêu: Củng cố cấu tạo số có 3 chữ số. - GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát - GV cho HS đọc YC bài, xác định YC bài 1 HS đọc YC bài, xác định YC - GV cùng HS làm mẫu 3 số như trong HS cùng GV làm mẫu, nêu cách sách làm - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để hoàn HS làm bài nhóm đôi trong khoảng thành các phần a, b,c ,d. 3 phút - Cho đại diện các nhóm nêu cấu tạo, cách 1-2HS / 1 số viết từng số. HS đối chiếu, nhận xét, chữa bài - Cho HS nhận xét HS nêu ý kiến cá nhân - GV hỏi: Các số ở bài tập 4 có điểm gì giống nhau? - Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4. HS lắng nghe Bài 5 (trang 63) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000, rèn tính cẩn thận. - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm YC bài. HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng - GV cho HS làm cá nhân vào vở, 2 HS HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh làm bảng giá bài làm của nhau - GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần bài HS lắng nghe - GV đánh giá HS làm bài HS nêu ý kiến cá nhân - Hỏi: Để kiểm tra lại kết quả phép trừ có đúng/ sai, ta làm thế nào? HS lắng nghe - GV nhấn mạnh kiến thức bài 5. 3. Hoạt động vận dụng (3’-5’) Mục tiêu: HS vận dụng tính nhẩm trong phạm vi 1000 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống) - Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết xã - HS nêu để phân tích đề Thắng Lợi phải trồng tất cả bao nhiêu cây thì phải làm thể nào?... HS làm cá nhân vào vở - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận HS nhận xét bài của bạn 16 xét, nêu lời giải khác. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết bạn quả. - GV đánh giá HS làm bài HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt Đọc: Mùa nước nổi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu các từ ngừ khó trong bài: lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa, cá ròng ròng, lắt lẻo. Hiểu thực tế hàng năm ở Nam Bộ có mùa nước nổi. Nước mưa hoà lẫn nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa màu mỡ. Qua bài đọc, hiểu sự thích nghi của người dân Nam Bộ với môi trường thiên nhiên. - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào? - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Yêu thích nhừng hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc. 3. Phẩm chất - Yêu thích các mùa ở nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi ; Kế hoạch dạy học. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS lắng nghe, tiếp thu. học: Bài Mùa nước nổi đưa các em về với 17 các tỉnh miền Nam vào mùa mưa. Qua bài đọc này, các em sẽ hình dung được quang cảnh sông nước ở miền Nam vào mùa nước nổi. C. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP: ( 55’-60’) Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Mùa nước nổi biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm: dầm dề, sướt mướt, nhảy lên bờ, hòa lẫn, biết giữ lại, lắt lẻo. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: Cửu Long, cá ròng ròng, lắt + Cửu Long: dòng sông lớn, chảy lẻo. qua nhiều tỉnh ở miền Nam nước ta. + Cá ròng ròng: cá lóc (cá chuối, cá quả) nhỏ. + Lắt lẻo: đung đưa, do không có điểm tựa chắc chắn. - GV giải thích thêm cho HS một số từ - HS lắng nghe, tiếp thu. ngữ khó hiểu ngoài phần chú giải từ ngữ trong SGK: + Rằm tháng Bảy: ngày giữa tháng Bảy âm lịch, thường vào khoảng giữa tháng Tám dương lịch. + Dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài liên miên suốt ngày này qua ngày khác. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. 18 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc như - HS đọc bài. SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện phát âm. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: hòa lẫn, lắt lẻo. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS thi đọc. nối 2 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 93. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào? + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi? Chọn ý đúng: a. Vì nước dâng lên hiền hòa. b. Vì nước lũ đổ về dữ dội. c. Vì mưa dầm dề. + HS3 (Câu 3): Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày: đôi, trả lời câu hỏi. + Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở - GV mời một số HS trình bày kết quả vùng Đồng bằng sông Cửu Long. thảo luận. + Câu 2: a. + Câu 3: Một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài: Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ./Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác,... 19 - HS trả lời: Bài đọc miêu tả mùa - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc nước nổi ở đồng bằng sông Cửu Long, giúp em hiểu thế nào là mùa giúp em hiểu điều gì? nước nổi, giúp em hiểu thêm về cuộc sống của người dân nơi đây và cảnh tượng lạ mắt ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa nước nổi. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 93. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đứng dậy đọc yêu cầu 2 - HS thảo luận theo nhóm. bài tập: - HS trình bày: + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời + Câu 1: cho câu hỏi Thế nào? a. dâng lên cuồn cuộn. a. Nước dâng lên cuồn cuộn. b. dầm dề ngày này qua ngày khác. b. Mưa dầm dề ngày này qua ngày khác. + Câu 2: + HS2 (Câu 2): Đặt một câu nói về mùa nước nổi theo mẫu Ai thế nào? a. Vào mùa nước nổi, nước dâng lên hiền hòa. - GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào giấy. Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng b. Vào mùa nước nổi, mưa sướt cuộc. mướt ngày này qua ngày khác. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày c. Nước tràn qua nền nhà. câu trả lời. d. Dòng sông Cửu Long no đầy nước. D. HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (3’-5’) Mục tiêu: Thi đọc diễn cảm bài Mùa nước nổi. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài - HS thi đọc diễn cảm bài Mùa nước Mùa nước nổi . nổi - GV nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 5 ngày 17 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



