Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2022 Toán Các số có ba chữ số (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được việc phân tích số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị (345 gồm 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị) - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các tấm 1 trăm khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò - Học sinh chủ động tham gia chơi. chơi TBHT điều hành trò chơi Đố bạn + Nội dung chơi: TBHT yêu cầu các bạn lấy bảng con. Sau đó, TBHT đọc một số và các bạn viết số đó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe. học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới - HS quan sát và thảo luận theo - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: - HS chia sẻ câu trả lời ?. Bức tranh vẽ gì? - HS nhận xét ?. Hai bạn trong tranh đang làm gì? Vẽ gì? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài, ghi tên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bài. bày bài vào vở. II. Hình thành kiến thức: (9’-10’) Hoạt động: Hình thành các số có ba chữ số Mục tiêu: nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng; nhận biết số có ba chữ số gồm trăm, chục, đơn vị 1 * GV hướng dẫn HS thao tác chuẩn bị - Chuẩn bị khối lập phương (GV gắn trên - Lấy 345 khối lập phương đặt trước bảng) mặt ?. Có bao nhiêu khối lập phương? - Có 345 khối lập phương - GV yêu cầu HS đọc và viết số - HS nêu: Đọc: Ba trăm bốn mươi lắm Viết: 345 *GV đặt câu hỏi để HS trả lời: ?. Có mấy tấm 1 trăm khối lập phương? - 1 tấm 1 trăm ?. Có mấy thanh lập phương chục? - 4 thanh chục ?. Có mấy khối lập phương rời? - 5 khối lập phương rời - GV nhận xét: Như vậy, trong số 345, số 3 cho ta biết có 3 trăm khối lập phương, số 4 - HS lắng nghe cho ta biết có 4 chục khối lập phương và số 5 cho ta biết có 5 khối lập phương rời. Ta có thể viết vào bảng trăm, chục, đơn vị tương ứng như sau: Trăm Chục Đơn vị 3 4 5 ?. Số 345 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - Số 345 gồm 3 trăm, 4 chục, 5 đơn đơn vị? vị. III. Thực hành, luyện tập: (13’-15’) Bài 1: Số? Mục tiêu: nhận biết các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng; nhận biết số có ba chữ số gồm trăm, chục, đơn vị - GV giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ - YC: HS tự thực hành bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài - HS làm bài Trăm Chục Đơn vị 263 2 6 3 620 6 2 0 - TBHT điều hành chia sẻ - HS chia sẻ - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS nhận xét - Tổ chức cho HS nhận xét bài làm - HS lắng nghe - GV nhận xét chung Bài 2: Thực hiện theo mẫu Mục tiêu: nhận biết các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng; nhận biết số có ba chữ số gồm trăm, chục, đơn vị ?. Bài tập yêu cầu gì? ?. Thực hiện theo mẫu - Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan - HS quan sát và thực hiện theo yêu sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo cầu. nhóm. - Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS làm bài theo nhóm đôi 2 *Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài nhóm lên bảng thực hiện. tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua lên thực hiện hoàn thành bảng. Đội nào - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, đúng và xong trước sẽ thắng cuộc. cùng GV làm ban giám khảo - Yêu cầu HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS nhận xét sinh. - HS lắng nghe Bài 3: Nói (theo mẫu) Mục tiêu: phân tích số có ba chữ số thành trăm, chục, đơn vị - GV giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ - YC: HS tự thực hành bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - TBHT điều hành chia sẻ - HS làm bài - Yêu cầu một vài nhóm lên bảng chia sẻ - HS chia sẻ kết quả ?. Số 127 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? (127 gồm 1 trăm, 2 chục, 7 đơn vị) ?. Số 360 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? (360 gồm 3 trăm, 6 chục, 0 đơn vị) ?. Số 802 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? (802 gồm 8 trăm, 0 chục, 2 đơn vị) - Tổ chức cho HS nhận xét bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét chung - HS lắng nghe IV. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3’-5’) Mục tiêu: nhận biết số có ba chữ số từ trăm, chục, đơn vị - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm dung câu hỏi - Cho HS thảo luận cặp đôi ?. Bài toán cho biết gì? ?. Bài toán hỏi gì? ?. Vậy muốn biết hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: 3 trăm, 9 - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả lời chục, 8 đơn vị. Vậy có 398 con. Chọn đáp án B. - Báo cáo kết quả trước lớp - HS nhận xét - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. 3 Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Nói về con voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận trên cơ thể con voi với điều kiện sống của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu quý của con voi – con vật to lớn của rừng xanh. - Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ. - Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng ; nghe – viết. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi ; Kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết ôn tập ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. chúng ta sẽ cùng: Đọc hiểu bài Con vỏi con voi; Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ; Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’-25’) Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn thành các câu hỏi, bài tập liên 4 quan đến bài thơ. b. Cách tiến hành: * Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi: - GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con voi: giọng đọc - HS lắng nghe, đọc thầm theo. vui, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hiểu hết, xúm xít, bẻ “rắc”, đi như chơi, đá sắc, rất dày, cũng nát, quạt bay, buồn một tị, đồ chơi. - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ - đọc nhỏ. +(Câu 3): Dựa vào bài thơ, nói 3-4 câu tả con voi? - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + (Câu 4): Nghe – viết Con vỏi con voi 2 khổ thơ đầu. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Con vỏi con + Câu 3: Con voi có cái vòi rất voi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào VBT. dài. Nó đi trong rừng cây rậm rạp như đi chơi. Vướng cành cây là - GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời. voi “bẻ rắc”. Da voi dày, dù rừng lắm gai, đá ở suối rất sắc, chân voi đạp gì cũng nát. Tai voi to như cái quạt, quạt bay ruồi muỗi. Ngà voi dài để chống kẻ ác. Đuôi voi là đồ chơi của voi. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS viết bài. - GV nêu nhiệm vụ phần Nghe viết: Nghe – viết Con vỏi con voi 2 khổ thơ đầu. - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu bài Con vỏi con - HS soát bài. voi. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Đây là thơ 5 chữ. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng thơ cùng lùi vào - GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc thong thả từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết. 5 - GV đọc bài chính tả lần cuối cho HS soát lại. - GV đánh giá bài cho HS. III. HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (3’-5’) Mục tiêu: Đọc thuộc lòng Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng bài tự - GV nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. chọn - GV nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi ; Kế hoạch dạy học. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b)Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập giữa học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một - HS lắng nghe, tiếp thu. 6 bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’-25’) a) Mục tiêu: - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). b) Cách tiến hành: - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài câu hỏi. đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc thuộc lòng. - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). (10 dòng đầu). - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: (5’) Mục tiêu: Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc - GV nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2022 Toán So sánh các số có ba chữ số (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 7 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; tivi -Tranh khởi động, bảng trăm, chục, đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bộ thẻ số từ 0 đến 9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố -HS chơi bạn”: ôn lại cách đọc viết. - GV cho HS quan sát tranh khởi động. - HS mở SGK (52) GV nêu câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời câu + Trong tranh, các bạn đang làm gì? hỏi. +Đội nào đang nhảy được nhiều lần hơn? - Gv kết hợp giới thiệu bài -HS ghi vở tên bài. -GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 -HS mở SGK B. Hoạt động hình thành kiến thức: (23’-25’) Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số 1. So sánh hai số dạng 194 và 215 - Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 và 215 -Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào - HS viết vào bảng nhóm bảng trăm, chục, đơn vị. Số Trăm Chục Đơn vị 8 194 1 9 4 215 2 1 5 -194 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -HSTL -215 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn -HSTL vị? -GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: +Trước hết, ta so sánh các số trăm: 1<2(hay 100<200) Vậy 194 194 2. So sánh hai số dạng 352 và 365 - GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298; 645 và 307 -HS TL - Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 -HS thực hiện và 365 -Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị. -HS viết số vào bảng Số Trăm Chục Đơn vị 352 3 5 2 -HS nhận xét 365 3 6 5 -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết, ta so sánh các số trăm:3=3(hay 300=300) Số trăm bằng nhau, ta so sánh tiếp số chục: -HS viết số vào bảng 5<6 (hay 50<60) Vậy 352<365 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 -HS nêu cách so sánh ;742và 726 -HS nhận xét bạn 3. So sánh hai số dạng 899 và 897 - Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 899 -HS thực hiện và 897 -Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào -HS viết số vào bảng 9 bảng trăm, chục, đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 899 8 9 9 897 8 9 7 -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai -HS nghe số: Trước hết, ta so sánh các số trăm:8=8 (hay 800=800) Số trăm bằng nhau, ta so sánh tiếptới số chục:9=9 hay (90=90) Số trăm bằng nhau, số chục bằng nhau, ta so sánh tiếp số đơn vị:9>7. Vậy 899> 897 -HS nêu cách so sánh GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS -HS khác nhận xét nắm chắc cách so sánh:753 và 756;649 và -HS thực hiện 647 4. So sánh hai số dạng 673 và 673 - Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 -HS nêu và 673 -Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị. Số Trăm Chục Đơn vị 673 6 7 3 673 6 7 3 -Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của số -HS nêu -Các số trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các số đơn vị bằng nhau. Vậy 637=637 C. Hoạt động vận dụng: (3’-5’) Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong tình huống thực tiễn - Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 - HS suy nghĩ trả lời số có 3 chữ số bằng nhau. - Bạn Mai cao 125 cm, bạn Hà cao 121 cm. Con hãy so sánh chiều cao của hai -Hs nêu bạn? +con so sánh 125 và 121 - Gọi Hs trả lời 10 - Yêu cầu hs giải thích Hàng trăm :1=1 Hàng chục:2=2 Hàng đơn vị:5>1 Vậy 125>121 Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà -HS trả lời - Gv chốt :Để so sánh chiều cao của hai -Mỗi HS nói cách so sánh 1 trường bạn,các con dựa vào việc so sánh số đo hợp. chiều cao của hai bạn -HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc hiểu bài Cây đa quê hương. - Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào? 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi ; Kế hoạch dạy học. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. 11 b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết ôn tập ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS; Đọc hiểu bài Cây đa quê hương; Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào. Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’-25’) Hoạt động: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài Cây đa quê hương; hoàn thành các câu hỏi, bài tập. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài: giọng miêu tả chậm rãi, tự hào; - HS lắng nghe, đọc thầm theo, kết hợp giải nghĩa các từ ngữ khó (cổ kính, chót hiểu nghĩa các từ ngữ khó. vót, lững thững). - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + Cổ kính: cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm. + Chót vót: cao vụt lên, vượt hẳn những vật xung quanh. + Lững thững: đi chậm, từng bước một. - HS đọc bài - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. - HS làm bài. - HS trình bày: + HS1 (Câu 1): Câu văn nào cho biết cây đa đã + Câu 1: Câu văn cho biết cây đa sống rất lâu? đã sống rất lâu: cây đa nghìn năm. / Đó là cả một toà cổ kính. + HS2 (Câu 2): Các bộ phận của cây đa được tả bằng những bộ phận nào? Ghép đúng: + Câu 2: Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình: a-3, b-1, c-2, d-4. + Câu 3: Ngồi hóng mát dưới gốc + HS3 (Câu 3): Ngồi hóng mát dưới gốc cây đa, tác đa, tác giả và bạn bè còn thấy giả và bạn bè còn thấy những cảnh đẹp nào của quê những cảnh đẹp của quê hương: hương? Lúa vàng gợn sóng. /Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiêu kéo dài, lan giữa ruộng đông. 12 + HS4 (Câu 4): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in + Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận đậm? câu in đậm: a. Lúa vàng gợn sóng. a. Lúa vàng thế nào? b. Cành cây lớn hơn cột đình. b.) Cành cây thế nào? c. Đám trẻ ngồi dưới gốc đa hóng mát. c. Đám trẻ làm gì? + HS5 (Câu 5): Đặt câu theo mẫu Ai thế nào để? + Câu 5: Đặt câu theo mẫu Ai thế - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài - đọc nào? để: nhỏ. a. Cây đa rất cổ kính. / Cây đa rất - GV yêu cầu HS đọc thầm bài Cây đa quê hương, đẹp. / Cây đa rất thân thiết với các bạn nhỏ trong làng. / ... làm bài vào VBT các câu hỏi trong SGK trang 75, 76. b. Tác giả rât yêu quý cây đa quê - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. hương. / Tác giả rất tự hào về cây đa quê hương. / Tác giả rât yêu - GV nhận xét, đánh giá. qúy, tự hào về quê hương. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: (3’-5’) Mục tiêu: Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào? Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế - HS thi đặt câu hỏi theo mẫu Ai nào? thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS đặt tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Có kĩ năng đọc thành tiếng, kể được mẩu chuyện theo tranh. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đối với giáo viên 13 - Máy tính, tivi ; Kế hoạch bài dạy. 2. Đối với học sinh - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết ôn tập - HS lắng nghe, tiếp thu. giữa học kì II ngày hôm nay, thầy cô sẽ tiếp tục: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của các em; Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’-25’) Hoạt động: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của khoảng 15% số HS trong lớp (Thực hiện như tiết 1, 2) III. HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (3’-5’) Mục tiêu: Đọc thuộc lòng Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng bài tự - GV nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. chọn. - GV nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 4 ngày 2 tháng 3 năm 2022 Toán So sánh các số có ba chữ số (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: 14 - Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; tivi. -Tranh khởi động, bảng trăm, chục, đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bộ thẻ số từ 0 đến 9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (3’-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố -HS chơi bạn”: ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài -Gv ghi bảng tên bài -Hs ghi vở -GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 - HS mở SGK (52) B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập: (8’-10’) Bài 1: Điền dấu >, <, = Mục tiêu: Vận dụng so sánh được các số có ba chữ số - GV nêu BT1. -HS làm - Yêu cầu hs làm bài vào vở -HS chữa -Gọi hs chữa miệng - HS khác nhận xét - HS trả lời - Hãy nêu cách so sánh 2 số 572 và 577 +Hai số có hàng trăm cùng là 5 +Hàng chục cùng là 7 +Hàng đơn vị:2<7 +Vậy 572<577 -Hs trả lời -Hãy nêu cách so sánh 2 số 486và 468 +Hai số có hàng trăm cùng là 4 +Hàng chục :8>6 +Vậy 486>468 -GV chốt lại cách so sánh trong từng 15 trường hợp -HS nghe D. Hoạt dộng vận dụng trải nghiệm. (18-’20’) Bài 2: So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây: Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về so sánh hai số có ba chữ số vào tình huống thực tế. -GV yêu cầu HS nêu đề bài -HSTL - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 so sánh số -HS thảo luận học sinh cả 3 trường -Gọi đại diện các nhóm trình bày -HS trình bày -Yêu cầu Hs giải thích cách so sánh -HS nêu +Con so sánh 3 số 581,496,605 +Hàng trăm:6>5;5>4 nên 605>581;581>496 +Trường Quyết Thắng có nhiều học sinh nhất +Trường Thành Công có ít học sinh nhất *Gv chốt lại để so sánh số HS của 3 trường - Hs nghe tiểu học, chúng ta phải so sánh các số 581,496, 605. Ta so sánh các chữ số hàng trăm của 3 số. Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Bài 3: Trò chơi” lập số” Mục tiêu: Biết lập số và so sánh được các số có ba chữ số -GV yêu cầu HS nêu đề bài -Hs nêu -GV yêu cầu HS chơi theo cặp: -HS chơi +Đặt các thẻ số từ 0 đến 9 không theo thứ tự trên mặt bàn +Mỗi bạn nhanh tay rút 3 thẻ số, xếp 3 thẻ số đó lập thành một số có ba chữ số, rồi so sánh số đó vứi bạn. Ghi lại kết quả vào nháp. +Trò chơi được thực hiện nhiều lần, ai có 16 nhiều lần có số lớn hơn thì thắng cuộc. -Khen HS thắng cuộc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe thầy cô kể về mẩu chuyện Bác sóc đãng trí, dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện to, rõ ràng, sinh động, kết hợp lời kể với cử chỉ, động tác. Hiểu nội dung khôi hài và lời khuyên của câu chuyện: Cần sắp xếp đồ đạc ngăn nắp để khỏi quên. - Luyện tập về dấu chấm. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng : Có kĩ năng đọc thành tiếng, kể được mẩu chuyện theo tranh. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi ; Kế hoạch bài dạy. 2. Đối với học sinh - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết ôn tập - HS lắng nghe, tiếp thu. giữa học kì II ngày hôm nay, các em nghe kể về mẩu chuyện Bác sóc đãng trí, dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý; luyện tập về dấu chấm. Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. 17 II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’-25’) 1. Hoạt động 1: Nghe – kể mẩu chuyện Bác sóc đãng trí. a. Mục tiêu: HS quan sát tranh minh họa; nghe GV kể câu chuyện Bác sóc đãng trí; trả lời các câu hỏi liên quan đến câu chuyện; kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. b. Cách tiến hành: * Giới thiệu mẩu chuyện: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh minh họa và truyện Bác sóc đãng trí và nói về bức tranh. nói về nội dung tranh: Bác sóc đang suy nghĩ với một câu hỏi to trên đầu. Bay xung quanh bác là quả sồi, sổ, giỏ quả sồi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu hổi gợi ý: Nghe, kể lại mẩu chuyện sau: - GV kể câu chuyện Bác sóc đãng trí cho HS nghe, giọng đọc vui vẻ, nhẹ nhàng. GV kể - HS nghe kể chuyện, kết hợp câu chuyện trong 3 lần: quan sát tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý. + Kể lần 1 – liền mạch + Kể lần 2 – kết hợp cho HS đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. + Kể lần 3 - một mạch. Bác sóc đãng trí 1. Bác sóc có tính đãng trí. Năm nào cũng vậy, suốt mùa thu, bác đi nhặt nào hạt dẻ, nào hạt sồi, nào quả thông,... rồi cất kĩ ở một nơi để dự trữ. Thế những khi mùa đông rét mướt tràn đến thì bác lại không thể nào nhớ 18 ra mình đã cất thức ăn ở những đâu. 2. Ông cú thông thái biết vậy, khuyên bác sóc nên ghi chép tất cả những việc đó vào sổ. Rồi ông tặng bác một quyển sổ bìa cứng hẳn hoi. 3. Từ đấy, bác sóc ghi chép rất cản thận tất cả mọi việc đã làm vào quyển sổ ấy. 4. Tiếc là quyển sổ ấy cũng không giúp gì được bác sóc. Vì bác không tài nào nhớ ra: Bác đã ể quyển sổ ấy ở đâu? (365 chuyện kể mỗi ngày) * GV Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: - GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời + Câu 1: Bác sóc rất hay quên. (nhanh): Năm nào cũng vậy, suốt mùa thu, bác sóc đi nhặt hạt dẻ, hạt sồi, quả thông,... rồi cất thật kĩ ở một nơi để dự trữ. Thế nhưng khi mùa đông rét mướt tràn đến, thì bác lại không thể nào nhớ ra mình đã cất những thức ăn ấy ở đâu. + Câu 2: Ông cú thông thái khuyên bác nên ghi chép tất cả những việc đã làm vào sổ. Rồi ông tặng bác một quyển sổ bìa cứng hẳn hoi. + Câu 3: Bác sóc đã làm theo lời khuyên đó: ghi chép cẩn thận tất cả mọi việc đã làm vào quyển sổ ấy. + Câu 4: Quyển sổ ấy vẫn không giúp gì được bác sóc vì bác không tài nào nhớ ra: Bác đã để quyển sổ đó ở đâu. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nếu em là - HS trả lời: Em sẽ nói lời khuyên hàng xóm bác sóc, em sẽ khuyên bác điều bác: Nếu bác hay quên như thế thì gì? tất cả thức ăn kiếm được, bác chỉ nên đê một chỗ dưới gầm giường. / Nêu bác hay quên như thế thì đành để thức ăn ngay trên bàn ăn. 19 / Bác hãy để quyển sổ ngay trên mặt bàn. / Bác hãy để quyển sổ ngay trên đầu giường. /.... - HS luyện tập kể chuyện theo - HS kể chuyện trong nhóm tranh và câu hỏi gợi ý. - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh - HS kể lại mẩu chuyện. minh hoạ và 4 CH gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - GV giúp đỡ các nhóm kể chuyện. * HS thi kể chuyện trước lớp: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện trên. GV khuyến khích HS kể to, rõ, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ động tác. HS giỏi vừa kể vừa diễn để bài tập nghe - kể này như một tiết mục văn nghệ tham gia trong ngay hội, ngày lễ của lớp, của trường. - GV yêu cầu cả lớp bình chọn bạn kể chuyện vui, hấp dẫn nhất (làm rõ tính gây cười của câu chuyện). 2. Hoạt động 2: Bài tập về dấu chấm (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS đặt dấu chấm vào những chỗ để ngắt đoạn văn thành ba câu, chữ đầu câu viết hoa. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Em - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cần đặt dấu chấm vào những chỗ nào để ngắt đoạn văn thành ba câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Con mèo rơi từ gác trên đến đâu cũng đặt được cả 4 chân xuống trước con chó chỉ đánh hơi của biết người lạ, người quen chim bồ câu dù thả xa nhà hàng chục ngày đường vẫn bay được về đúng cái tổ có hai lỗ cửa tròn treo lưng cau nhà mình. - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 - HS làm bài. HS làm bài trên phiếu khổ to hoặc bảng phụ. - HS trình bày: Con mèo rơi từ 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



