Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx40 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
 Toán
 EM VUI HỌC TOÁN (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức.
 - Tìm hiểu một số loại lịch, đồng hồ trong thực tế, tự làm được thời gian 
 biểu.
 2. Năng lực
 - Ứng dụng và tự làm được thời gian biểu.
 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
 làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 - Đồng hồ, một số hình lien quan đến các hình khối, lịch tháng.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút 
 và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống như SGK
 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, mỗi bàn học sinh mang đến một 
 đồng hồ kim
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu 5’
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước 
khi vào bài học mới. 
Cách tiến hành: - Học sinh hát kết hợp vận động 
- Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết hợp vận phụ họa theo lời bài hát.
động phụ họa theo nhạc.
1. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 20 ‘)
Bài 3. (Trang 43) 
Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học 
để biểu diễn và phát huy được trí sáng tạo - Học sinh thảo luận nhóm. Sử 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện theo dụng các vỏ hộp và vật liệu tái chế 
nhóm 4: Thảo luận thống nhất ý tưởng sử dụng để xây dựng một số mô hình theo 
các vỏ hộp và vật liệu tái chế để xây dựng một số ý tưởng mà nhóm đưa ra.
 1 mô hình theo ý tưởng của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày sản 
 phẩm của nhóm mình.
 - Học sinh bình chọn nhóm sáng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày mô hình tạo và có nhiều cách biểu diễn thú 
các nhóm thực hiện. Đại diện nhóm thuyết trình. vị nhất.
Bài 4a. (Trang 43) - Học sinh lắng nghe.
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và biết được các loại 
đồng hồ, các loại lịch trong cuộc sống hằng ngày. - Học sinh thực hiện theo nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện theo - Thảo luận theo nhóm. Chia sẻ 
nhóm: với các bạn trong nhóm thông tin 
- Tìm hiểu các loại đồng hồ các loại lịch trong mà mình đã tìm hiểu:
cuộc sống hằng ngày. + Đồng hồ: đeo tay, treo tường, 
- Chia sẻ trong nhóm các thông tin đã tìm hiểu đồng hồ báo thức.
được. + Lịch: Lịch quyển treo tường, 
Bài 4b.( Trang 43) lịch để bàn, lịch bóc.
Mục tiêu: Học sinh lập được thời gian biểu hoạt - Đại diện nhóm trình bày.
động của em trong một tuần. - Học sinh quan sát, lắng nghe....
- Các nhóm sắp xếp thông tin của thành viên trong - Học sinh tự lập thời gian biểu 
nhóm để trình bày trước lớp. của bản thân, trang trí theo ý thích, 
- Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên dương. chia sẻ với bạn về thời gian biểu 
- Giáo viên cho học sinh tự lập thời gian biểu của của mình.
mình trong một tuần, sau đó trang trí theo ý thích - Học sinh chia sẻ trước lớp về 
rồi chia sẻ với bạn. thời gian biểu của mình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp. - Học sinh quan sát, lắng nghe, 
- Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên dương. nhận xét
3. Hoạt động vận dụng
Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học thêm được 
điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? HS nêu ý kiến 
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
-Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS trả lời
Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. -Học sinh lắng nghe 
 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
----------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Ai cũng có ích
 I. YÊU CẦU đoc CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu 
sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết 
đọc phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn 
nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện). 
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài (bận rộn, chằng chịt, chiếc mũi 
dài, cuốn, hớn hở,...). Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu nội dung truyện: 
Các con vật trong rừng đều có ích, đều làm được việc tốt nếu biết điểm mạnh của 
mình. Voi con lúc đầu không biết làm gì, sau đó đã biết làm việc tốt, có ích, giống 
như các bạn trong khu rừng.
 -Luyện tập về các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu 
câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 b. Năng lực văn học: Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. 
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Kế hoạch bài dạy. Máy tính, ti vi thông minh
 2. Đối với học sinh
 - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động (3’-5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành:
 - Yêu cầu cả lớp hát bài Chú thỏ con - HS hát vận động theo nhạc.
 B. Hoạt động Khám phá – Luyện tập (58’-60’)
 1.Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
 3 a. Mục tiêu: HS đọc bài Ai cũng có ích với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình 
cảm.
b. Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài: Giọng chậm rãi, tha thiết, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
tình cảm, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải:
nghĩa các từ ngữ khó: gõ kiến, dây leo. 
 - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS 
đọc tiếp nối 3 đoạn văn: - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: 
Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân - HS thi đọc nối tiếp. 
công. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các nghe, đọc thầm theo. 
đoạn của bài đọc.
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.
2. Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 68. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu 3 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
câu hỏi. 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - - HS thực hành hỏi – đáp, trả lời 
đáp. câu hỏi. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết - HS trình bày: 
quả. +HS1: Câu 1: Chim gõ kiến, khỉ 
 và sóc làm gì để chăm sóc cây và 
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu 4 câu hỏi trong trồng cây?
SGK:
 HS2:Để chăm sóc cây và trồng 
nhóm, hỏi – đáp và trả lời câu hỏi. cây, chim gõ kiến đã gõ gõ, đục 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo đục, chữa bệnh cho cây. Khỉ con 
luận. đu từ cây này sang cây khác, giật 
 những dây leo chằng chịt xuống 
 để cây không vướng víu. Sóc con 
 vùi những hạt thông xuống lớp đất 
 mềm để chờ mưa đến, những cây 
 thông non sẽ vươn lên.
 4 +HS1: Câu 2: Điều gì đã giúp voi 
 phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi 
 dài? 
 HS2:Điều đã giúp voi phát hiện ra 
 lợi ích của chiếc mũi dài: một 
 hôm voi bị cành cây khô trên mặt 
 đất vướng vào chân. Nó liền dùng 
 chiếc mũi dài của mình cuốn cành 
 cây lên, vứt ra xa; rồi nó hớn hở 
 báo với các bạn phát hiện về chiếc 
 mũi cái vòi của mình.
 +HS1: Câu 3: : Voi đã dùng chiếc 
 mũi dài làm gì để cùng các bạn 
 trồng cây.
 HS2:Voi dùng chiếc mũi của mình 
 dọn sạch những cành cây khô rơi 
 rụng ngang dọc trong rừng, tạo ra 
 rất nhiều chỗ trống cho sóc trồng 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài cây. Từ những chỗ đất trồng đó sẽ 
đọc em hiểu điều gì từ câu chuyện? mọc lên nhiều mầm cây xanh tốt.
 + Câu 4: Câu chuyện trên nói với 
 em điều gì? Chọn ý em thích?
 a. Các con vật trong truyện đều có 
 ích.
 b. Trong cuộc sống, ai cũng có thể 
 làm được việc tốt.
 c. Biết điểm mạnh của mình thì sẽ 
 làm được việc tốt. 
 HS2:HS nói ý mình thích.
 - HS trả lời: Qua câu chuyện, em 
 hiểu Ai cũng có ích, cũng làm 
 được việc tốt nhưng biết rõ điểm 
 mạnh của mình, phát huy nó thì sẽ 
 lm được nhiều việc tốt và có ích.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi Luyện tập về các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, 
câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than 
 5 trong phần Luyện tập SGK trang 69.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
tập 1: Tìm trong bài đọc:
a. Một câu dùng để kể, có dấu chấm.
b. Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi.
c. Môt câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu - HS lắng nghe, thực hiện. 
chấm than.
- GV hướng dẫn HS: Bài đọc có nhiều câu 
kể, mỗi em nói 1 câu kể. - HS trả lời: 
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. a. Một câu dùng để kể, có dấu 
 chấm: Trong khủ rừng nọ, các con 
 vật đều bận rộn. Hằng ngày, chim 
 gõ kiến đã gõ gõ, đục đục, chữa 
 bệnh cho cây. Khỉ con đu từ cây 
 này sang cây khác, giật những dây 
 leo chằng chịt xuống để cây không 
 vướng víu...
 b. Một câu dùng để hỏi, có dấu 
 chấm hỏi: Sao bây giờ bạn mới 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài biết mình có mũi?
tập 2: Dấu câu nào phù hợp với mỗi ô trống: 
dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm c. Môt câu dùng để bộc lộ cảm 
 xúc, có dấu chấm than: Thật 
 tuyệt!
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
than? 
 - HS làm bài vào vở. 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào Vở 
 - HS trình bày: dấu chấm – dấu 
 hỏi – dấu chấm than. nghe.
bài tập. GV phát phiếu khổ to cho 1 HS. HS 
làm bài trên phiếu đọc kết quả. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, GV kết luận.
C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’)
- GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 - HS đọc thi đọc bài. 
đoạn của bài. 
 6 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS 
 - HS lắng nghe.
 đọc tốt; tìm được các kiểu câu (câu kể, câu 
 hỏi, câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu câu: dấu 
 chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than..
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 . ..
 Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Các số trong phạm vi 1000 (tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
 - Đếm số lượng theo trăm, nhận biết được số 1000
 - Đọc viết các số tròn trăm.
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 2.Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL 
 giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện 
 toán học).
 3.Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình 
 yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: 
 Các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ 
 các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 
 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn.
 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu 5’
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước 
khi vào bài học mới. 
Cách tiến hành: - Học sinh hát kết hợp vận động 
- Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết hợp vận phụ họa theo lời bài hát.
động phụ họa theo nhạc Tập đếm.
1. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 20 ‘)
a)Giới thiệu số tròn trăm
Mục tiêu: Nhận biết được các số tròn trăm, biết 
 7 cách đọc các số tròn trăm - Có 1 trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: 
Có mấy trăm?
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 xuống dưới - 1, 2 học sinh lên bảng viết.
vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có 
mấy trăm. - Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách viết số 2 
trăm. - Học sinh viết vào bảng con: 200.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta 
dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông - Đọc và viết các số từ 300 đến 
như trên để giới thiệu các số 300, 400,... 900.
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối 
- Những số này được gọi là những số tròn trăm. cùng.
b)Giới thiệu 1000 - Học sinh nghe.
Mục tiêu: biết đơn vị nghìn - Học sinh trả lời
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy 
trăm?
 - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- Học sinh đọc và viết số 1000.
 -1 trăm bằng 10 chục.
- 1 trăm bằng mấy chục?
 -1 nghìn bằng 10 trăm.
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
B. Thực hành – Luyện tập
- Bài 1: Viết các số - HS đọc yêu cầu
Mục tiêu: viết các số tròn trăm ?. viết các số tròn trăm
 Yêu cầu HS đọc yêu cầu
?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào 
 bảng con
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài
 - HS chia sẻ
 Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; 
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả
 Sáu trăm: 600; Bảy trăm: 700; 
 8 Tám trăm: 800; Chín trăm: 900; 
 Một nghìn: 1000
 - HS nhận xét
- Gọi HS khác nhận xét
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét chung
Bài 2: Số?
Mục tiêu: biết điền các số tròn trăm vào các vạch 
trên tia số
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - Điền số còn thiếu vào ô
- Chia sẻ kết quả - HS làm theo cặp đôi
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập - HS chia sẻ kết quả:
2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích 300, 400, 600, 700, 900
hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước 
sẽ thắng cuộc. - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp 
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội cổ vũ, cùng giáo viên làm ban 
thắng. giám khảo.
 - Học sinh lắng nghe.
 - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
Bài 3: Chị Mai muốn mua 800 ống hút làm bằng 
tre. Chị Mai cần mấy hộp ống hút?
Mục tiêu: Thực hành vận dụng cách sử dụng số 
 - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến 
tròn trăm trong giải quyết tình huống
 nội dung câu hỏi
- Gọi HS đọc đề toán
 ?. Bài toán cho biết gì?
- Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa)
 ?. Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
 ?. Vậy muốn biết chị Mai cần lấy 
- Cho HS thảo luận cặp đôi
 bao nhiêu hộp bút, ta làm thế nào?
 - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị 
 Mai cần lấy 8 hộp ống hút.
 - Báo cáo kết quả trước lớp
 - HS nhận xét 
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả lời
 - HS lắng nghe
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS
3. Hoạt động vận dụng
 9 ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? -HS nêu ý kiến 
Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống 
hằng ngày?
 -HS trả lời
?. Khi phải đếm số theo trăm, em nhắc bạn chú ý 
điều gì? -Học sinh lắng nghe 
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Ai cũng có ích
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a) Năng lực ngôn ngữ:
 - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới tranh, HS biết hợp tác cùng các bạn 
 kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ai cũng có ích, rồi kể toàn bộ câu chuyện. 
 Bước đầu biết phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt; thay đổi giọng kể linh hoạt làm 
 cho câu chuyện hiện lên sinh động.
 -Theo dõi bạn kể, kể tiếp được đoạn lời bạn đang kể. Biết nhận xét, đánh giá 
 lời kể của bạn. 
 b. Năng lực văn học: Nắm được các nhân vật và lời kể trong câu chuyện. 
 Bước đầu biết kể phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Yêu quý, có ý thức bảo vệ các vật nuôi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi, kế hoạch bài dạy.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động Mở đầu: (5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe. 
 Con chó nhà hàng xóm. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (25’)
 10 Hoạt động 1: Kể chuyện trong nhóm
a. Mục tiêu: HS nối tiếp nhau nói vắn tắt nội dung từng tranh; kể chuyện theo 
tranh.
b. Cách tiến hành: 
- GV gắn / chiếu 4 tranh minh hoạ lên 
 - HS quan sát tranh minh họ
bảng, nêu yêu cầu của bài tập: Dựa theo 
tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện - HS trình bày: 
 - HS kể chuyện theo nhóm. 
Ai cũng có ích.
 - HS kể chuyện; HS khác lắng nghe, 
- GV chỉ từng hình, mời 5 HS năng 
 theo dõi. 
khiếu tiếp nối nhau nói vắn tắt nội dung 
 - HS kể chuyện; HS khác lắng nghe, 
từng tranh.
 theo dõi.
- GV chia HS thành các nhóm (mỗi 
nhóm 4 HS), mỗi HS kể theo 1 tranh. 
- GV mời 1-2 HS trong nhóm xung 
phong kể cả 3 đoạn. 
- GV mời 1-2 HS kể đoạn 1,2,3 của câu 
chuyện theo lời nhân vật Bé. Ví dụ: Tôi 
bị thương khá nặng, bạn bè thay nhau 
đến thăm. Nhung khi các bạn về, tôi lại 
buồn....
Hoạt động 2: Thi kể chuyện trước lớp
a. Mục tiêu: HS thi kể chuyện theo từng nhóm; kể toàn bộ câu chuyện.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời một số nhóm tiếp nối nhau thi - HS kể từng đoạn câu chuyện. 
kể từng đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời - HS nhận xét. 
kể; giọng kể to, rõ/ hợp tác kể kịp lượt 
lời / lời kể tự nhiên, sinh động, biểu 
cảm.
- GV mời 1 HS xung phong kể toàn bộ - HS kể toàn câu chuyện. 
câu chuyện; kể đoạn 1,2,3 cùa câu 
 11 chuyện.
 - GV yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn - HS bình chọn theo các nội dung 
 cá nhân, nhóm kể chuyện hay: Kể to, rõ, được đưa ra. 
 tự nhiên, đúng nội dung, biểu cảm. 
 - GV khen ngợi những HS chăm chú 
 nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của 
 bạn.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5’)
 Mục tiêu: Kể chuyện Ai cũng có ích.
 Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS kể chuyện theo vai. - HS kể chuyện theo vai.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS kể hấp - HS lắng nghe.
 dẫn.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 .
 Đạo đức
 BÀI 10: THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN( Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Học xong bài này, em sẽ:
 - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực
 - Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực đối với bản thân và mọi người 
xung quanh.
 2. Năng lực:
 * Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi
 3. Phẩm chất: Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 12 1. Đối với giáo viên:
 - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2
 - Câu chuyện, bài hát, trò chơi có nội dung gắn với bài học “Cảm xúc của 
em”.
 - Bộ tranh về nhận thức, quản lí bản thân theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT
 - Máy tính, máy chiếu .(nếu có)
 2. Đối với học sinh:
 - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học 
tập theo yêu cầu của GV.
 2. Đối với học sinh:
 - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học 
tập theo yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài 
học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về 
bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 cặp HS lên bảng chơi trò - HS bắt cặp, hào hứng xung phong lên 
chơi Yoga cười. bảng tham gia trò chơi.
- GV và các bạn còn lại theo dõi các cặp - HS cùng GV biểu quyết, chúc mừng 
chơi, nhận xét, biểu quyết đội chơi tốt đội chiến thắng.
nhất.
- GV dẫn dắt HS vào bài 10: Thể hiện - HS nghe GV giới thiệu bài học mới.
cảm xúc bản thân.
 13 C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã 
học và thực hành xử lí tình huống cụ 
thể.
Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn 
thành BT1 - HS quan sát tranh, đọc nội dung câu 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hãy hỏi, tìm câu trả lời
cho biết bạn nào thể hiện cảm xúc tích + Cảm xúc tiêu cực: tranh 2 và tranh 3
cực, bạn nào thể hiện cảm xúc tiêu cực? + Cảm xúc tích cực: tranh 1 và tranh 4
 - HS trình bày
 - HS lắng nghe nhận xét.
- GV mời một số HS đứng lên trả lời
- GV cùng HS nhận xét và kết luận
Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn 
 - HS đọc tình huống, suy nghĩ cách thể 
thành BT2
 hiện cảm xúc:
- GV cho HS hoạt động cá nhân, yêu 
 + Tình huống 1: vừa háo hức vừa vui 
cầu: Em sẽ thể hiện cảm xúc như thế 
 mừng.
nào trong các tình huống sau?
 + Tình huống 2: Vừa hạnh phúc, vừa 
- GV cùng cả lớp lắng nghe, cổ vũ, 
 hồi hộp mở quà.
động viên để các cặp đối trình bày tốt 
 - HS nghe nhận xét, tuyên dương.
kết quả thảo luận.
- GV nhận xét cách thể hiện cảm xúc 
của các bạn.
 - HS chia sẻ
Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn 
 14 thành BT3 - HS lắng nghe nhận xét và góp ý
- GV khuyến khích HS chia sẻ về cảm 
xúc của em trong buổi học ngày hôm 
nay.
- GV gọi HS có tinh thần xung phong 
chia sẻ, GV lắng nghe nhận xét và góp 
ý.
D. VẬN DỤNG
Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức 
đã học để chia sẻ và thực hiện những 
việc làm thể hiện việc đồ dùng gia đình
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS về nhà nói hoặc 
viết về một kỉ niệm vui của em và cách 
em thể hiện niềm vui của mình khi ấy - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận và tìm 
- GV kết luận, tổng kết bài học: Chúng ra câu trả lời
ta cần phải luôn suy nghĩ tích cực, luôn 
nở nụ cười tươi. Điều đó sẽ mang lại - HS đứng dậy trình bày, nghe nhận xét.
niềm vui cho chính mình và cả những 
người xung quanh.
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Bài 73: Các số trong phạm vi 1000 (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000
 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục .
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 2.Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL 
 15 giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện 
 toán học).
 3.Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình 
 yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: 
 Các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ 
 các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 
 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn.
 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu 5’
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước 
khi vào bài học mới. 
Cách tiến hành: - Học sinh chủ động tham gia.
- Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức cho 
học sinh thi đua viết số tròn chục mà mình biết lên 
bảng.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng
2. Hình thành kiến thức - 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
Mục tiêu: nhận biết và biết cách đếm theo chục - Quan sát và trả lời: 1 trăm
?. Hãy nêu các số tròn chục?
- Gắn lên bảng 1 tấm 1 trăm khối lập phương và - HS quan sát và đếm thêm: 
hỏi: Có mấy trăm? Đọc: một trăm mười
- Lấy thêm một thanh 1 chục khối lập phương và Viết: 110
yêu cầu HS đếm thêm, suy nghĩ cách viết.
- Đây là một số tròn chục - HS thao tác lần lượt lấy các khối 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: tìm ra cách lập phương, đếm, đọc, viết các số
đọc và viết của các số: 120, 130, 140, 150, 160, 
170, 180, 190 - HS lên bảng: 1 bạn đọc số, 1 bạn 
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. viết số. Cả lớp theo dõi và nhận 
 xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến - HS đọc
 16 200
B. Thực hành – Luyện tập
Bài 4: Chọn số tương ứng với cách đọc - Điền số còn thiếu vào ô
Mục tiêu: nhận biết và đọc các số tròn chục từ - HS làm theo cặp đôi
110 - 200 - HS chia sẻ kết quả:
?. Bài tập yêu cầu gì? 130, 150, 160, 180, 190
- Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan sát. Sau - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp 
đó yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. cổ vũ, cùng giáo viên làm ban 
- Yêu cầu chia sẻ kết quả giám khảo.
 - Học sinh lắng nghe.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Điền số còn thiếu vào ô
Bài 5: Số? - HS làm theo cặp đôi
Mục tiêu: biết điền các số tròn chục vào các vạch - HS chia sẻ kết quả:
trên tia số 130, 150, 160, 180, 190
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp 
- Chia sẻ kết quả cổ vũ, cùng giáo viên làm ban 
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng giám khảo.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 
2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích 
hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước 
sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội 
thắng - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
Bài 6: Chọn chữ trước đáp án đúng
Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết 
các tình huống thực tế - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến 
- Gọi HS đọc đề toán nội dung câu hỏi
- Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) ?. Bài toán cho biết gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm ?. Bài toán hỏi gì?
- Cho HS thảo luận cặp đôi ?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc 
 áo ta làm thế nào?
 - Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc 
 áo
 17 - Báo cáo kết quả trước lớp
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả lời - HS nhận xét 
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng
?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? 
Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống -HS nêu ý kiến 
hằng ngày?
?. Số tròn chục là những số như thế nào? -Là những số có hàng đơn vị bằng 
 0
?. Khi phải đếm số theo chục, em nhắc bạn chú ý 
điều gì?
 -HS trả lời
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. -Học sinh lắng nghe 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 2: NỘI QUY VƯỜN THÚ
 (1 tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a) Năng lực ngôn ngữ:
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Điền đúng các từ ngữ vào câu đã cho để hoàn 
 thành bản Nội quy vườn thú.
 -Biết được văn bản hành chính. 
 b. Năng lực văn học: Biết đọc văn bản Nội quy vườn thú với giọng đọc rõ 
 ràng, chậm rãi, từng điều quy định.
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Có ý thức tôn trọng tuân thủ nội quy nơi công cộng. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi, kế hoạch bài dạy.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 18 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Để giữ trật tự nơi - HS lắng nghe, tiếp thu. 
công cộng, cần có những nội quy (những 
điều quy định) bắt buộc mọi người cùng 
tuân theo. Khi các em đi học, có nội quy ở 
trường lớp. Khi các em đi chơi, có nội quy ở 
công viên, vườn bách thú, rạp chiếu 
phim,...Ở học kì 1, các em đã đọc Nội quy 
học sinh. Hôm nay, các em sẽ làm bài tập về 
Nội quy vườn thú, thực hành vài điều trong 
một bản nội quy. 
B. Hoạt động khám phá
Hoạt động 1: Điền từ ngữ phù hợp để 
hoàn thành bản nội quy (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS chọn từ ngữ phù hợp với ô 
trống để hoàn 
thành bản nội - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
quy. 
b. Cách tiến 
hành: 
- GV mời 1 HS 
 - HS làm bài vào vở. 
đọc yêu cầu 
Bài tập 1: Em 
hãy chọn từ - HS trình bày: 
ngữ phù hợp với ô trống để hoàn thành bản 
nội quy dưới đây. 1. Mua.
- GV yêu cầu HS đọc thầm, làm bài vào Vở 2. Trêu chọc.
bài tập. 3. Thức ăn lạ.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. 4. Vệ sinh chung. 
 - HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú 
 giải cuối bài. 
 - HS trả lời:
- GV đọc mẫu yăn bản Nội quy vườn thú. • Điều 1 (Mua vé tham quan): Ai cũng 
 19 Giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối phải mua vé. Khách phải mua vé để Ban 
bài: bảo tồn, quản lí. quản lí có tiền chăm sóc vườn thú, bảo 
 vệ thú nuôi.
- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 điều và giải 
thích nhanh vì sao khách cần thực hiện quy • Điều 2 (Không trêu chọc các con vật): 
định đó. Khách không được trêu chọc các con 
 vật trong chuồng (lấy sỏi, đá ném thú, 
 lấy que chọc thú,...) để các con vật có 
 cảm giác được sống an toàn, bình yên 
 trong vườn thú. Trêu chọc con vật sẽ 
 làm chúng bị kích động, tức giận. Nếu 
 chúng phản ứng lại, khách có thể gặp 
 nguy hiểm.
 • Điều 3 (Không cho các con vật ăn 
 thức ăn lạ): Không cho các con vật ăn 
 thức ăn lạ vì có thể làm cho chúng bị 
 mắc bệnh, bị đau bụng.
 • Điều 4 (Giữgìn vệ sinh chung): Khách 
 cần giữ gìn vệ sinh chung (không vứt 
 rác, không khạc nhổ, đi vệ sinh đúng 
 nơi quy định) để vườn thú luôn sạch, 
Hoạt động 2: Chọn ý phù hợp để bổ sung đẹp, không bị ô nhiễm, là điểm du lịch 
cho bản nội quy (Bài tập 2) hấp dẫn khách tham quan.
a. Mục tiêu: HS chọn các ý phù hợp để bổ - HS quan sát tranh minh họa.
sung cho bản nội quy. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV giới thiệu hình minh hoạ: Hổ con phấn 
khởi chỉ tay vào bản Nội quy khi thăm thú 
dữ.
 - HS làm bài. 
 - HS trình bày: 
 + Có thể bổ sung 2 điều b và c:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: b. Không trèo qua hàng rào bảo vệ.
Để khách tham quan không gặp nguy hiểm c. Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng 
khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em người lớn.
cần bổ sung vào nội quy vườn thú những 
 Vì điều a (Đứng cách hàng rào bào vệ 3 
điều nào dưới đây:
 mét) là không cần thiết. Trong vườn thú, 
a. Đứng cách hàng rảo bảo vệ 3 mét. các con vật đều sống trong chuồng. 
 Riêng các thú dữ, ngoài chuông còn có 
 20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan