Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Thứ 2 ngày 7 tháng 2 năm 2022
 Nghỉ tết
 ..
 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Luyện tập chung (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3; 6; 12. Củng cố kĩ 
năng xem lịch và xác định số ngày tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là 
thứ mấy trong tuần.
 - Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn để trong cuộc 
sống.
 2. Năng lực, phẩm chất
 a. Năng lực: 
 - Thông qua kĩ năng xem đồng hồ và xem lịch, học sinh vận dụng vào xem 
giờ, xác định được thời gian và xác đinh được số ngày tháng và xem lịch vào trong 
thực tế.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: - Laptop; tivi.
 - Đồng hồ quay được kim giờ và kim phút, lịch tháng.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động: (3’-5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 * Ôn tập và khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - Học sinh tham gia trò chơi theo 
 bạn” theo hình thức cả lớp. hình thức cả lớp.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách - Học sinh lắng nghe giáo viên 
 chơi: hướng dẫn cách chơi.
 + 1 Học sinh đố bạn: tháng 6 có bao 
 nhiêu ngày? 1 học sinh trả lời: tháng 6 có 
 30 ngày.
 - Học sinh tham gia trò chơi theo sự 
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp 
 hướng dẫn của giáo viên.
 tham gia trò chơi.
 1 II. Hoạt dộng thực hành, luyện tập: (15’-20’)
Bài 4: Xem tờ lịch tháng 12, trả lời các câu hỏi.
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về xem lịch để áp dụng vào làm 
bài tập.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
cầu bài tập 4.
 - Làm bài tập theo cặp đôi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực 
hiện theo cặp.
 + Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi và trả 
lời theo cặp.
+ Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nói 
cách tính ngày sinh nhật Liên là thứ mấy, 
từ đó liên hệ đến cách xem lịch và tính 
ngày trong thực tiễn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày – nhận xét, 
tuyên dương. - Trình bày trước lớp.
- Chốt lại cách xem lịch trong tháng. - Học sinh lắng nghe.
C. Hoạt động vận dụng (5’-10’)
Bài 5. (Trang 39)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về xem lịch để áp dụng vào làm 
bài tập.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh quan sát mảnh tờ lịch.
- Cho học sinh quan sát mảnh của tờ lịch - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu 
trên màn chiếu. hỏi.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để trả lời các 
câu hỏi:
 + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu.
 + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
 + Các ngày thứ Hai trong tháng là: 
 + Các ngày thứ Hai trong tháng là ngày 
 1, 8, 15, 22.
bao nhiêu?
 + Các ngày thứ Bảy trong tháng là: 
 + Các ngày thứ Bảy trong tháng là ngày 
bao nhiêu? 6, 13, 20, 27.
- Giáo viên quan sát học sinh trình bày. - Học sinh trả lời.
Hỏi học sinh làm cách nào để con biết?
- Giáo viên nhận xét – chốt ý. - Học sinh lắng nghe.
 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Nói và nghe: Quan sát đồ chơi hình một loài vật
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Biết thực hành nói lời đề nghị, lời từ chối và đáp lại lời từ chối đúng tình 
huống.
 - Quan sát một đồ vật, đồ chơi hình một loài vậy (tranh, ảnh một loài vật). Ghi 
lại những điều đã quan sát. Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì đã quan 
sát và ghi lại. Bài nói thể hiện tình cảm yêu quý các loài động vật. 
 - Lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng : Biết tự quan sát, cảm nhận về một đồ vật, đồ chơi hình 
loài vật (tranh ảnh, loài vật).
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích đồ chơi về loài vật. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi ; Kế hoạch dạy học.
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (3’-5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 hôm nay, các em sẽ thực hành lời đề 
 nghị, lời từ chối và đáp lại lời từ chối 
 đúng tình huống. Sau đó, các em sẽ tập 
 quan sát một đồ vật, đồ chơi hình loài 
 vật (tranh, ảnh loài vật) em yêu thích. 
 Ghi lại những điều đã quan sát. Nói lại 
 được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì 
 3 đã quan sát, ghi lại. Chúng ta sẽ xem 
hôm nay bạn nào là người nói được hay 
về đề bài đó. 
II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH-LUYỆN TẬP: ( 23’-25’)
Hoạt động 1: Thực hành nói và đáp lại lời đề nghị, lờ từ chối (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS cùng bạn thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối trong 3 
tình huống.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
cầu Bài tập 1: Cùng bạn thực hành nói 
lời từ chối và đáp lại lời từ chối trong 
các tình huống sau: 
a. Bạn rủ em hái hoa trong công viên. 
b. Bạn rủ em trêu chọc một con vật trong 
vườn thú.
c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném thú bông 
trong nhà. 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói 
lời từ chối và đáp lại lời từ chối. - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV mời một số cặp HS nối tiếp nhau - HS trình bày: 
báo cáo kết quả trước lớp. + a. Bạn rủ em hái hoa trong công 
 viên. 
 HS1: Chúng mình vào công viên hái 
 hoa đi.
 HS2: Không được đâu, hoa của công 
 viên là của chung, không được hái 
 hoa đâu bạn.
 HS1: Bạn nói đúng đó. Mình quên 
 mất. 
 b. Bạn rủ em trêu chọc một con vật 
 trong vườn thú.
 HS1: Chúng mình cùng hét thật to để 
 dọa con khỉ này đi.
 HS2: Không được đâu, công viên có 
 quy định không được trêu chọc, kích 
 4 động loài thú. 
 HS1: Mình nhớ rồi. 
 c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném thú 
 bông trong nhà.
 HS1: Anh ơi, mình cùng chơi trò ném 
 thú nhồi bông trong phòng đi?
 HS2: Không được đâu em, làm thế 
 các con thú nhồi bông sẽ rách ngay.
 HS1: Ồ, thế thì không được anh nhỉ.
Hoạt động 2: Quan sát đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (tranh, ảnh) và ghi 
chép (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (tranh, ảnh) loài 
vật em yêu thích; quan sát và ghi lại kết quả quan sát; nói lại với các bạn kết quả 
quan sát. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
2 và các gợi ý nói về đồ chơi gấu bông: 
Quan sát:
a. Mang đến lớp 
đồ vật, đồ chơi 
hình một loài 
vật (tranh, ảnh) 
loài vật em yêu 
thích.
b. Quan sát và 
ghi lại kết quả quan sát.
c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát. 
- GV chỉ hình, HS nói tên đồ vật, đồ - HS quan sát hình nói tên đồ vật: : đồ 
 vật (gối ôm khỉ), đồ chơi (voi bông, 
 5 chơi, tranh ảnh trong SGK chuột túi bằng bông, gấu bông, ngựa 
 gỗ), ảnh (linh dương, cáo đỏ).
- GV nhắc nhở HS: Bài tập yêu cầu các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em quan sát và ghi lại kết quả quan sát 
đồ vật, đồ chơi (hoặc tranh, anh một loài 
động vật hoang dã, không phải vật nuôi 
trong nhà).
- GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì - HS chuẩn bị đồ chơi: Tôi sẽ quan sát 
các em mang đến: đồ chơi (hoặc tranh, và ghi chép con gấu bông của tôi. / 
ảnh). GV nhắc HS nào không mang gì Tôi sẽ quan sát ảnh ngựa vằn - một 
đến lớp sẽ chọn nói về một đồ vật, đồ con thú hiền có bộ quần áo sọc đen 
chơi trong ảnh, trong SGK hoặc tranh, trắng.
ảnh con vật thầy cô mang đến.
- GV yêu cầu một vài HS (cầm đồ vật, 
đồ chơi hoặc tranh, ảnh con vật) tiếp nối 
nhau nói mình sẽ quan sát, ghi chép và 
nói về con vật nào. - HS quan sát đồ vật.
- GV yêu cầu HS quan sát đồ vật, đồ 
chơi một con vật, có thể hỏi thêm GV về 
loài vật đó.
 - HS ghi vào vở. 
- GV hướng dẫn HS ghi lại vào vở (theo 
cách gạch đầu dòng, không cần viết 
hoàn chỉnh câu) những điều mình quan 
sát được. 
 - HS giới thiệu trước lớp. 
- GV yêu cầu HS (dựa vào kết quả ghi 
chép, dàn ý) tiếp nối nhau giới thiệu 
trước lớp kết |quả quan sát một đồ vật, 
đồ chơi (hoặc tranh, ảnh) một loài vật.
- GV mời cả lớp vỗ tay cảm ơn sau phần 
trình bày của mỗi bạn. GV khen ngợi 
những HS quan sát tốt, có những ý mới, 
ý hay, diễn đạt trôi chảy.
III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-TRẢI NGHIỆM: (3’-5’)
Mục tiêu: Biết vận dụng nói lời đề nghị, lời từ chối.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nói lời đề nghị, lời từ 
chối. - Hs thi nhau nói.
- GV nhận xét, khen ngợi HS nói tốt.
 6 - GV nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Viết: Viết về đồ chơi hình một loài vật 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết 
học trước, HS viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình 
loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh 
cắt dán loài vật đó.
 - Đoạn viết thể hiện tình cảm yêu quý và ý thức bảo vệ các loài động vật.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng : Có ý thức thẩm mĩ viết và trình bày văn bản. 
 3. Phẩm chất
 - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi ; Kế hoạch dạy học.
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (3’-5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 hôm nay các em sẽ dựa vào những gì đã 
 quan sát được, nghe được, những gì đã 
 học hỏi từ tiết học trước; viết được một 
 đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ 
 chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài 
 vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh 
 tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó.
 7 II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH-LUYỆN TẬP: ( 23’-25’)
Hoạt động 1: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh 
ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn
a. Mục đích: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh 
loài vật). Đặt tên cho đoạn văn.
b. Cách tiến hành: 
* Chuẩn bị
- GV mời 1 HS đọc yêu của bài tập; đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
mẫu viết về con ngựa gỗ chưa đầy đủ 
trong SGK: Dựa vào những điều đã quan 
sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, 
hãy viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình 
một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt 
tên cho đoạn văn của em.
- GV khuyến khích HS khá, giỏi viết 
nhiều hơn 5 câu; cố gắng trang trí đoạn 
viết bằng hoa lá, tranh con vật em cắt dán 
hoặc tự vẽ; đặt tên cho đoạn viết.
 - HS làm mẫu: 
- GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu: Nói 
em chọn viết về đồ vật, đồ chơi hình con +HS1: Tôi viết về chiếc gối ôm hình 
vật (hoặc tranh ảnh con vật) nào. Nói lại con khỉ. Chiếc gối dài, rất mềm và ấm 
những gì em đã quan sát và ghi chép về áp. Mặt con khỉ rất buồn cười. Măt nó 
loài vật đó ở tiết học trước. được làm bằng hai cúc áo màu đen, 
 lưỡi nó thè ra tinh nghịch. Khi ngủ, 
 tôi thích ôm chiếc gối hình con khỉ và 
 tôi ngủ rất ngon.
 + HS 2: Tôi rất thích loài sóc. Đây là 
 bức tranh tôi cắt dán một con sóc. Nó 
 nhỏ bé và hiền lành. Lông nó màu 
 xám, chiếc đuôi xù tuyệt đẹp. Đôi mat 
 nó đen láy, tinh nhanh. Tôi ước một 
 ngày nào đó được đi vào rừng ngắm 
 sóc chạy nhảy.
 8 * GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào Vở - HS viết và đọc đoạn viết. 
 bài tập, trang trí đoạn viết. - HS quan sát, lắng nghe, tự chữa bài 
 - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn của mình. 
 viết.
 - GV có chiếu đoạn viết của một vài HS 
 lên bảng lớp cho cả lớp nhận xét. GV 
 chữa bài (về chính tả, từ, câu), nhận xét 
 về trình bày, trang trí; khen ngợi những 
 đoạn viết hay trang trí và trình bày đẹp).
 - GV thu một số bài của HS về nhà chữa.
 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: (3-5’)
 Mục tiêu: Chia sẻ bài viết về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật.
 Cách tiến hành:
 - HS thực hiện
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ với bạn.
 - HS lắng nghe.
 - Cho HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên 
 dương cá nhân
 ..
 Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Em ôn lại những gì đã học (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt các yêu cầu:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học 
vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề.
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu.
 - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác 
định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong 
tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực, phẩm chất
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép tính trong bảng nhân, chia đã học, Hs 
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 - Thông qua việc quan sát nhận dạng khối trụ, khối cầu học sinh nhận biết 
được dạng khối trụ khối cầu trong thực tế.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: - Laptop; tivi; clip, slide minh họa, ...
 - Các hình dạng khối trụ, khối cầu.
 9 2. HS: SGK, vở, đồ dung học tập...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (3’-5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - Học sinh tham gia trò chơi theo 
điện” theo hình thức cả lớp. hình thức cả lớp.
- Giáo viên phổ biến luật chơi: - Học sinh lắng nghe giáo viên 
 hướng dẫn cách chơi.
Luật chơi: Giáo viên phát lệnh hỏi bất kì 
một phép nhân trong bảng nhân đã học) em 
đó trả lời đúng thì có quyền mời một bạn 
khác, có thể hỏi phép tính ví dụ: 2 x 3 =? 
Nếu bạn đó trả lời sai thì bạn đó không 
được quyền mời bạn khác mà tự giác bước - Học sinh tham gia trò chơi theo sự 
lên bục giảng. Giáo viên tiếp tục trò chơi. hướng dẫn của giáo viên.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia 
trò chơi.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập: (20’-23’)
Bài 1. Tính nhẩm (trang 40)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học để áp 
dụng vào làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
bài tập 1.
 - Làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tính 
nhẩm để tìm kết quả các phép tính nhân, 
chia trong bài tập. - Đọc kết quả.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp kết quả các 
phép tính.
 - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
- Giáo viên chuyển chốt ý.
Bài 2. (Trang 40)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học để áp 
dụng và nêu được tên các thành phần của phép nhân, phép chia.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện thảo luận theo cặp.
 10 - Trình bày trước lớp.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện theo cặp - Trong phép nhân 5 x 9 = 45. Thừa 
đôi. số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 9 
 và tích là 45.
a. Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 x 9 - Trong phép chia 16:2 = 8. Số bị 
= 45. chia là 16, số chia là 2 và thương là 
 8.
b. Nêu số bị chia, số chia, thương trong - Học sinh nêu.
phép chia: 16:2 = 8. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên lắng nghe – nhận xét.
- Giáo viên nêu các phép tính khác để học 
sinh trả lời. 
- Giáo viên nhận xét - chốt ý. 
C. Hoạt động vận dụng: (5’-7’)
Bài 3. (Trang 40)
Mục tiêu: Dựa vào kiến thức của phép nhân, phép chia. Nêu được tình huống có 
phép nhân, phép chia trong thực tế.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh quan sát tranh trên màn - Học sinh quan sát màn hình. Sau 
hình. Nêu một tình huống có phép nhân, đó suy nghĩ và nêu tình huống có 
phép chia. Ví dụ: Có 10 quả bóng đỏ, đem phép nhân, phép chia dựa vào hình.
chia vào 2 khay, mỗi khay chứa 5 quả 
(10:2 = 5) khuyến khích học sinh nói suy 
nghĩ của mình, trình bày thuyết phục.
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp.
 - Học sinh trình bày.
- Gọi 2,3 học sinh nêu tình huống có phép 
 - Học sinh nêu tình huống có phép 
nhân, phép chia trong thực tế.
 nhân, phép chia trong thực tế.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương – chốt 
ý. - Học sinh trả lời.
- Dặn học sinh về nhà xem trước bài học - Học sinh lắng nghe.
của buổi sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 11 ..
 Tiếng Việt
 Chia sẻ và đọc: Hươu cao cổ. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt 
nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu.
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình 
dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu 
cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên 
nhiên xung quanh. 
 - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng : Học được cách quan sát và miêu tả động vật.
 3. Phẩm chất
 - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi ; kế hoạch dạy học.
 2. Đối với học sinh : SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 - GV mở nhạc bài hát: Chú voi con ở bản 
 Đôn. - HS hát và vận động theo bài hát.
 - Nội dung bài hát là gì? - HS nhắc lại tên bài học
 B. CHIA SẺ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này, 
 các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh 
 sống với nhau như thế nào.
 12 - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là 
những con vật nào, chiếu lên bảng lớp - HS quan sát và lắng nghe.
những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật 
cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, 
tê giác, thỏ. 
- GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối - Một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo 
chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d 
nói về con vật nào. - sóc. 
- GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài - HS hát hoặc đọc thơ.
thơ hoặc hát về một con vật sống trong 
rừng. 
- GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ 
điểm Muôn loài chung sống. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
C. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP: ( 25’-27’)
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ 
hơi hợp lí.
b. Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó:
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: bất 
tiện, tranh giành. + Bất tiện: không thuận lợi.
 + Tranh giành: tranh nhau để giành 
 lấy. 
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu 
dài, như: Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi - HS chú ý, luyện đọc câu dài. 
xuống thấp. //Khi đó, / hươu cao cổ /phải 
xoạc hai chân trước thật rộng / mới cúi 
được đầu xuống vũng nước / để uống. // 
Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh 
giành thức ăn hay nơi ở / với bất kì loài 
vật nào.//
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. 
HS đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh - HS luyện đọc. 
 13 số. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện phát âm. 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ 
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: dễ 
dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, 
ngựa vằn. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc theo nhóm. 
nối 3 đoạn như đã phân công. 
 - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng 
đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, 
 đọc thầm theo. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Đọc hiểu SGK trang 65.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế 
nào?
+ HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao 
cổ có gì thuận lợi và có gì bất tiện?
+ HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các 
loài vật khác như thế nào? 
 - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi 
đáp, trả lời câu hỏi. - HS trình bày: 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả + Câu 1: Con hươu cao cổ cao nhất 
thảo luận. cao tới gần 6 mét, có thể ngó được vào 
 cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.
 + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài của 
 hươu cao cổ giúp hươu với tới những 
 cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện 
 kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống 
 thấp, hươu phải xoạc hai chân trước 
 thật rộng mới cúi được đầu xuống 
 vũng nước để uống.
 + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ 
 tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất 
 14 kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu 
 cống hoà bình với nhiều loài thú ăn cỏ 
 khác như linh dương, đà điểu, ngựa 
 vằn. 
 - HS trả lời: Bài học giúp em nhận biết 
 được đặc điểm của hươu cao cổ, lối 
 sống hiền lành, thân thiện, hòa bình 
 của hươu cao cổ với các loài thú ăn cỏ 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học khác. 
giúp em hiểu điều gì?
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Luyện tập SGK trang 65.
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu 
cầu của phần Luyện tập: 
+ HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với 
ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy. 
Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa 
bình ? thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ 
khác. 
+ HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn 
thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn 
sau: 
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim 
chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng 
các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết 
định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, - HS thảo luận theo nhóm. 
Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. 
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm 
bài. GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. - HS trình bày: 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền lành. 
quả. Nó sống hòa bình, thân thiện với nhiều 
 loài vật ăn cỏ khác. 
 + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn hán, 
 cây cỏ, chim chóc, muông thú đều khát 
 nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, 
 gấu và cọp quyết định lên thiên đình 
 15 kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho 
 mưa xuống khắp trần gian. 
 - HS đọc bài.
 - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau - HS trả lời: Dấu phẩy trong các bài 
 khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ tập trên có tác dụng ngăn cách các từ 
 hơi sau dấu phẩy. ngữ trong phần liệt kê; làm cho câu 
 văn dễ hiểu, dễ đọc. 
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu 
 phẩy trong các bài tập trên có tác dụng 
 gì?
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-TRẢI NGIỆM (3 - 5 phút)
 a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực 
 tế sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ.
 b, Cách tiến hành:
 Tổ chức cho HS liện hệ thực tế.
 - Em đã làm gì để sống hòa bình với các - HS chia sẻ: (5 – 7 em)
 loài vật khác? Đó là những việc gì?
 - Qua bài học em biết thêm điều gì?
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài 
 cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 Nghe viết: Con sóc.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nghe-viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày 
một đoạn văn.
 - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng 
vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng : Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 3. Phẩm chất
 16 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi ; kế hoạch dạy học.
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (3’-5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học - HS lắng nghe, tiếp thu. 
ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính 
xác đoạn văn Con sóc; Làm đúng các bài 
tập lựa chọn; Biết viết chữ X viết hoa cỡ 
vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân 
về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng 
vào bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH-LUYỆN TẬP: (23’-25’)
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; 
viết đoạn chính tả.
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
văn tả Con sóc. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV đọc đoạn văn nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc 
nội dung gì? đáng yêu, nghịch ngợm. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức - HS lắng nghe, thực hiện. 
hình thức, Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và 
chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viêt lùi 
vào 4 hoặc 5 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn 
 17 văn viết lùi vào 1 ô.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS đọc các từ dễ phát âm sai. 
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: bộ 
lông, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo, 
thoắt nhảy. Viết đúng các dấu câu (dấu hai 
chấm, dấu phẩy). - HS viết bài. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc 
từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
 - HS soát bài. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát 
lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS chữa lỗi. 
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ 
đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài 
về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3)
a. Mục tiêu: HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù hợp điền vào ô trống.
b. Cách tiến hành: 
* Điền chữ r, d, gi hoặc vần ưc, ưt (Bài tập 
2). - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS câu hỏi.
làm Bài tập 2a: Chữ r, d hay gi?
 - HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện 
viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 
HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, - HS đọc bài: gieo hạt / chạy dài / 
nói kết quả. sốt ruột / rồi / héo rũ. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
điền chữ hoàn chỉnh. câu hỏi.
 18 * Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt 
 (Bài tập 3): - GV nêu yêu cầu của bài tập; - HS làm bài. 
 chọn cho HS làm Bài tập Em hãy chọn 
 tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô trống: 
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện 
 - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, thơm 
 viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 
 nức. 
 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, 
 nói kết quả.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền 
 chữ hoàn chỉnh. 
 III. Vận dụng, trải nghiệm: (3’-5’)
 - Thi tìm tiếng có chứa chữ d, gi hay r. - HS nêu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ----------------------------------------
 Toán
 Em ôn lại những gì đã học (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt các yêu cầu:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học 
vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề.
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu.
 - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác 
định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong 
tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực, phẩm chất
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép tính trong bảng nhân, chia đã học, Hs 
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 - Thông qua việc quan sát nhận dạng khối trụ, khối cầu học sinh nhận biết 
được dạng khối trụ khối cầu trong thực tế.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: - Laptop; tivi; clip, slide minh họa, ...
 - Các hình dạng khối trụ, khối cầu.
 2. HS: SGK, vở, đồ dung học tập...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 19 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho lớp hát bài “Quả bóng. - Học sinh cả lớp kết hợp vận động.
- Giáo viên nói về bài hát để giới thiệu 
vào bài học.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 4. (trang 41)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về nhận dạng khối trụ khối cầu, xem 
đồng hồ, xem lịch để áp dụng vào làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
cầu bài tập 4.
 - Học sinh quan sát và nói cho bạn 
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình và nghe.
thực hiện theo cặp nói cho bạn nghe: 
 + Hình bên được ghép từ 3 khối hộp 
 + Hình bên được ghép từ bao nhiêu khối chữ nhật, 4 khối trụ, 4 khối cầu.
hộp chữ nhât? Khối trụ? Khối cầu?
- Các cặp trình bày
 - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
- Giáo viên chuyển chốt ý.
Bài 5. (Trang 41)
Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ vào giải quyết vấn đề.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh quan sát tranh nói cho 
- Tổ chức cho học sinh thực hiện làm bài bạn nghe mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ. 
theo cặp. Ví dụ: Tranh 1 Bạn an đánh đàn lúc 
 8 giờ 30 phút tối hoặc 20 giờ 30 
 phút. 
- Trình bày trước lớp. - Học sinh lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên lắng nghe – nhận xét – chốt ý.
C. Hoạt động vận dụng.
Bài 6. (Trang 41)
Mục tiêu: Biết xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào 
đó trong tháng là thứ mấy trong tuần.
 20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx