Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng

doc33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2 
 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ:
 THỰC HIỆN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường 
học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 
1.
 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, 
hô đáp khẩu hiệu.
 - Hoạt động trải nghiệm: HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nền 
nếp học tập trong năm học mới 
 - Nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện nội quy trường, lớp.
 + Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác để biểu diễn tiết mục văn nghệ. 
 + Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm thực 
hiện tốt nội quy lớp học. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 a. Đối với GV
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
 b. Đối với HS: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
 - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ. 
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ - HS lắng nghe.
chức các hoạt động văn nghệ theo chủ 
đề Mùa thu – mùa khai trường. - HS lắng nghe. 
- GV cho HS sinh hoạt dưới cờ theo 
chủ đề Thực hiện nội quy nhà trường. - HS biểu biễn tiểu phẩm, các HS 
- GV phổ biến nội quy nhà trường. khác lắng nghe, quan sát, cổ vũ.
- GV tổ chức cho HS biểu diễn từ 1 đến 
2 tiểu phầm có hoạt cảnh liên quan đến 
việc thực hiện nội quy học tập ở - HS chia sẻ trên sân khấu
trường: hoạt cảnh liên quan đến việc đi 
học đúng giờ, chăm chỉ học tập,...
- GV mời một số HS có tinh thần học 
tập tốt và rèn luyện tốt lên trước sân 
khấu chia sẻ về việc thực hiện nội quy 
của bản thân. - GV tuyên dương các tập thể lớp và cá 
nhân có thành tích trong học tập và rèn 
luyện nền nếp, thực hiện nội quy ngay 
từ đầu năm học.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 _________________________________________
 Tiếng Việt:
 BÀI 1: THỜI GIAN CỦA EM
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
 (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phát triển năng lực:
 a. Năng lực đặc thù:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ 
viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua 
đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không 
lãng phí thời gian.
 ▪Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, 
quá khứ, tương lai).
 + Năng lực văn học:
 ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài 
thơ.
 ▪Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện 
của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian).
 ▪HTL 2 khổ cuối của bài thơ.
 b. Năng lực chung:
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công 
thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi.
 + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các 
từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt).
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
 + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
 + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: - Máy tính, tivi, SGK
 - Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm 
- GV kiểm tra xem HS có mang lịch theo.
đến lớp không; GV phát lịch cho nhóm - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 
không mang lịch, giao nhiệm vụ cho CH.
HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. - Một số HS trình bày kết quả trước 
GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. lớp, cả lớp lắng nghe:
- GV mời một số HS trình bày kết quả: + Câu 1:
+ Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, ▪ Hình chiếc đồng hồ: Một 
mỗi vật trong tranh dùng để làm gì? chiếc là đồng hồ báo thức, chiếc kia 
 là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho 
 em biết giờ giấc (biết thời gian). 
 Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi 
 em thức dậy đúng giờ.
 ▪ Hình các quyển lịch: Quyển 1 
 là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 
 2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 
 12 tờ để biết ngày của 12 tháng. 
 Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 
 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi.
+ Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch.
lịch tháng và cho biết:
a) Năm nay là năm nào?
b) Tháng này là tháng mấy?
c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch - Hs lắng nghe
để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 
tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc 
đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm 
qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một 
ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch 
trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu 
rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có 
mất đi không? Làm thế nào để ngày 
hôm qua không mất đi, để thời gian 
không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua 
đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những 
CH đó.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm - HS lắng nghe.
qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ 
lịch, toả hương, ước mong.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV:
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 
2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu dòng thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó 
bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp 
từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết nối đến hết bài.
bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, 
uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng + HS đọc nhóm đôi.
cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong 
nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả 
lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm 
qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: 
// Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài 
sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. //
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, trước lớp.
tổ).
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh.
(cả bài) – giọng nhỏ.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm 
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện qua đâu rồi?
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn + Câu 2:
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi 
đó đổi vai. như vậy? Chọn ý bạn thích.
 HS 1 phát biểu tự do.
 + Câu 3:
 HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; 
 Ngày hôm qua không mất đi vì trong 
 ngày hôm qua:
 HS 2:
 Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ 
 thơ 3.
 Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) 
 Khổ thơ 2.
 Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ 
 thơ 4.
 + Câu 4: HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn 
 đã làm được việc gì tốt?
 HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài 
 toán rất nhanh, được cô khen.
 HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối 
 mẹ đi làm về muộn, tôi giúp mẹ 
 trông em bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ 
 rất vui. /...
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia 
– hôm qua – hôm nay – ngày mai – 
ngày kia.
+BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – 
năm ngoái (năm trước) – năm nay – 
năm sau (sang năm, năm tới) – năm 
sau nữa.
- GV bổ sung: Các em đã tìm được - HS lắng nghe.
nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) 
tin rằng các em sẽ biết sử dụng những 
từ ngữ ấy để nói về các hoạt động 
trong mỗi thời điểm của mình. Thầy 
(cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi 
tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi 
qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em 
đều học được nhiều điều hay, làm được 
nhiều việc tốt.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong 
từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi 
dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những 
chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá 
toàn bộ.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các 
nối các khổ thơ 3, 4. khổ thơ 3, 4.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
khổ thơ. GV khuyến khích những HS 
giỏi HTL cả bài.- GV mời 1 HS phát 
biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ______________________________________________
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Toán:
 TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (Tiết 2) 
 I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số.
 - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
 - Biết xếp thứ tự các số.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng 
số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm,có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, mô hình tia số
 - Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p)
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài 
hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm.
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu 
bài học)
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p)
Bài 1
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -HS xác định yêu cầu 
a) HS thực hành xếp các thể số vào vị - Hs chọn và xếp các thẻ vào tia số
trí thích hợp dưới mỗi vạch tia số. Qua - HS nêu kết quả
bài tập này HS củng cố nhận biết về tia Hs khác nhận xét
số và một vài nhận xét về đặc điểm 
nhận dạng tia số.
b) HS củng cố kĩ năng nhận biết số liền 
trước, số liền sau của một số cho trước
- Số liền trước của số 5 là số nào? - HS trả lời - Số liền sau của số 9 là số nào? - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: 
a) Cá nhân HS tìm số thích hợp dưới - HS xác định yêu cầu 
mỗi vạch tia số rồi nói cho bạn kết quả - Hs làm bài tập vào vở
 - HS nêu kết quả
- Con có nhận xét gì về các vạch trên Hs khác nhận xét
tia số? - Các vạch trên tia số cách đều nhau
- Các tia số được sắp xếp như thế nào? - Các tia số đượcc sắp xếp theo thứ tự 
 từ bé đến lớn theo chiều mũi tên, từ 
 trái sang phải. 
- So sánh số đứng sau với số đứng - Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng 
trước trên tia số trước nó.
b) Trả lời câu hỏi - HS thực hành theo cặp đố banj trả 
- Số liền trước của số 5 là số nào? lời câu hỏi sgk
- Số liền sau của số 9 là số nào? - Nhận xét nhóm bạn
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: 
-Yêu cầu hs làm bài vào vở -Hs nêu đề toán
- Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs làm bài vào vở
- Gọi hs nêu cách làm - Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs nêu cách làm
- GV kết luậ - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban -HS đọc yêu cầu bài toán
voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS đọc phần gợi ý của bạn voi.
- GV chốt kiến thức
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 5:
- Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh - HS đọc bài toán
trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để - Thực hiện sắp xếp
láy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số - HS nêu kết quả
theo thứ tự bài tập yêu cầu. -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét bài làm của hs 
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ____________________________________
 Tiếng Việt:
 VIẾT: NGHE-VIẾT: ĐỒNG HỒ BÁO THỨC. CHỮ HOA: Ă, Â
 (2 tiết)
 I.Yêu cầu cần đạt:
 1. Phát triển năng lực:
 a. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, 
lùi vào 3 ô.
 ▪Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.
 ▪Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái 
trong bảng chữ cái.
 ▪Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ 
đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ 
trong các BT chính tả.
 b. Năng lực chung: 
 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận ( Khi viết văn bản và viết các chữ 
hoa Â, Ă; câu ứng dụng).
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: 
 - Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép.
 - Bẳng phụ (BT3)
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â.
 - Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết 
câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 - Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe
học 
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Nghe-viết 
1.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, - HS nghe nhiệm vụ.
cô) đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo 
thức.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm 
đọc thầm theo. theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS lắng nghe.
hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt 
động của kim giờ, kim phút, kim giây 
của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi 
chiếc kim đồng hồ như một người, rất 
vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. 
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. 
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 
ô li tính từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lỗi.
lại.
1.3. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch 
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
Hoạt động 2: Điền chữ ng hay ngh? 
(BT2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy 
lại quy tắc chính tả ng và ngh. tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; 
 ng + a, o, ô,...
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 
viết 2, tập một. tập một.
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); - 2 HS lên bảng làm BT.
mời 2 HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề 
nghiệp.
Hoạt động 3: Hoàn chỉnh bảng chữ 
cái (tiếp theo) (BT 3)
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ - HS nghe YC, hoàn thành BT vào 
cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết vở Luyện viết.
(theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu.
- GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả - Cả lớp đọc theo GV.
lớp đọc.
- GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê 
cái: giê – g / hát – h. – g / hát – h.
- GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các 
lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 
vở Luyện viết 2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ 
bảng 10 chữ cái tại lớp. cái tại lớp
Hoạt động 4: Viết chữ hoa Ă, Â 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă 
xét chữ mẫu Ă và Â: và Â theo hướng dẫn của GV.
+ Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và 
giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa 
nhưng có thêm dấu phụ).
+ Các dấu phụ trông như thế nào?
Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong 
dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A.
Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng 
xiên nối nhau, trông như một chiếc nón 
lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có 
thể gọi là dấu mũ.
- GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe.
vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm - HS đọc câu ứng dụng.
áp tình yêu thương.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS lắng nghe.
cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, 
hạnh phúc.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái.
Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g.
Chữ có độ cao 2 li: p.
Chữ có độ cao 1,5 li: t.
Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, 
i, n, ê, u, u.
- GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô - HS quan sát, lắng nghe.
li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý 
điểm cuối của chữ A nối liền với điểm 
bắt đầu chữ m.
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ 
- GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ nhỏ vào vở.
vừa và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp 
Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm 
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ vụ giao vể nhà.
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu 
những HS chưa viết xong bài trên lớp 
về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần 
bài ở nhà.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ___________________________________________
Chiều
 Toán:
 ĐỀ-XI-MÉT (tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
 - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
 - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết 
các tình huống thực tế.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để 
nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng 
lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán 
học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-
mét, một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước.
 - Học sinh: SGK, vở, nháp, thước kẻ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p)
- Gv phát cho mỗi nhóm một sợi dây - HS thực hiện nhóm 4 đo băng giấy. 
được chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng Ghi các số đo lên băng giấy.
30-35cm). - Đại diện nhóm trình bày.
- Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số bang Giải thích cách cách lựa chọn của 
giấy được chuẩn bi trước (số đo của nhóm (Dùng băng giấy có số đo 10cm 
các băng giấy là 10cm, 12cm, 9cm, ) để đo độ dài sợi dây là thuận tiện và 
 dễ dàng nhất.) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
*Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - HS đọc và giải thích cho bạn nghe 
-GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm nội dung trên.
đã đo trong phần khởi động. Hỏi sợi - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho 
dây dài bao nhiêu dm? bạn cùng bàn, nói: “Băng giấy dài 
- Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và 1dm”
nghĩ về độ dài 1dm - HS trình bày
 - HS cảm nhận và chia sẻ trước lớp
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1: HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - HS thực hiện theo cặp
- Yêu cầu hs làm bài Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số đo 
- Gọi hs chữa miệng thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ 
 với bạn cách chọn của mình. HS đặt 
 câu hỏi cho bạn về số đo mỗi đồ vật 
 trong hình vẽ.
 - Hs nêu kết quả
 - Hs khác nhận xét
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ, VẬN DỤNG
- Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó -Thực hành đo theo cặp
dùng thước đo để đo độ dài đồ vật - Đại nhiện nhóm chia sẻ trước lớp.
quanh lớp học. - Nhận xét nhóm bạn
- Bài học hôm nay, em học được điều 
gì?
- GV chốt kiến thức.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 __________________________________________
 Luyện Toán:
 ÔN LUYỆN VỀ TIA SỐ - SỐ LIỀN TRƯỚC - SỐ LIỀN SAU 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học sinh trải nghiệm các hoạt động 
 -Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cũng cố kĩ năng
 nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số.
 - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
 - Biết xếp thứ tự các số. 
 - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng 
số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 -Phát triển các NL toán học. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp 
tác trong khi làm việc nhóm.Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; 
hoàn thành tốt các nội dung .
 - Phẩm chất trách nhiệm: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần 
hợp tác trong khi làm việc nhóm. Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá 
trình học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy chiếu
 2. Học sinh: Vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p)
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu - Lắng nghe
bài học)
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p)
Bài 1
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -HS xác định yêu cầu 
a) HS thực hành xếp các thể số vào vị - Hs chọn và xếp các thẻ vào tia số
trí thích hợp dưới mỗi vạch tia số. Qua - HS nêu kết quả
bài tập này HS củng cố nhận biết về tia Hs khác nhận xét
số và một vài nhận xét về đặc điểm 
nhận dạng tia số.
b) HS củng cố kĩ năng nhận biết số liền 
trước, số liền sau của một số cho trước
- Số liền trước của số 5 là số nào? - HS trả lời
- Số liền sau của số 9 là số nào? - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: 
a) Cá nhân HS tìm số thích hợp dưới - HS xác định yêu cầu 
mỗi vạch tia số rồi nói cho bạn kết quả - Hs làm bài tập vào vở
 - HS nêu kết quả
- Con có nhận xét gì về các vạch trên Hs khác nhận xét
tia số? - Các vạch trên tia số cách đều nhau
- Các tia số được sắp xếp như thế nào? - Các tia số đượcc sắp xếp theo thứ tự 
 từ bé đến lớn theo chiều mũi tên, từ 
 trái sang phải. 
- So sánh số đứng sau với số đứng - Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng 
trước trên tia số trước nó.
b) Trả lời câu hỏi - HS thực hành theo cặp đố bạn trả lời 
- Số liền trước của số 5 là số nào? câu hỏi sgk
- Số liền sau của số 9 là số nào? - Nhận xét nhóm bạn
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: 
-Yêu cầu hs làm bài vào vở -Hs nêu đề toán - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs làm bài vào vở
- Gọi hs nêu cách làm - Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs nêu cách làm
- GV kết luận - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban -HS đọc yêu cầu bài toán
voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS đọc phần gợi ý của bạn voi.
- GV chốt kiến thức
Bài 5:
- Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh - HS đọc bài toán
trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để - Thực hiện sắp xếp
láy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số - HS nêu kết quả
theo thứ tự bài tập yêu cầu. -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét bài làm của hs 
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các 
gì? số.
- Tia số giúp các em trong học toán? - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết 
- Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về số nào lớn hơn, số nào bé hơn.
Tia số, SLT-SLS cho người thân nghe. - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ___________________________________
 Tự học
 LUYỆN ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
 I. Yêu cầu cần đạt:
 a. Năng lực đặc thù:
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công 
thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi.
 + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các 
từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt).
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ 
viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua 
đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không 
lãng phí thời gian.
 b. Phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
 + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
 + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: SGK
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc diễn cảm bài thơ - HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV:
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 
2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu dòng thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó 
bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp 
từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết nối đến hết bài.
bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, 
uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng + HS đọc nhóm đôi.
cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong 
nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả 
lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm 
qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: 
// Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài 
sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. //
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, trước lớp.
tổ).
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh.
(cả bài) – giọng nhỏ.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
bằng trò chơi phỏng vấn. - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn
- GV nhận xét, chốt đáp án:
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 - Luyện đọc diễn cảm lại bài.
 - Đọc thêm sách báo ở nhà
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 _________________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022
 Toán:
 ĐỀ-XI-MÉT (tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
 - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
 - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết 
các tình huống thực tế.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực: 
 - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để 
nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng 
lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán 
học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-
mét, một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước.
 2. Học sinh: SGK, vở, nháp, thước kẻ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- HS chia sẻ kết quả những đồ vật trong - HS chia sẻ
gia đình đã tự ước lượng và dùng thước 
đo kiểm tra lại
- GV nhận xét và giới thiệu bài
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 2: 
- Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán - HS đọc đề bài 
a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với - HS thực hành theo cặp đố bạn trả 
1dm, 2dm. lời câu hỏi sgk
Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, - Nhận xét nhóm bạn
chỉ cho bạn xem vạch ứng với 1dm, - HS trả lời và giải thích
2dm trên thước. 2dm = 20cm
b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao - Nhận xét câu trả lời của bạn
nhiêu cm?
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu đề bài toán - Hs nêu đề toán
- HS đổi các số đo độ dài từ dm sang - Hs làm bài vào vở
cm và ngược lại - Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs nêu cách làm
- GV nhận xét, kết luận - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 4: -HS đọc yêu cầu bài toán
-Yêu cầu hs quan sát mẫu và nói cách - HS quan sát và nêu: Khi thực hiện 
thực hiện phép tính có số đo độ dài dm tính ta tính cộng trừ các số và khi viết 
 kết quả viết kèm theo đơn vị đo độ 
 dài bên phải kết quả phép tính.
 - HS làm bài vào vở
- Chiếu bài và chữa bài của hs - Nhận xét bài làm của bạn
Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS làm bài tập - HS thực hiện theo cặp cắt các băng 
 giấy và dán băng giấy 1dm vào vở.
- Gọi hs nêu cách làm - HS cầm các băng giấy đã cắt và nói 
 cho bạn nghe về độ dài của chúng.
- Nhận xét bài làm của hs
- GV chốt kiến thức
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” HS tham gia trò chơi.
- Hình thức: GV yêu cầu học sinh để -Nhận xét nhóm bạn.
trên bàn một số đò dùng học tập (Bút 
chì, bút mực, quyển vở, SGK Toán). 
Từng cặp thực hành đo. Nhóm nào 
nhanh và đúng thì thắng cuộc. -Nghe
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng 
cuộc.
- Dặn dò: Về nhà thực hành đo các đồ 
vật.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 _______________________________________
 Tiếng Việt:
 BÀI ĐỌC 2: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ
 (2tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phát triển năng lực:
 a. Năng lục đặc thù:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
 Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thời 
gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như bạn nhỏ 
trong câu chuyện. Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?.
 + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện 
(VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận 
ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có 
đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh hoạt rất đôn hậu).
 b. Năng lực chung:
 Năng lực đặc thù: Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung.
 2. Phẩm chất
 - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để 
không lãng phí thời gian.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK
 - Học sinh: SGK, Vở BT
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Mỗi ngày hoài phí sẽ giúp các em hiểu: 
Trong một ngày, chúng ta có thể làm 
được rất nhiều việc vàì sao không nên 
để thời gian trôi qua một cách hoang 
phí.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc :
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát lớp đọc thầm theo.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc + HS hoạt động nhóm đôi.
theo nhóm đôi.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại thầm theo.
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
lời các CH. thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các 
- GV đặt CH và mời một số HS trả lời: CH.
+ Câu 1: Mẹ dặn cậu bé làm gì? - HS trả lời CH trước lớp.
+ Câu 2: Vì sao cậu bé không làm + Câu 1: Mẹ dặn cậu ở nhà hãy 
được việc gì? trồng một cái cây và đọc một quyển a) Vì cậu bé không thích làm việc. truyện.
b) Vì cậu bé không muốn làm theo lời + Câu 2: Ý đúng là ý c) Vì cậu bé 
mẹ. nghĩ là có cả một ngày, không cần 
c) Vì cậu bé nghĩ là có cả mọt ngày, vội.
không cần vội. + Câu 3: Người mẹ đưa con ra cánh 
+ Câu 3: Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy đồng, đến bên một đống thóc lớn và 
hôm đó mọi người đã làm được rất bảo: “Buổi sáng, những hạt thóc còn 
nhiều việc? nằm trên bông lúa. Cô lái máy gặt 
+ Câu 4: Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra đập đã làm việc suốt ngày để có 
điều gì? đống thóc này”. Mẹ còn đưa cậu vào 
- GV nhận xét, chốt đáp án: thư viện. Bác thủ thư chỉ cho cậu bé 
 thấy cái giá lớn chứa đầy những sách 
 mọi người đã đọc hôm nay.
 + Câu 4: Cậu bé hiểu mình đã để 
 một ngày trôi hoài phí. / Cậu bé hiểu 
 thời gian là đáng quý, không nên bỏ 
 phí thời gian. / ...
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 
của 2 BT. BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
+ BT 1: Đặt CH cho bộ phận câu in 
đậm: Đây là những cuốn sách mọi 
người đã đọc. Đây là gì?
+ BT 2: Dựa theo cấu mẫu ở BT 1, hãy 
giới thiệu với các bạn về các đồ vật em 
có trên bàn hoặc trong cặp sách. VD: 
Đây là cái bút mực của tớ. / Đây là cặp 
sách của tớ / Đây là bàn học của tớ và 
bạn Lân. / Đây là quyền truyện tranh 
của tớ. / Còn kia là cái mũ bố mình 
tặng mình. Kia là quyển Truyện đọc 
lớp 2, quyển sách tôi rất thích.
- GV khuyến khích, khen ngợi những 
HS giới thiệu tự tin, giới thiệu được 
nhiều câu về đó vật xung quanh mình.
 HOẠT ĐỘNG vẬN DỤNG
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học 
em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - Hs nêu
4. Điều chỉnh sau tiết dạy: 
 ______________________________________
 Thứ Năm ngày 22 tháng 9 năm 2022
 Toán:
 SỐ HẠNG - TỔNG 
 I. Yêu cầu cần đạt:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính cộng.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả phép tính cộng, 
trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến. Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: máy tính, tivi, 
 2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- HS lấy các thể số và thẻ dấu. Đố nhau - HS thực hiện nhóm 4 thành lập phép 
thành lập các phép cộng và tính kết cộng và tính kết quả.
quả. - Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhóm khác nhận xét
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Gv kết hợp giới thiệu bài - Hoạt động nhóm 2
- Yêu cầu HS đọc kĩ từng phép tính, - HS trình bày
VD: 4 + 2= 6, chỉ tay vào từng số, ví - HS khác nhận xét
dụ số 6, số 2 và nghĩ ra một cái tên gọi 
cho từng số và nói cho bạn nghe. 
- GV cung cấp thuât ngữ: 4 – SH; - HS nhắc lại
2 – SH; 6 – Tổng.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: 
- GV nêu BT1. - Đọc và xác định yêu cầu bài.
- Yêu cầu hs làm bài - làm VBT
- HS nhận biết phép tính và kết quả đã - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến 
cho nhận xét

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_h.doc