Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx37 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Toán
 Thực hành lắp ghép, xếp hình khối (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
 - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối 
lập phương, khối hộp chữ nhật.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, 
sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất:
 - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng 
nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước 
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, 
khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Khởi động : (3’-5’)
 MT : Tạo hứng thú cho hs vào bài.
 - GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên 
 lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng nhau bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ 
 xếp riêng các đồ vật ra thành từng loại hiểu biết về hình dạng của đồ vật đó: 
 khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp 
 trụ, khối cầu. bánh có dạng khối hộp chữ nhật; hộp 
 kẹo có dạng khối trụ; quả bóng, viên 
 bi có dạng khối cầu, ...
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 - HS lắng nghe.
 - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập ( 23’-25’)
 Bài 1/30:
 Mục tiêu: Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình.
 - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Hình dưới đây có 
 bao nhiêu khối lập phương? Khối 
 hộp chữ nhật? Khối trụ? Khối cầu?
 - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp - HS làm việc cặp đôi chia sẻ với 
 quan sát tranh và đếm số khối trụ, khối bạn và cùng nhau đếm để kiểm tra 
 cầu,... kết quả.
 1 - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - 2 HS chia sẻ trước lớp.
 + 2 khối trụ, 2 khối cầu, 4 khối lập 
 phương, 4 khối hộp chữ nhật.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
Bài 2/30:
Mục tiêu: Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
- GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Xem hình rồi trả lời 
 các câu hỏi. Lấy các khối hình trong 
 bộ đồ dùng xếp theo thứ tự trên.
- GV hướng dẫn HS quan sát thảo luận - HS làm việc nhóm 4 và TLCH:
nhóm 4 và TLCH:
H: Ở bên trái của khối cầu là khối gì ? - Ở bên trái của khối cầu là khối trụ.
H: Ở bên phải của khối cầu là những khối - Ở bên phải của khối cầu là những 
gì ? khối: khối hộp chữ nhật, khối trụ, 
 khối lập phương và khối trụ.
H: Khối nào ở giữa khối lập phương và - Khối trụ ở giữa khối lập phương và 
khối hộp chữ nhật ? khối hộp chữ nhật.
- GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó - Đại diện các nhóm báo cáo. 
khăn.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
D. Hoạt dộng vận dụng (3’-5’)
 Bài 3/30:
Mục tiêu: Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, 
khối lập phương, khối hộp chữ nhật
Trò chơi “Đố bạn tìm hình” - 2HS đọc YC bài.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời: Trò chơi “Đố bạn 
H: Bài yêu cầu làm gì? tìm hình”
- GV hướng dẫn HS cách chơi: +Chuẩn - HS theo dõi, lắng nghe. 
bị: Học sinh chuẩn bị nhiều loại hình khối - HS tham gia chơi trước lớp. Cả lớp 
đã đem đến lớp để lên bàn. theo dõi, cổ vũ các bạn.
+Tiến hành: Giáo viên chia lớp thành hai 
nhóm, các loại hình khối học sinh sưu 
tầm được để lên hai bàn,mỗi nhóm cử 5 
bạn tham gia chơi. HS bịt mắt và nhanh - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
tay tìm đúng hình khối theo yêu cầu của - 1-2 HS trả lời.
quản trò (hay giáo viên hô), ví dụ: Hãy 
lấy cho tôi một khối trụ,... Trò chơi diễn 
ra trong thời gian hai phút, nếu nhóm nào 
chọn được nhiều hình khối và đúng thì 
nhóm đó thắng.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình -HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ 
khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, 
hộp chữ nhật có trong nhà em nhé . khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
 2 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Chia sẻ và:Bờ tre đón khách
 I. YÊU CẦU đoc CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu 
sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự 
niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay 
đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối 
mỗi dòng thơ.
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa 
cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình 
những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay 
đến đậu bên bờ tre. 
 - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
 - Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
 b. Năng lực văn học: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. 
Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. 
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Kế hoạch bài dạy. Máy tính, ti vi thông minh
 2. Đối với học sinh
 - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’-3’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 - GV mở nhạc bài hát: Một cánh én nhỏ. - HS hát và vận động theo bài hát.
 - HS nhắc lại tên bài học
 - Nội dung bài hát là gì?
 B. CHIA SẺ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
 thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 3 b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới loài chim ở tuần trước, trong tuần 
này với chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào 
thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những 
người bạn có cánh trong thiên nhiên.
- GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài + HS1 đọc 3 câu đố đầu.
chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu + HS2 đọc 2 câu đố sau.
bài tập 1.
 - HS nêu 
- GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài 
chim: én, cú, bồ câu, chim sâu, công. - HS trả lời câu hỏi. Các loài chim 
 mang đến những lợi ích cho con 
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc người:
các câu đố, nhìn hình các loài chim và giải 
câu đố. + Chim sâu bắt sâu giúp cho cây 
 tươi tốt.
- GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. 
Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ + Cú mèo bắt chuột.
trợ. + Gà trống gáy báo hiệu trời sáng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các + Gà mái đẻ trứng cho người ăn.
em, các loài chim mang đến những lợi ích 
nào cho con người? + Hoa mi, sơn ca hót cho người 
 nghe.
 + Chim công có bộ lông đuôi sắc 
 màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc 
 sống.
 + Chim bồ câu biết đưa thư. 
 + Chim én báo hiệu xuân sang.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ + Chim hải âu báo bão, là bạn của 
điểm Những người bạn nhỏ. người đi biển. 
C. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP: ( 25’-27’)
1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách SGK trang 47 với giọng đọc hồn 
nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn 
chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến 
khách của bờ tre với những người bạn 
chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm 
 4 khách.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải 
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: có bạch, - HS đọc phần chú giải từ ngữ: Cò 
toán, gật gù
 bạch: cò trắng. Toán: bầy, đàn, 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. nhóm. Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ 
HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. ý đồng tình. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, 
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS 
địa phương dễ phát âm sai: reo mừng, im 
lặng, bồ nông. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp 
nối 2 đoạn: - HS đọc bài. 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn 
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
 - HS thi đọc bài. 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 48.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - HS nối tiếp đọc câu hỏi.
4 câu hỏi trong SGK. + HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre 
 là những loài chim nào?
 + HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho 
 thấy bờ tre rất vui khi có “khách” 
 đến?
 + HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ 
 của mỗi loài chim đến bờ tre khác 
 nhau như thế nào? Ghép đúng: 
 + HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho 
 thấy bầy chim cu rất thích bờ tre? 
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo 
 - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
 5 luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - HS trả lời: 
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. + Câu 1: Khách” đến bờ tre là 
 những loài chim: cò bạch, bồ nông, 
 bói cá, chim cu. 
 + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre 
 rất vui khi có “khách” đến: Tre 
 chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng. 
 + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. 
 + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy 
 chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất 
 mát. 
 - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ sự quấn quýt giữa cây cối và các 
giúp em hiểu điều gì? loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre 
 mến khách, tiếp đón nhiệt tình 
 những người bạn chim từ khắp nơi 
 bay đến. Các loài chim yêu mến bờ 
 tre nên bay đậu đến bờ tre, khen bờ 
 tre mát mẻ. 
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 48. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong 
những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
a. Chú bói cá đỗ trên cành tre.
b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.
c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như 
tượng đá. 
+ HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả 
lời cho câu hỏi Ở đâu? 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
trả lời câu hỏi. - HS trình bày kết quả:
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả + Câu 1:
thảo luận. 
 a. Chú bói cá đỗ ở đâu?
 6 b. Đàn cò trắng đậu ở đâu?
 c. Bác bồ nông đứng im như tượng 
 đá ở đâu?
 + Câu 2: 
 a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre.
 b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. 
 c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây. 
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (3 - 5 phút)
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về 
 bản thân trong cuộc sống.
 b. Cách tiến hành:
 Tổ chức cho HS liện hệ thực tế.
 - Em có thích bờ tre không? Vì sao - HS chia sẻ: (5 – 7 em)
 - Qua bài học em biết thêm điều gì?
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho 
 bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Toán
 Thực hành lắp ghép, xếp hình khối (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
 - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối 
lập phương, khối hộp chữ nhật.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, 
sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất:
 - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng 
nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước 
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, 
khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 7 A. Khởi động : (3’-5’)
MT : Tạo hứng thú cho hs vào bài.
- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên 
lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng nhau bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ 
xếp riêng các đồ vật ra thành từng loại hiểu biết về hình dạng của đồ vật đó: 
khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp 
trụ, khối cầu. bánh có dạng khối hộp chữ nhật;
 hộp kẹo có dạng khối trụ; quả bóng, 
 viên bi có dạng khối cầu, ...
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 - HS lắng nghe.
 - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập: (23’-25’)
Bài 4/31:
Mục tiêu: Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
- GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Sử dụng các khối 
 lập phương, khối hộp chữ nhật, khối 
 trụ, khối cầu để xếp hình em thích.
 - HS làm việc cá nhân theo gợi ý của 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, sử GV.
dụng các khối hình đã học (như khối lập -HS mời bạn xem hình mới ghép 
phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối được và nói cho bạn nghe về ý tưởng 
cầu) để ghép thành các hình như gợi ý ghép hình của mình. 
hoặc các hình theo ý thích.
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - 3 - 5 HS chia sẻ trước lớp và nói 
+ GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho cho các bạn nghe về ý tưởng ghép 
bạn. hình của mình.
Ví dụ: Hình ghép của bạn có mấy hình 
khối trụ?Hình ghép của bạn có mấy hình 
khối cầu?... 
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
D. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm: (3’-5’)
Bài 5/31:
Mục tiêu: Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
- GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Dùng các khối sau 
 để xếp hình và xem ai xếp được cao 
 hơn, vững chắc hơn.
- GV hướng dẫn HS dùng các khối hình - HS làm việc nhóm 4 nhóm trưởng 
như trong SGK thảo luận nhóm 4 để xếp hướng dẫn các bạn dùng các khối 
hình, nhóm nào xếp được cao hơn, chắc hình như trong SGK để xếp hình. 
hon thì thắng cuộc. Trong trường hợp không có các khối 
 hình như trong SGK để lắp ghép thì 
 8 các nhóm sử dụng các khối hình 
 mình mang để xếp, ghép.
 - GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó 
 khăn. Khuyến khích HS chia sẻ ý tưởng 
 xếp hình của mình, lí do nhóm quyết định - Đại diện các nhóm chia sẻ trước 
 xếp như vậy để hình cao hơn chắc hơn. lớp và nói cho các bạn nghe về ý 
 - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. tưởng ghép hình của mình.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
 + Kể tên một số đồ vật có dạng hình khối -HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ 
 trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, 
 chữ nhật? khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình 
 khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối 
 hộp chữ nhật có trong nhà em nhé . 
 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe − viết: Chim rừng Tây Nguyên. Chữ hoa: U ,Ư
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức;
 - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến 
“hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. 
 - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ 
ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. 
 - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ 
nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng : Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 3. Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. Kế hoạch dạy học.
 2. Đối với học sinh
 - SHS. Vở Luyện viết 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 9 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’-5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học - HS lắng nghe, tiếp thu. 
ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết 
chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ 
“Chim đại bàng” đến “hòa âm”; Làm 
đúng bài tập; Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa 
và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống 
nước nhớ nguồn cỡ nhỏ. Chúng ta cùng 
vào bài. 
II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (57-60’)
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai; viết đoạn 
chính tả. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại - HS lắng nghe. 
bài Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại 
bàng” đến “hòa âm”). 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc đoạn viết chính tả.
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. 
 nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói 
 - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè 
về nội dung gì?
 đẹp của chim đại bàng Tây Nguyên. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: chao 
lượn, che rợp, vi vút, nền trời, hòa âm.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài. 
từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS soát bài. 
lại.
 - HS chữa lỗi. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân 
từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ 
ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét - HS lắng nghe. 
bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
 10 Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: Điền chữ c hay k, ng hay ngh vào ô trống.
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
hợp với ô trống: c hay k, ng hay ngh. 
 - HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện 
viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 
HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng 
lớp.
 - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. ngác, nghe, cổ, cườm. 
- GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt - HS lắng nghe, tiếp thu. 
đoạn văn ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu 
tả rất hay về loài chim gáy (còn gọi là 
chim cu cườm). Chim gáy là loài chim 
của đồng quê ngày mùa, vì nó thường 
xuất hiện vào ngày mùa. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn nghe, đọc thầm theo.
chỉnh. 
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa U, Ư
a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết hoa chữ U, Ư; viết vào vở Luyện viết 
2; viết câu ứng dụng. 
b. Cách tiến hành: 
* Chữ U:
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, có 6 
cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi ĐKN. Được viết bởi 2 nét. 
mấy nét?
- GV chỉ chữ, miêu tả: - HS lắng nghe. 
 11 + Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải).
+ Nét 2: Nét móc ngược phải. 
- GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U - HS quan sát, tiếp thu. 
hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: 
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 
đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu 
móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút 
giữa ĐK 2 và ĐK 3.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút 
thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút 
ngược lại để viết nét móc ngược phải từ 
trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở - HS viết bài. 
Luyện viết 2. 
* Chữ Ư:
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa 
cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, có 6 
mấy nét? ĐKN. Được viết bởi 3 nét.
- GV chỉ chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu - HS lắng nghe. 
tạo như chữ U (nét 1, 2), thêm một dấu 
râu (nét 3) trên đầu nét 2. 
- GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư 
 - HS quan sát, tiếp thu. 
hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: Viết như 
chữ U (nét 1, 2). Sau đó, từ điểm dừng 
bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần đầu 
nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng bút khi 
chạm vào nét 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở - HS viết bài. 
Luyện viết 2. 
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc. 
Uống nước nhớ nguồn. 
- GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu 
Uống nước nhớ nguồn: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ “Uống nước” là hành động nhận lấy, 
hưởng thụ những thành quả, hiện vật do 
 12 người khác tạo nên. 
 + “Nhớ nguồn” chính là suy nghĩ, hành 
 động luôn nhớ đến, ghi nhớ và biết ơn 
 những người, những tập thể đã tạo ra 
 thành quả cho chúng ta sử dụng.
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 + Độ cao của các chữ cái: Chữ U hoa (cỡ 
 nhỏ) và các chữ g, h cao 2,5 li. Những 
 chữ còn lại (ô, n, ư, ơ, c, ô, u) cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, 
 dấu sách đặt trên ơ. 
 - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào - HS viết bài. 
 vở Luyện viết 2. 
 - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài.
 III. HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG-TRẢI NGHIỆM (3-5’)
 a. Mục tiêu: Học sinh biết viết đúng chính tả những tiếng có chữ c hay k, ng hay 
 ngh.
 b. Cách tiến hành: 
 - HS thi tìm nhanh các từ có c hoặc k, ng - HS thi đua giữa các tổ.
 hay ngh. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà 
 làm viết phần chữ nghiêng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
 Toán
 Ngày – Giờ (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
 - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ 
đêm hôm sau).
 - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày.
 - Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 
giờ, 23 giờ.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp 
toán học. 
 13 b. Phẩm chất:
 - Có ý thức sử dụng thời gian họp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt 
thường ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ. Phiếu bài 
tập, tranh tình huống như trong SGK.
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Mỗi bàn HS mang đến một đồng hồ kim.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Khởi động : (3’-5’)
 MT : Tạo hứng thú cho hs vào bài.
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Chiếc - HS hát và vận động theo bài hát 
 đồng hồ. Chiếc đồng hồ.
 - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo cặp đôi nói cho 
 nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra trong bạn nghe các hoạt động diễn ra 
 ngày, chẳng hạn: Buổi sáng tớ thức dậy lúc 6 trong ngày của mình.
 giờ,...
 + GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm nhận - Đại diện các nhóm hỏi đáp chia 
 được nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại của thời sẻ trước lớp. 
 gian hết ngày này sang ngày khác, sáng, 
 trưa, chiều, tối, đêm.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
 - GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về - HS xung phong trả lời: 14 giờ 
 những thông tin ghi trên bảng tin và trả lời chiều là 2 giờ.
 câu hỏi 14 giờ chiều là mấy giờ?
 - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
 B. Hoạt dộng hình thành kiến thức (15’-17’)
 Mục tiêu: 
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày,giờ.
 - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ.
 1. Nhận biết 1 ngày = 24 giờ
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ?
 - GV giới thiệu 1 ngày = 24 giờ; 24 giờ - HS chia sẻ 1 ngày có 24 giờ.
 trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm 
 trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
 - GV sử dụng đồng hồ quay kim đồng hồ hai - HS đếm giờ theo thao tác của 
 vòng minh hoạ 24 giờ (hoặc chiếu cho kim GV: 1 giờ, 2 giờ,..., 11 giờ, 12 
 phút quay hết một vòng kim giờ di chuyển giờ. 13 giờ, 14 giờ,..., 24 giờ.
 thêm 1 giờ). 
 2.Nhận biết tên các buổi và thời gian các 
 buổi trong ngày.
 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 thực -HS thảo luận nhóm 4 rồi viết giờ 
 hiện các thao tác: thích hợp với các buổi trong ngày:
 - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm. Sáng Trưa Chiều Tối Đêm
 14 1 giờ 11 1 giờ 7 giờ 10 giờ 
 sáng giờ chiều tối đêm
 2 giờ trưa .... .... ...
 sáng ...
- GV mời các nhóm báo cáo. ...
-Gv nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày.
 - HS lắng nghe, nhận xét nhóm 
- GV chốt lại giới thiệu các buổi và thời gian bạn.
các buổi trong ngày.
 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng, 4 
 giờ sáng, 5 giờ sáng, 6 giờ sáng, 7 
Sáng
 giờ sáng, 8 giờ sáng, 9 giờ sáng, 10 
 giờ sáng.
Trưa 11 giờ trưa, 12 giờ trưa.
 1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 
 giờ), 3 giờ chiều (15 giờ), 4 giờ chiều 
Chiều
 (16 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 6 giờ 
 chiều (18 giờ).
 7 giờ tối (19 giờ), 8 giờ tối (20 giờ), 9 
Tối
 giờ tối (21 giờ).
 10 giờ đêm (22 giờ), 11 giờ đêm (23 
Đêm
 giờ), 12 giờ đêm (24 giờ).
3.Thực hành xem đồng hồ và đọc giờ lớn 
hơn 12 giờ.
- GV cho HS thực hành xem đồng hồ theo - HS thực hành theo nhóm đôi, 
nhóm đôi. mỗi HS quay kim trên mặt đồng 
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm còn lúng hồ giấy, rồi đọc kết quả cho bạn 
túng, chú ý những giờ lớn hơn 12 chẳng hạn: nghe.
17 giờ, 20 giờ,...
- GV gọi từng cặp HS chia sẻ trước lớp. - 4-5 cặp HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và nhận xét bạn.
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (12’-13’)
Bài 1/32:
Mục tiêu: Thực hành quay kim trên mặt trên đồng hồ.
- GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Quay kim trên 
 mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ.
- GV hướng dẫn HS quay kim trên mặt đồng - HS thực hành cặp đôi theo yêu 
hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu cầu của GV.
trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho bạn a) 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12 
xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả giờ.
hai đã quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ 
chưa.
 15 - GV cho HS lên bảng thực hành trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
 * Thực hiện tương tự như phần a.
 - GV hướng dẫn HS quay kim đồng hồ và b) 13 giờ, 14 giờ, 19 giờ, 20 giờ, 
 giải thích cho bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ là 23 giờ.
 1 giờ chiều nên quay kim giờ chỉ vào số 1, 
 kim phút chỉ vào số 12.
 D. Hoạt dộng vận dụng (3’-5’)
 Mục tiêu: Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. 
 - GV hướng dẫn HS hỏi đáp lẫn nhau theo - HS làm việc theo cặp đôi.
 cặp, theo câu hỏi gợi ý của GV. VD:
 H: Đố bạn buổi sáng có những giờ nào? -Buổi sáng có: 1 giờ sáng, ...., 10 
 giờ sáng.
 H: Đố bạn buổi trưa có những giờ nào? - Buổi trưa có: 11 giờ trưa, 12 giờ 
 trưa.
 H: Đố bạn buổi chiều có những giờ nào?... - Buổi chiều có: 1 giờ chiều (13 
 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), ..., 6 giờ 
 chiều (18 giờ).
 - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ..
 Tiếng Việt
 Đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ 
hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài 
(Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 
4). 
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu 
chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay 
lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây 
cối, bảo vệ thiên nhiên.
 - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. 
 b. Năng lực văn học: Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp.
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Kế hoạch bài dạy. Máy tính, ti vi thông minh
 16 2. Đối với học sinh
 - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (3’-5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Chim chóc và - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hoa lá làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. 
Trái Đất sẽ rất buồn nếu như thiếu văn 
hóa, thiếu tiếng hót của các loài chim. 
Thế nhưng, chim sơn ca và bông cúc 
trắng trong câu chuyện này lại có số phận 
rất buồn thảm. Các em hãy cùng tìm hiểu 
để biết câu chuyện muốn nói điều gì?
II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP: ( 23’-25’)
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng SGK trang 49, 50 với 
giọng đọc thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, 
buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu: Gọng đọc thay đổi giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; 
ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; 
thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). 
 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: véo + Véo von: Âm thanh cao, trong 
von, cầm tù, long trọng. trẻo.
 + Cầm tù: Giam giữ.
 + Long trọng: Đầy đủ nghi lễ, rất 
 trang nghiêm. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài. 
HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn:
+ HS 1: từ đầu đến “xanh thẳm”
 17 + HS2: tiếp theo đến “trong lồng”.
+ HS3: tiếp theo đến “thương xót”.
+ HS4: đoạn còn lại. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS luyện phát âm. 
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: sà 
xuống, thương xót, long trọng. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng 
đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. 
 - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 71. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu 3 - HS đọc yêu cầu câu hỏi; các HS 
câu hỏi: khác lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân 
vật nào của câu chuyện?
+ Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày 
hôm sau?
a. Với chim sơn ca?
b. Với bông cúc trắng?
+ Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây 
ra chuyện gì đau lòng?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm. 
đôi, trả lời câu hỏi. thảo luận theo nhóm 
đôi, trả lời câu hỏi.
 - HS trình bày.
- GV mời đại diện một số HS trình bày 
kết quả.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu - HS trả lời: Qua câu chuyện Chim 
chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, sơn ca và bông cúc trắng, em cần 
em hiểu điều gì? phải bảo vệ chim chóc, bảo vệ các 
 loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống 
 thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với 
 chim chóc, hóa lá vô tình như hai 
 18 cậu bé trong câu chuyện. Câu 
 chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của hoa 
 cúc trắng và chim sơn ca. 
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 51.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc trước - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
lớp yêu cầu bài tập 1, 2.
+ HS1 (Câu 1): Giả sử một cậu bé trong 
câu chuyện không muốn bắt sơn ca, cậu 
sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ đi bắt chim? 
Chọn câu trả lời em thích:
a. Cậu đừng bắt chim. Hãy để nó tự do.
b. Không. Tớ không bắt chim đâu, tội 
nghiệp nó. 
c. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại 
bắt nó? Đừng làm vậy. 
+ HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện 
thái độ đồng tình với ý kiến trên. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận. 
đôi, trả lời câu hỏi. 
 - HS trình bày: 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 + Câu 1: Mỗi HS chọn lời từ chối 
- GV giải thích thêm: mình thích. Có thể chịn ý bất kì (a, 
+ Ý a: từ chối bằng cách nói lời khuyên. b, c). 
+ Ý b: từ chối bằng cách cảm thán. + Câu 2: Nói 1-2 câu thể hiện thái độ 
 đồng tình với ý kiến trên. 
+ Ý c: từ chối bằng cách đặt câu hỏi.
 a. Cậu ấy nói rất đúng. Hãy để sơn 
 ca tự do. 
 b. Mình đồng ý với cậu. Thật tôi 
 nghiệp sơn ca nếu cầm tù nó.
 c. Mình hoàn toàn đồng ý với cậu. 
 Chim đang bay nhảy tự do, tại sao 
 lại bắt nó?
5. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-TRẢI NGHIỆM: (3 - 5 phút)
 19 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về 
 bản thân trong cuộc sống.
 b. Cách tiến hành:
 Tổ chức cho HS liện hệ thực tế.
 - Em có thích bảo vệ chim chóc, cây cối - HS chia sẻ: (5 – 7 em)
 và bảo vệ thiên nhiên không? Vì sao
 - Qua bài học em biết thêm điều gì?
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài 
 cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau
 ..
 Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Nói và nghe: Nghe − kể: Con quạ thông minh
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối lịch sự, phù hợp với tình huống 
giao tiếp.
 - Nghe – kể mẩu chuyện “Con quạ thông minh”. Dựa vào trạnh và các câu hỏi 
gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện to, rõ, trôi chảy. Hiểu nội dung chuyện: Chim 
quạ có trí thông minh đáng ngạc nhiên. 
 - Nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
 b. Năng lực văn học: Nghe, ghi nhớ mẩu chuyện. Kể lại được mẩu chuyện 
 sinh động, biểu cảm. 
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi, kế hoạch bài dạy.
 2. Đối với học sinh: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (3’-5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành:
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 hôm nay, các em sẽ luyện tập nói và đáp 
 lại lời từ chối sao cho lịch sự. Các em sẽ 
 20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx