Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18
 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022
 Toán
 SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Kiến thức:
 -HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia.
 -Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
 2.Phẩm chất và năng lực:
 a)Năng lực:
 -Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học
 b)Phẩm chất
 - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính 
cẩn thận.
 II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Các thẻ số, thẻ dấu và thẻ chữ ghi các chữ chỉ thành phần và kết quả 
của phép chia. (máy chiếu,..)
 -HS: SGK,vở ô ly, bảng con 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu 5’
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng -HS quan sát tranh, trao đổi
trước khi vào bài học mới.
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, 
quan sát tranh trong SGK, nói với bạn từ những 
điều quan sát được.
-GV nêu câu hỏi.
+Em hãy nêu tình huống trong tranh vừa quan +Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, 
sát? mỗi bàn có 5 bạn.
+Em hãy nêu phép chia tương ứng với tình +15:3=5
huống?
-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài -HS lắng nghe, viết tên bài.
 1 mới: Số bị chia- Số chia-Thương
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 13’
Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các thành -HS quan sát
phần và kết quả của phép chia.
*HS nhận biết cách tìm kết quả của phép chia.
-GV gắn phép chia lên bảng -HS theo dõi
-HDHS gọi tên từng thành phần và kết quả của 
phép chia.
 15 : 3 = 5
 Số bị Số chia Thương
 chia
-GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần và 
kết quả cảu phép chia trên. -HS nối tiếp nhau nêu.
-GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 là 
thương, 15:3 cũng gọi là thương.
-GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành phần kết -HS nhắc lại
quả của phép chia:
12:6=2
15:5=3
 -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia-
-GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số phép chia thương) khi giáo viên chỉ vào các 
cho HS viết bảng con. số.
-Cho HS trao đổi trong nhóm đôi tự viết 1 phép -HS viết bảng con
chia rồi đố bạn nêu đâu là SBC, đâu là số chia, 
đâu là thương trong phép chia đó. -HS trao đổi
- GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến thức và 
chuyển sang hoạt động thực hành, luyện tập. -HS lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập 12’
Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong các 
phép chia sau:
Mục tiêu: Thực hành gọi tên các thành phần và 
kết quả trong phép chia.
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài 
 -HS đọc thầm bài
tập.
-GV cho HS trao đổi với bạn trong nhóm đôi 
 2 nêu tên gọi.
 -HS thực hiện
 -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn 
 nghe về tên gọi các thành phần và 
 kết quả trong từng phép chia: 
-GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả lớp 10:2=5 và 30:5=6
-GV nhận xét, kết luận -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét 
Bài 2: Tìm thương: góp ý.
Mục tiêu: HS viết được phép chia dựa vào cách 
gọi tên các thành phần và kết quả trong phép 
chia.
 -HS đọc và nêu YC
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài 
tập.
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với -HS thực hiện.
bạn để kiểm tra.
-GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên chia sẻ -HS chia sẻ
cách làm.
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải đúng.
a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 4 ta có 
phép chia: 8:2=4
b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4, ta 
có phép chia: 20:5=4.
Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn”
Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên các 
thành phần và kết quả của phép chia.
-GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6.
-HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thẻ ghi 
 HS chơi theo HD.
phép nhân, phép chia và tên thành phần của nó. 
HS trong nhóm rút 1 thẻ rồi quan sát các thẻ -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo 
của các bạn trong nhóm, thảo luận ghép thành thành nhóm và giới thiệu về nhóm 
phép nhân, phép chia thích hợp bạn mà mình tìm được.
 VD: Xin chào các bạn, xin giới 
 thiệu nhóm chúng mình gồm 3 
 người bạn: SBC, số chia, thương 
 3 -GV nhận xét, khen ngợi và chúng mình chính là phép chia 
 20:5=4.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức 
về đã học. -HS chia sẻ
Cách tiến hành
-Qua bài này các em biết thêm được điều gì? 
Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Lấy ví dụ?
- GV nhận xét giờ học.
 Tiếng Việt
 Kể chuyện đã học: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Chiếc rễ đa tròn. Hiểu và 
nói được về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật 
xung quanh.
 - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể cho phù 
hợp với nội dung. 
 - Chăm chú nghe bạn kể chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 b. Năng lực văn học: Hiểu diễn biến của câu chuyện; biết bày tỏ cảm xúc qua 
giọng kể, thể hiện thái độ, tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện và tình cảm 
của người kể chuyện.
 3. Phẩm chất: Yêu quý Bác Hồ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi, kế hoạch bài dạy.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động Mở đầu: (5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - Cả lớp hát theo nhạc bài hát: Ai yêu 
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học nhi đồng
 hôm nay, các em sẽ luyện tập kể lại từng - HS lắng nghe. 
 đoạn của câu chuyện Chiếc rễ đa tròn: 
 hiểu và nói được về tình cảm của Bác 
 4 Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ - HS lắng nghe, tiếp thu. 
với mỗi vật xung quanh.
2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập (25’)
Hoạt động 1: Kể chuyện trong nhóm
a. Mục tiêu: HS nối tiếp nhau nói vắn tắt nội dung từng tranh; kể chuyện theo 
tranh.
- GV chiếu 3 tranh minh hoạ lên bảng - HS quan sát 3 tranh. 
nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp quan sát 
 - HS trả lời: 
tranh: 
 • Tranh 1: Chú cần vụ nghe lời Bác, 
- GV chi từng hình, mời 1 HS năng xới đất để vùi chiếc rễ đa.
khiếu nói vắn tắt nội dung từng tranh.
 • Tranh 2: Bác Hồ hướng dẫn chú 
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi cuộn chiếc rễ thành vòng tròn, đóng 
nhóm 3 HS, phân công mỗi HS kể hai cái cọc xuống đất, buộc chiếc rễ 
chuyện 1 tranh. tựa nó vào hai cái cọc, rồi mới vùi 2 
- GV mời một số nhóm (3 HS) tiếp nối đầu rễ xuống đất.
nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện • Tranh 3: Rễ cây bén đất, nhiều năm 
(Khuyến khích HS kể chuyện tự nhiên, 
 sau, lớn lên thành cây đa con có vòng 
không nhất thiết phải kể đúng từng câu, lá tròn, thiếu nhi rất thích chui qua 
từng chữ trong SGK). chui lại vòng lá ấy.
- Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời - HS kể đoạn 2-3: 
kể, giọng kể to, rõ, hợp tác kể kịp lượt 
lời, lời kể tự' nhiên, sinh động. Nghe lời Bác, tôi xới đất, vùi chiếc rễ 
 xuống. Nhưng Bác lại bảo tôi phải 
- GV mời 2 HS thi kể đoạn 2-3 của câu cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, 
chuyện theo lời chú cần vụ. . sau đó buộc nó tựa vào hai cái cọc, 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn rồi mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Tôi 
kể chuyện đúng nội dung, đúng vai, biểu ngạc nhiên không hiểu vì sao phủi 
cảm. GV khen ngợi những HS chăm chú làm như thế. Bác cười, bảo: “Rồi chú 
nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của sẽ biết. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa đã 
bạn. bén đất và trở thành cây đa con ó 
 vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn 
 Bác, em nào cũng rất thích chui qua 
 chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, tôi mới 
 hiểu vì sao Bác trồng chiếc rễ đa 
 thành hình tròn như thế. Bác thật yêu 
 thương thiếu nhi.
Hoạt động 2: Thi kể chuyện trước lớp
 5 a. Mục tiêu: HS thi kể chuyện theo từng nhóm; kể toàn bộ câu chuyện.
- GV mời một số nhóm tiếp nối nhau thi 
kể từng đoạn của câu chuyện. - HS kể từng đoạn câu chuyện. 
- Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời 
kể; giọng kể to, rõ/ hợp tác kể kịp lượt - HS nhận xét. 
lời/ lời kể tự nhiên, sinh động, biểu cảm.
- GV mời 1 HS xung phong kể toàn bộ 
câu chuyện; 
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn - HS kể toàn câu chuyện. 
cá nhân, nhóm kể chuyện hay: Kể to, rõ, 
tự nhiên, đúng nội dung, biểu cảm. 
 - HS bình chọn theo các nội dung 
- GV khen ngợi những HS chăm chú 
 được đưa ra. 
nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của 
bạn.
Hoạt động 3: Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, với mỗi vật xung 
quanh
a. Mục tiêu: Dựa vào câu chuyện Chiếc rễ đa tròn, HS đặt 1-2 câu về: tình cảm 
của Bác Hồ với thiếu nhi; về tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xunh quanh.
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của câu hỏi: Dựa vào -GV gợi ý để HS nói được:
câu chuyện Chiếc rễ đa tròn, đặt 1-2 câu + Về tình cảm của Bác Hồ với thiếu 
về: nhi: Bác Hồ muốn quan tâm đến thiếu 
a. Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi nhi. / Bác Hồ luôn mong muốn làm 
 những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi. 
b. Tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật 
 / Bác Hồ làm gì cũng nghĩ đến thiếu 
xunh quanh. 
 nhi. / Bác Hồ trông cái rễ cây cũng 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nghĩ cách uốn cái rễ hình vòng tròn 
tiếp nối nhau đặt các câu văn. để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi 
- GV mời đại diện một số nhóm trình cho các cháu thiếu nhi. / ... 
bày kết quả thảo luận. + Về tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật 
- GV nhận xét, đánh giá. xung quanh: Bác Hồ thương cây cối, 
 thương chiếc rễ đa, muốn trồng cái rễ 
 xuống đất cho nó sống lại. / Bác yêu 
 thương mọi người, mọi vật. / Một 
 chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng 
 muôn trồng cho rễ mọc thành cây. / ...
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5’)
Mục tiêu: Kể chuyện Chiếc rễ đa tròn theo vai.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo vai. - HS kể chuyện theo vai.
 6 - GV nhận xét, khen ngợi HS kể hấp - HS lắng nghe.
 dẫn.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 .
 Tiếng Việt
 VIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC CÂY XANH
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo 
tranh và gợi ý). 
 - Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các 
bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy.
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh : SHS, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động: (5’)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 -GV mở nhạc bài hát: Bài hát trồng cây cho - HS lắng nghe và vận động theo 
 HS nghe bài hát.
 -Bài hát vừa rồi nói lên nội dung gì?
 - GV giới thiệu bài học mới: Viết về hoạt 
 động chăm sóc cây xanh. 
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em 
 thích (Bài tập 1)
 a. Mục tiêu: HS nói về nội dung từng tranh; chọn một bức tranh yêu thích nhất 
 nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. 
 7 b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và - HS đọc yêu cầu bài tập. 
các gợi ý: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ 
trong một bức 
tranh mà em thích.
Gợi ý: 
 - Các bạn 
 đang làm gì?
 - Vẻ mặt của 
 các bạn thế 
 nào? - HS quan sát từng tranh và nói về 
 - Cây xanh nội dung các bức tranh: 
 trông như thế nào?
 + Tranh 1: Bạn gái tưới cho 3 
 - Đặt tên cho bức tranh
 chậu cây hoa.
- GV chỉ từng tranh, hướng dẫn HS nói 
 + Tranh 2: Hai bạn nam làm rào 
nhanh về nội dung từng bức tranh - mỗi 
 bảo vệ cây non.
tranh 1 câu. 
 + Tranh 3: Một bạn nữ bắt sâu, 
- GV yêu cầu HS chọn 1 bức tranh yêu 
 bảo vệ cây xanh.
thích, nói về hoạt động của các bạn nhỏ 
trong bức tranh. GV nhắc HS nói thoải mái, 
tự nhiên, dựa vào gợi ý nhưng không máy 
móc theo cách trả lời câu hỏi.
- GV mời 1 - 2 HS giỏi nói về hoạt động của 
bạn nhỏ trong bức tranh mình yêu thích.
2. Hoạt động 2: Dựa vào những điều vừa nói, viết 4-5 câu về hoạt động của 
bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh 
em yêu thích.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: - HS trả lời:
Dựa vào những điều vừa nói, viết 4-5 câu về Tôi thích bức tranh bạn nữ bắt 
hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh em 
 sâu bảo vệ cây rau. Bạn ăn mặc 
yêu thích rất gọn gàng, họp vệ sinh: chân đi 
- GV khuyến khích HS viết tự do, thoải mái, ủng, tay đeo gàng, tóc buộc gọn. 
 Vẻ mặt bạn rất tươi vui. Những 
 8 viết nhiều hơn 5 câu. cây rau xanh tươi được bạn chăm 
 sóc có vẻ rất hớn hở. Tôi đặt tên 
 cho bức tranh là: 'Người bạn của 
 cây xanh ”.
 - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - GV chiếu bài của một vài HS lên bảng lớp, 
 chữa (lỗi chính tả, từ, câu). Khen ngợi 
 những HS có đoạn viết hay, đúng yêu cầu. - HS viết đoạn văn. 
 GV thu một số bài của HS về nhà chữa. Bố - HS trình bày bài viết.
 trí thời gian trả bài.
 C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3-5’)
 Mục tiêu: 
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS kể những việc mình đã 
 chăm sóc cây. - HS thực hiện
 - Cho HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên 
 dương những bạn đã biết chăm sóc, bảo vệ 
 cây.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 --------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt:
 BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CHIM ÉN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a) Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng 
vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Đọc thầm 
nhanh hơn.
 - Hiểu nghĩa của từ Chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình 
ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ loài chim.
 - Nhận biết được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
 - Phân biệt được từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động.
 b. Năng lực văn học: Nhận diện được một bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích 
với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Yêu quý, bảo vệ loài chim én.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 9 - Kế hoạch bài dạy.
 - Máy tính, ti vi thông minh
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Tiết 1
A. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV mở nhạc bài hát: Một cánh én - HS hát và vận động theo bài hát.
nhỏ. - HS nhắc lại tên bài học
- Nội dung bài hát là gì?
- GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc
B. Chia sẻ chủ điểm (8 – 10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1: Hãy gọi tên những loài - HS nhận xét, lắng nghe.
chim chưa có tên trong ảnh.
- GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng 10 loài chim trong 1 hình minh họa: 
hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5 
 1. Chim cánh cụt; 2. Chim gáy
loài chim được viết tên dưới hình, vẫn 
còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS 3. Chim rẽ quạt; 4. Chim gõ kiến
phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau 5. Chim bói cá; 6. Chim quạ
đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm 
thích hợp. 7. Chim sâu. 8. Chim cú mèo
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 9. Chim vàng anh 10. Chim bìm bịp
đôi, làm bài vào Vở bài tập.
- GV mời đại diện một số HS trình bày 
kết quả:
Bài tập 2: Xếp tên mỗi loài chim nói 
 -HS thảo luận, sau đó từng nhóm báo 
trên vào nhóm thích hợp:
 cáo, nhóm khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 
để hoàn thành bài tập:
 a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: 
 10 - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận chim cánh cụt, chim cú mèo, chim 
 vàng anh, chim rẻ quạt, chim gáy.
 b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm 
 bịp, quạ, chim gáy. 
 c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói 
 cá, chim gõ kiến, chim sâu. 
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu 
chủ điểm Thế giới loài chim.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Chim én SHS trang 39 với giọng đọc âu yếm, vui 
tươi, tình cảm, hào hứng.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
vui tươi, tình cảm, hào hứng 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời - HS đọc lời chú giải
giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: 
chim én. + Chim én: loài chim nhỏ, cánh dài và 
 nhọn, chân ngắn, bay nhanh, thường 
 gặp nhiều vào mùa xuân. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS nối tiếp đọc bài. 
lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS luyện đọc.
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: 
lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, 
mưa rơi, nơi nơi. - HS thi đọc thơ. 
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc 
tiếp nối 3 khổ thơ.
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng 
khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
cả bài.
 - HS đọc bài.
+ GV mời 1HS năng khiếu đọc lại 
toàn bài. 
 Tiết 2
 11 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút)
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 40. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc câu 
hỏi trong SGK - HS đọc các câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi.
trả lời câu hỏi. 
 - HS trình bày:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày 
 + Câu 1: Đáp án a.
kết quả thảo luận. 
 + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp của 
 cây cối khi xuân về: Cỏ mọc xanh xum 
 xuê/Rau xum xuê nương bãi/Cây cam 
 vàng thêm trái/Hoa khắc sắc nơi 
 nơi/Mầm non vươn đứng dậy.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu 
thơ nào ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ thứ 3 
ảnh chim én tất bật manh tin vui đến gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh 
muốn nơi? tin vui đến muốn nơi: Én bay chao 
 cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi. 
 + Câu 3: Em muốn chim én nói khi 
 mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một 
 tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều niềm 
 vui/Tôi chúc bạn học thật giỏi, làm 
 nhiều điều tốt nhé. 
 HS trả lời: Chim én báo hiệu mùa xuân 
- GV hỏi: Qua bài thơ em hiểu điều gì? tươi đẹp đã đến. Chim én làm cho cuộc 
 sống thêm tươi đẹp. hãy yêu quý và 
 bảo vệ các loài chim.
- GV chốt lại bài, giáo dục hs yêu quý, 
có ý thức bảo vệ các loài chim.
4. Hoạt động 3: Luyện tập(12 -15 phút)
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 40.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu 
cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi 
câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
 12 a. Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b. Rau xum xuê trên nương bãi.
c. Hoa khoe sắc khắp nơi. 
+ HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau 
vào nhóm thích hợp. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài 
tập. 
 - HS làm bài. 
- GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 
HS làm bài trên phiếu, gắn bài lên 
bảng lớp. - HS làm bài vào phiếu. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày 
kết quả. 
 + Câu 1: Bộ phận trong mỗi câu sau 
 trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
 a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. 
 Có mọc xanh ở đâu?
 b. Rau xum xuê trên nương bãi.
-GV hỗ trợ HS khi cần thiết.
 Rau xum xuê ở đâu?
 c. Hoa khoe sắc khắp nơi. 
 Hoa khoe sắc ở đâu?
 +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích 
 hợp:
 a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, 
 cánh, mầm non.
-GV thu một số vở để chấm, nhận xét. b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, lượn 
 bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy.
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về 
bản thân trong cuộc sống.
b. Cách tiến hành:
 13 Tổ chức cho HS liện hệ thực tế.
- Em có thích chim én không? Vì sao - HS chia sẻ: (5 – 7 em)
- Qua bài học em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài 
cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 -HS biết vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm 
và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.
 -Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được 
hai phép chia tương ứng.
 2.Phẩm chất và năng lực:
 a.Năng lực:
 -Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải 
quyết vấn đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng 
lực giao tiếp toán học.
 b.Phẩm chất
 - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính 
cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: SGK, máy tính, máy chiếu, 
 -HS: SGK,vở ô ly, 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu 5’
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào 
hứng trước khi vào bài học mới.
- Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền 
 -HS chơi trò chơi.
điện: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng chia 5.
- YCHS nêu tên gọi các thành phần và kết 
 14 quả của phép chia 6:2=3 . -2,3 HS nêu, bạn khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới 
thiệu bài mới: Bài 63: Luyện tập.
 -HS lắng nghe, viết tên bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 
25’
Bài 1:a,Tính nhẩm
 -HS đọc thầm bài
Mục tiêu: Vận dụng các phép chia đã học 
vào tính nhẩm 
-Gọi 1HS đọc to đề bài và nêu yêu cầu 
của bài tập. -HS thực hiện
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở 
với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau phép 
tính và kết quả tương ứng.
-GV gọi HS đọc kết quả 
 -2HS đọc bài làm
-GV nhận xét, khen ngợi
b.Chọn 1 phép chia ở phần a và nêu 
SBC, SC, thương của phép tính đó.
-GV chỉ một số phép tính YC HS nêu tên 
gọi.
-GV nhận xét, chốt bài.
Bài 2: Cho phép nhân, nêu 2 phép chia 
thích hợp.
Mục tiêu: HS viết được 2 phép chia từ 1 
phép nhân.
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS chỉ vào 1 phép chia vừa tính được 
của bài tập. và nói cho bạn nghe đâu là SBC, SC, 
 thương của phép tính đó.
-GVHDHS làm theo cặp đôi. 
-GV gọi 1 nhóm lên chia sẻ cách làm bài.
 -HS đọc thầm bài
-GV hỏi từ 1 phép nhân con làm như thế 
nào để viết được 2 phép chia? -HS thực hiện
-GV nhận xét, thống nhất đáp án: -Mỗi HS đọc 1 phép nhân trong bài và 
 nêu 2 phép chia tương ứng sau đó chia 
 2x8=16 16:2=8
 sẻ với bạn cách quan sát, cách suy nghĩ 
 16:8=2 để khi nhìn vào 1 phép nhân có thể viết 
 15 5x7=35 35:5=7 được 2 phép chia tương ứng.
 35:7=5 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét, góp ý.
 -Ta lấy tích chia cho thừa số này thì 
 bằng thừa số kia.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 5’
Mục tiêu: HS vận dụng phép chia đã học 
để trả lời được các câu hỏi trong bài toán 
thực tế
Cách tiến hành
Bài 3: 
-Gọi HS đọc bài và các câu hỏi. -HS đọc thầm bài
-GVHDHS quan sát tranh thảo luận nhóm -1HS đọc to, lớp theo dõi.
4 vận dụng các phép chia đã học để trả lời 
 -HS thảo luận nhóm 4 trả lời, viết phép 
câu hỏi
 chia phù hợp với từng câu hỏi.
 VD: a.Lớp 2C có 20HS nếu chia thành 2 
 nhóm thì ta có phép chia 20:2=10 vậy 
 mỗi nhóm có 10 bạn 
 b. Lớp 2C có 20HS nếu chia thành các 
 nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn ta có phép 
- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm chia 20:5=4 thì cả lớp có 4 nhóm.
khác nhận xét
 -HS thực hiện.
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt bài
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 .
 Thứ Tư ngày 12 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 -HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải 
quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.
 2.Phẩm chất và năng lực:
 16 a.Năng lực:
 -Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải 
quyết vấn đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng 
lực giao tiếp toán học.
 b.Phẩm chất
 - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính 
cẩn thận.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: SGK, máy chiếu,.
 -HS: SGK,vở ô ly, 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu 5’
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào 
hứng trước khi vào bài học mới.
Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố -HS chơi trò chơi.
bạn” ôn lại phép nhân, phép chia đã học.
 1 HS nêu 1 phép nhân bất kì yêu cầu bạn 
 khác trả lời và nêu được phép nhân hoặc 
 phép chia viết từ phép tính đó.
-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới 
 -HS lắng nghe, viết tên bài.
thiệu bài mới: Bài 64: Luyện tập chung
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 
25’
hợp.
Bài 1: Tính nhẩm
Mục tiêu: Vận dụng các phép nhân, phép 
chia đã học vào tính nhẩm 
-Gọi 1HS đọc to đề bài và nêu yêu cầu -HS đọc thầm bài
của bài tập
 -HS thực hiện
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở 
với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau phép 
tính và kết quả tương ứng. -HS làm bài và trao đổi với bạn
-GV gọi HS đọc kết quả -2HS đọc kết quả
-GV nhận xét, khen ngợi
 17 Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép 
tính
Mục tiêu: Vận dụng các phép nhân, phép 
chia đã học để tìm được kết quả đúng với 
mỗi phép tính.
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu 
 -HS đọc thầm bài
của bài tập
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, 
ai đúng -HS thực hiện
-GV chọn 2 đội chơi HD cách chơi: Khi 
GV hô bắt đầu thì lần lượt HS của 2 đội 
 -HS chia làm 2 đội, mỗi đội 3HS, HS 
lên tìm tấm thẻ ghi kết quả gắn vào phép 
 dưới lớp làm trọng tài theo dõi để nhận 
tính phù hợp. Đội nào gắn nhanh và đúng 
 xét.
sẽ được khen.
-GV theo dõi HS chơi, hỗ trợ HS khi cần 
thiết. -HS lắng nghe
-Nhận xét, chọn ra đội thắng cuộc khen 
ngợi, động viên.
Bài 3: Chọn dấu (+,-,x,:) thích hợp.
Mục tiêu: HS điền đúng dấu +, - , x, : cho 
phù hợp.
Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu HS đọc thầm bài
của bài tập
 -HS thực hiện
-YCHS suy nghĩ chọn dấu +,-,x,: thích 
hợp, sau đó nói cho bạn cùng bàn nghe, 
đưa ra những lập luận để nói cho bạn hiểu -HS làm bài vào vở sau đó trao đổi với 
tại sao lại chọn dấu đó, dấu nào thì thích bạn
hợp.
-GV gọi HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt đáp án.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
Mục tiêu: HS tính được phép tính có 2 
dấu
- Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC.
 18 - Bài yêu cầu làm gì?
-Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong 
trường hợp có hai dấu phép tính
- GV nêu: 
 -Vào ô có dấu “?”
+Ta viết số thích hợp vào chỗ nào?
 -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang 
+Tính theo hướng nào? phải.
 HS lên trình bày, lớp nhận xét
-Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 5’
-Qua bài này các em biết thêm được điều -HS chia sẻ
gì?
-Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5, 
 -HS lắng nghe.
tìm tình huống thực tế liên quan đến bảng 
chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe − viết: Chim én. Chữ hoa: T 
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài 
viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
 - Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm 
tiếng bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. 
 - Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt 
nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
 b. Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài.
 19 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Hoạt động Mở đầu: (3-5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm - HS lắng nghe
nay các em sẽ Nghe – viết chính xác bài thơ 
Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ; Làm đúng 
bài tập lựa chọn (2) (3); Biết viết chữ T hoa 
cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ 
hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, 
đều nét, biết nối nét chữ. Chúng ta cùng vào 
bài học. 
II. Hoạt động Khám phá– Luyện tập (57-60’)
1. Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Chim én, nói về nội dung 2 khổ 
thơ, chú ý các từ ngữ dễ viết sai; viết bài chính tả.
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 2 
khổ thơ đầu bài thơ Chim én. 
- GV đọc 2 khổ thơ.
 HS nghe GV đọc 2 khổ thơ đầu 
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ. bài Chim én, nói về nội dung 2 
- GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài khổ thơ, chú ý các từ ngữ dễ viết 
thơ Chim én nói về nội dung gì? sai; viết bài chính tả.
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS 
cần viết 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu - HS lắng nghe, soát lại bài của 
mỗi dòng viết hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào mình một lần nữa. 
3 ô tính từ lề vở. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú 
ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay, 
 20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan