Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Văn Thị Hồng Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021 Toán LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN-DẤU NHÂN ( 1TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu “×”. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu - HS hát và vận động hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp + Bạn gái nói gì? thẻ. + Bạn trai hỏi gì? + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả lời tròn, mình lấy ra 5 thẻ. câu hỏi của bạn trai + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? chấm tròn? Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm + Có tất cả 10 chấm tròn. tròn. Để tính ra kết quả nhanh hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm + HS trả lời quen với phép tính mới:Phép nhân. - HS lắng nghe nhắc lại tên bài. - Gv nhận xét và GTB. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 12’ Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và viết dấu nhân - HS lấy các chấm tròn. Cách tiến hành: - Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và - Hs chỉ và đọc. lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy 5 lần. - Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. -Hs thao tác trên các thẻ của mình. 2 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân: 2 × 5=10. -Hs đọc. Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. - Hs thực hiện. - Gọi hs đọc lại. - Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy Hs lấy thẻ và thực hiện: dấu nhân trong bộ đồ dùng. 2 được lấy 3 lần. - GV yêu cầu hs thao tác tương tự với phép Ta có phép nhân: 2 × 3=6 nhân 2 × 3. - Gọi hs lên bảng thao tác với phép nhân 2 2 được lấy 6 lần. × 6. Ta có phép nhân: 2 × 6=12 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài tập. Cách tiến hành: -HS xác định yêu cầu bài tập. Bài 1: Xem hình rồi nói (theo mẫu): - Hs lắng nghe - GV nêu BT1. - Hs thực hiện theo nhóm đôi - Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 - Hs nêu kết quả lần.5 × 3=15 4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20 - Yêu cầu hs nói theo cặp 6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12 - Gọi 3-4 cặp trả lời. Hs lắng nghe - Gọi hs nhận xét. - Nhận xét câu trả lời của các cặp. Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với - Hs trả lời: 3 × 5 mỗi tranh vẽ: -Hs nêu đề toán - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs thảo luận -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải - Các nhóm trả lời thích lí do chọn. - Hs nhận xét - Gọi 3 nhóm hs trả lời. -Gọi hs nhận xét. - Hs lắng nghe Gv chốt: +Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng. Có 3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân : 6 × 3. +Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân:5 × 2. +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân: 4 × 3. -Hs đọc Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với -Hs đọc đề mỗi phép nhân sau: -Hs thực hành - Gọi hs đọc lại 3 phép nhân. -Các nhóm trả lời - Gọi hs nêu yêu cầu - Hs khác nhận xét, bổ sung -Yêu cầu hs thực hành lần lượt các trường họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe -Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp -Gọi hs nhận xét. -Nhận xét các nhóm. Bài 4: Giải toán Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ -Hs nêu năng đã học vào giải bài toán và kể tình -Hs thảo luận nhóm 4 huống thực tế liên quan đến phép nhân. - HS nhận xét câu a và nêu ra một - Yêu cầu hs nêu đề toán. số tình huống thực tế liên quan đến - Yêu cầu hs xem tranh, thảo luận nhóm 4 phép nhân câu b rồi chia sẻ với bạn. thực hiện câu a,b. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn-> GV -HS trả lời nhận xét chốt đáp án đúng. 4. Hoạt động vận dụng; Qua bài học, em biết thêm được những gì? -HS kể một số tình huống có sử dụng phép nhân trong thực tế hôm sau chia sẻ với bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC. BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1.Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. + Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. + Luyện tập về dấu phẩy. b. Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất: Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động Mở đầu: ( 10’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con - HS quan sát tranh minh hoạ các vật ở SHS trang 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu con vật ở SHS trang 3, thảo luận hỏi. nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó? + GV mời một số nhóm chỉ hình và nói tiếp nối. + HS trả lời. Chẳng hạn: + Gv mời HS nhận xét, đánh giá. (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng. Nó là con vật rất hung dữ. (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất hung dữ. ......... (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người. Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: + HS trả lời: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). a) Những con vật được nuôi trong b) Những con vật không được nuôi trong nhà. nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ + GV mời đại diện 2 HS trả lời, GV nhận xét. câu, lợn, chó. - GVgiới thiệu bài học: Bài thơ các em học hôm nay b) Những con vật không được nuôi viết về một loài vật được nuôi trong nhà. Đó là bài trong nhà (động vật hoang dã): Đàn gà mới nở. gấu, sư tử, hổ, hươu cao cổ. 2. Hoạt động Khám phá – Luyện tập ( 55’) Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của - HS đọc lời giải nghĩa: đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong + Líu ríu chạy: chạy như dính chân buổi trưa thanh bình. vào nhau. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. mảnh, mượt). + Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc xuống nhịp nhàng. - HS đọc bài, các HS khác lắng - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc nghe, đọc thầm theo. tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ định một HS đầu bàn / đầu dãy đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS lắng nghe, luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: Dập dờn, líu ríu, lăn tròn, mát dịu, ngẩng đầu, thong thả, lăn tròn, gió mát... - HS luyện đọc nhóm 4. + GV yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm 4. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước - 3-4 nhóm đọc bài. lớp. - HS đọc bài. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng + GV mời 1HSXS đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 4. b. Cách tiến hành: - HS đọc câu hỏi. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 4. + HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: a. Một chú gà con. b. Đàn gà con và gà mẹ. + HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con? + HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và - HS trả lời: đáng yêu của đàn gà con? + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn các câu hỏi. gà con và gà mẹ. + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau. + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con: Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả lăn tròn trên sân, trên cỏ. cảnh mẹ con gà làm gì? - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy một rừng chân của - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài gà con dưới bụng gà mẹ. thơ', các em hiểu điều gì? - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu Hoạt động 3: Luyện tập nội dung bài thơ là đàn gà mới nở a. Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. yếm, chăm sóc., che chợ, bảo vệ. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Luyện tập SHS trang 5. + HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau: Lông/vàng/mát dịu Mắt/đen/sáng ngời + HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả những gì? + HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài. - GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm - HS trình bày: bài tập. + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: vàng, mát dịu, đen, sáng ngời. + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, đen, sáng ngời đều trả lời cho câu hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt thế nào? Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi mắt của chú gà con. + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng 3. Hoạt động vận dụng (5’) ngăn cách các từ ngữ có cùng - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ của nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - trâu bài Đàn gà mới nở. - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, - HS đọc thi đọc bài. hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu - HS lắng nghe. thơ tả đàn gà mới nở. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ câu tung cánh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ... .. Thứ Ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1. NGHE VIẾT: MÈO CON. CHỮ HOA P (2 TIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1.Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: + Nghe - viết đúng bài Mèo con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. + Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. + Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài Mèo con. 2. Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất: Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi; b. Đối với học sinh: Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa; Mẫu chữ P viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li; SGK, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động Mở đầu: ( 5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Cả lớp hát và vận động bài Mùa xuân tươi - Cả lớp hát và vận động bài Mùa xanh. xuân tươi xanh. - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ cho HK2 của cả lớp. dùng học tập của mình. 2. Hoạt động Khám phá– Luyện tập ( 60’) - HS lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: + GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) đọc, viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, + GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ đọc thầm theo. kể chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, - HS lắng nghe, tiếp thu. đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, mèo không bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì. - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. Mỗi + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi dòng bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy thơ viết hoa. Nên viết mỗi dòng từ ô chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Nên viết mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, - HS lắng nghe, tiếp thu. đuôi, vòng quanh, vẫy, chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - HS viết bài. - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS đổi chéo bài soát lỗi nhau. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai bằng bút chì. - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa - GV trình chiếu 5-7 bài, cho HS nhận xét bài lại bài của mình. về nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố. a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: a. Chữ l hay n (HDVN) b. Dấu hỏi hay dấu ngã: - HS lên bảng làm bài: + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu đố: chim cú mèo. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu bổ sung dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm đố: con voi. để hoàn chỉnh các câu đố, giải đố. - HS đọc bài. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, HS làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền dấu thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự - HS lắng nghe, đọc bài. vệ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong - HS làm bài. ngoặc đơn a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong - HS trình bày: ngoặc đơn để điền vào ô trống. a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, có trống. 6 ĐKN. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS - HS quan sát, tiếp thu. lên bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền. Hoạt động 4: Viết chữ P hoa a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện - HS quan sát, tiếp thu. viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa B). • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong không đều nhau ). + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét - HS quan sát trên bảng lớp. móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn phần cong bên phải. - HS viết bài. - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp. - HS lắng nghe, quan sát và tiếp thu. - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong vở Luyện viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập: Độ cao của các chữ cái: Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. Chữ p, - HS viết câu ứng dụng vào vở. đ 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao 1 li; Cách đặt dấu thanh: Dấu - HS nhận xét bài bạn. sắc đặt trên ô; dấu huyền đặt trên ơ... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV trình chiếu 5-7 bài, cho HS nêu nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động Vận động (5’) a. Mục tiêu: HS biết tìm tên các sự vật bắt đầu - HS thi đua giữa các tổ. bằng p; có dấu hỏi, dấu ngã. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - HS biết tìm tên các sự vật bắt đầu bằng p; có dấu hỏi, dấu ngã. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm BT2 phần a và viết phần chữ nghiêng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán PHÉP NHÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3- 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận - Hs thảo luận nhóm đôi để nói với bạn về những điều +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tàu lượn quan sát được từ bức tranh có 15 bạn. - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? - Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm ra số + HS trả lời bạn nhỏ từ bức tranh ? - 3+3+3+3+3 - 3 × 5 Trong tình huống trên,các em đã nêu được - HS lắng nghe. phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân. - HS ghi tên bài vào vở. - Gv ghi mục bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 12’ Mục tiêu: Biết chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau để tìm kết quả. - Hs quan sát Cách tiến hành: - Gv lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm tròn và + 3 được lấy 5 lần lấy 5 lần. + Có 15 chấm tròn. + 3 được lấy mấy lần? + 3 × 5=3+3+3+3+3=15 + Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Con tính kết quả của phép nhân này như + Chuyển phép nhân thành phép thế nào? cộng các số hạng có tổng bằng + Để tính được kết quả của phép nhân ta nhau. chuyển thành phép tính gì? - HS lấy các chấm tròn và thực hiện Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của một theo GV phép nhân nào đó chúng ta chuyển phép nhân đó thành tổng các số hạng bằng nhau. - Hs thực hành theo và thảo luận - GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và lấy 5 lần.Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và nói cho bạn nghe kết quả. - Hs trình bày - Gọi 2-3 nhóm trình bày. -Hs nhận xét - Gọi hs nhận xét -Hs lắng nghe -Nhận xét và chốt kết quả: - Để tính được kết quả của phép nhân 2 × 5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng là 2. 2 × 5=2+2+2+2+2=10 Vậy 2 × 5=10 - Hs lắng nghe. -Gv đưa ra bài toán: Mỗi lọ có 5 bông hoa,có 3 lọ như thế.Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa ? + Bài toán thực hiện phép nhân. + Để giải được bài toán thực hiện phép tính + 5 × 3=15 gì? Vì 5 × 3=5+5+5=15 + Kết quả của phép nhân 5 × 3 là bao nhiêu? 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 13’ Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ -HS xác định yêu cầu bài tập. năng về phép nhân đã học vào giải bài tập - Hs lắng nghe Cách tiến hành: Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu): - GV nêu BT1. -Hs thực hiện theo nhóm đôi - Hs nêu kết quả - Gv chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa đựng 2 a) 4 × 3=12 quả táo,có 4 đĩa như thế.2 được lấy 4 lần.Ta Vì 4 × 3=4+4+4=12 có phép nhân 2 × 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × b) 5 × 2=10 4=8 Vì 5 × 2=5+5=10 - Yêu cầu hs nói theo cặp tìm số thích hợp c) 6 × 3=18 vào ô trống và nõi cho bạn nghe cách tìm ra Vì 6 × 3=6+6+6=18 kết quả -Hs nhận xét -Gọi 3-4 cặp trả lời. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe - Gọi hs nhận xét. + Phép nhân: 3 × 5 -Nhận xét câu trả lời của các cặp. + Có tất cả 15 bông hoa 4. Hoạt động vận dụng 5’ + Chuyển phép nhân thành phép Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng cộng các số hạng bằng nhau: 3 × về phép nhân đã học vào giải bài toán thực 5=3+3+3+3=15 tế liên quan đến phép nhân. -Hs nêu - Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông hoa. Có 5 lọ như thế. Có tất cả bao nhiêu bông hoa? + Bài toán thực hiện phép tính gì? + Có tất cả bao nhiêu bông hoa? + Em tính ra kết quả bằng cách nào? - Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ kết quả với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Thứ Tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán PHÉP NHÂN ( Tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 3. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học NL; mô hình hóa toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: Hs lắng nghe - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Gv ghi đầu bài. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập 25’ Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài tập. Cách tiến hành: Bài 2: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu): - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nêu đề toán Gv viết phép tính :7+7+7=21 lên bảng và hỏi: + 7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 3 lần + Hãy chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành + 7 × 3=21 phép nhân? - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Hs làm bài vào vở - Thu,nhận xét vở cho 5 hs theo danh sách. - Hs thực hiện - Gọi hs chữa miệng lần lượt các phần a,b,c,d. -Hs chữa bài a) 2+2+2=6 2 × 3=6 b) 10+10+10+10=40 10 × 4=40 c) 9+9=18 9 × 2=18 d) 5+5+5+5+5+5=30 5 × 6=30 - Gọi hs nhận xét -Hs nhận xét - Nhận xét bài làm của hs Bài 3: Chọn tổng ứng với phép nhân: -Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc yêu cầu và các phép tính - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nói cho bạn - Hs thảo luận nghe cách chọn tổng của mình. - Các nhóm trả lời -Gọi 2 nhóm trình bày a) 4 × 3=4+4+4=12 -Gọi hs nhận xét b) 6 × 2=6+6=12 - Hs nhận xét Bài 4: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ: -Gọi hs nêu yêu cầu - Hs nêu yêu cầu +Trong bức tranh a mỗi nhóm có mấy con gà? + Mỗi nhóm có 4 con gà + Có mấy nhóm như thế? + Có 5 nhóm như thế + Nêu phép nhân thích hợp? + 4 × 5=20 +Trong bức tranh b mỗi nhóm có mấy bạn? + Mỗi nhóm có 2 bạn + Có mấy nhóm như thế? + Có 5 nhóm như thế. + Nêu phép nhân thích hợp? + 2 × 5=10 Bài 5: Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân: Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân. -Gọi hs nêu yêu cầu -Hs nêu -Yêu cầu hs xem tranh, thảo luận nhóm 4 -Hs thảo luận nêu một tình -Gọi đại diện 3-4 nhóm trả lời huống có phép nhân -Gọi hs nhận xét -Đại diện trình bày -Nhận xét -Hs nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: 5’ -Hs lắng nghe - HS thi nêu tình huống có phép nhân trong thực tế. -GV nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1.Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu. b. Năng lực văn học: Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu Ai thế nào? 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất: Biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động: ( 5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS thi đọc bài Đàn gà mới nở và trả lời - 3HS thi đọc bài, trả lời câu hỏi. câu hỏi về bài đọc. - GV giới thiệu bài học: Bồ câu là một vật nuôi gần - HS lắng nghe, tiếp thu. gũi với con người. Từ cách đây 5 000 năm, bồ câu đã được con người đưa về nuôi. Bài Bồ câu tung cánh kể về những đặc điếm đáng quý của loài chim bồ câu. 2. Hoạt động Khám phá – Luyện tập (60’) Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bồ cầu tung cánh SHS trang 7 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành : - HS đọc lời giải nghĩa: - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ + Nguyễn Chích (1382-1448): một hơi đúng. vị tướng nổi tiếng trong cuộc khởi - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo, từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, diều. đánh đuổi quân Minh (Trung Quốc), giải phóng đất nước. + Diều: bộ phận chứa thức ăn, phình ra ở đoạn dưới cổ các loài - GV tổ chức cho HS luyện nối tiếp câu trước lớp chim. (3lượt). - HS đọc bài; các HS khác lắng + Sau luyện đọc lượt 1, GV nhận xét, sửa sai và cho nghe, đọc nối tiếp. HS luyện đọc lại lượt 2, 3. - HS luyện phát âm lại các từ ngữ sai. Và tiếp tục đọc nt câu. - GV tổ chức cho HS luyện HS đọc tiếp nối đoạn - HS luyện đọc nhóm 3. văn. - Thi đọc đoạn trước lớp. - Thi đọc đoạn trước lớp theo tổ. + GV mời 1HS XS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 7. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. phần Đọc hiểu SHS trang 7. + HS1 (Câu 1): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào? + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư? + HS3 (Câu 3): Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn Chích đánh giặc như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi. TL: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu + Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng hỏi. nuôi con mới nở bằng cách chim bố - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả mẹ thay nhau ấp trứng. Khi chim thảo luận. non ra đời, bố mẹ không mớm mồi mà mớm sữa chứa trong diều cho con. + Câu 2: Người ta dùng bồ câu để đưa thư vì bồ câu rất thông minh, chúng có thể bay xa tới 1800 km nhưng dù bay xa đến đâu chúng vẫn nhớ đường về. + Câu 3: Bồ câu đã giúp tướng Nguyền Chích đưa tin, góp phần - GV chốt lại nội dung bài đọc: Bài đọc cung cấp đánh thang nhiều trận quan trọng. những thông tin về tổ tiên của bồ câu; về đặc điếm - HS lắng nghe, tiếp thu. ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự thông minh của bồ câu. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ ngữ in đậm; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu câu gợi ý. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài - HS đọc yêu cầu câu hỏi. tập: + HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: a. Bồ câu rất thông minh. b. Bồ câu rất thông minh. + HS2 (Câu 2): Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về vật nuôi theo mẫu - HS lắng nghe, tiếp thu. sau: - HS thảo luận, làm bài. - GV nhắc HS: chỉ hỏi đáp - HS trình bày: về vật nuôi (gà, bò, bẽ, vịt, bồ câu, lợn, chó), không Câu 1: hỏi đáp về động vật hoang dã. a. Bồ câu rất thông minh -> Con gì - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. rất thông minh? - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo b) Bồ câu rất thông minh. -> Bồ luận. câu thế nào? Câu 2: a) - Con gì béo múp míp? Con lợn béo múp míp. 3. Hoạt động vận dụng: (5’) b) - Con lợn thế nào? a. Mục tiêu: HS đọc lại bài Bồ câu tung cánh. Con lợn béo múp míp. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS đọc lại bài Bồ câu tung cánh. GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt (có tiến bộ) - HS thi đọc lại bài Bồ câu tung - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, cánh (CN, Tổ) hiểu bài đoc; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu - HS lắng nghe và thực hiện. văn miêu tả về bồ câu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ Năm, ngày 23 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT TRANH ẢNH VẬT NUÔI ( 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: + Biết nói và đáp lại lời khen, lời an ủi đúng tình huống, lịch sự. + Biết ghi lại những điều em quan sát được, nghe được về một vật nuôi qua tranh ảnh, hỏi thêm thầy cô giáo. Nói lại được rõ ràng, sinh động những gì em đã ghi chép. + Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. b. Năng lực văn học: Nhận biết nội dung tranh. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với vật nuôi. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. Mạnh dạn nói lại những điều mình đã quan sát, nghe thấy và ghi lại. 3. Phẩm chất: Biết yêu quý loài vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Đối với giáo viên: Máy tính, tivi, phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ. 2. Đối với học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động Mở đầu: ( 5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và -HS hát và vận động hát bài Cá từng bước làm quen bài học. vàng bơi trong bể nước. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS hát và vận động hát bài Cá vàng bơi trong bể nước. - GV nhận xét và giới thiệu bài học. 2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập ( 25’) Hoạt động 1: Thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi a. Mục tiêu: HS thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong 3 tình huống được đưa ra. b. Mục tiêu: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của câu hỏi 1: Cùng bạn thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. trong các tình huống sau: a. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh. b. Bác hành xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở. c. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. Hỏi và đáp - HS thảo luận theo cặp. lời khen, lời an ủi. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả - HS trình bày: thảo luận. a) Bạn khen con mèo nhà em - GV nhận xét, đánh giá. rất xinh. HS 1: Con mèo nhà bạn xinh quá! HS 2: Cảm ơn bạn. Đúng là nó rất xinh và đáng yêu! b) Bác hàng xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_van_thi_hon.docx



