Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 9

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). HSNK đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút).

- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc34 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
- BT1(dòng 1, 2), BT2, BT3(cột 1, 2, 3), BT4. HSNK: Làm thêm BT5.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: BT1, BT3/43.
B. Dạy bài mới:
Bài 1: Tính (dòng 1, 2):	
Bài 2: Số ?
- Đính tranh.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (cột 1, 2, 3):	
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng gì?
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:	(HSNK)
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ôn tập.
- 2 em.
- Đọc yêu cầu.
- HS thực hiện đố bạn.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bảng con.
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào SGK. 1HS làm ở bảng.
- Nhận xét. Đối chiếu.
- Đọc yêu cầu. Đọc tóm tắt.
- Trả lời câu hỏi.
- Tìm tổng của 2 số.
- Dựa tóm tắt nêu đề toán. 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS làm ở bảng.
- Nhận xét. 
 Giải:
Số ki-lô-gam gạo cả hai lần bán được là:
 45 + 38 = 83(kg)
 Đáp số: 83kg
- Đọc yêu cầu.
- HSNK khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ở SGK.
- Phát biểu.
- Nhận xét.
- Giải: Khoanh vào ô C(3 kg).
Toán: KIỂM TRA (SỐ 2)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật.
- Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn, liên quan tới đơn vị: kg. l.
II. Tiến hành kiểm tra:
1. Ra đề bài:
Bài 1: Tính:
 15 3 6 4 5 2 9 3 7 5 3
 + + + + + +
 7 9 1 8 4 4 1 3 4 7
Bài 2: Can mắm có 45l, can dầu ít hơn can mắm 12 l. Hỏi can dầu có bao nhiêu lít? 
Bài 3: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, Tháng sau nó tăng thêm 12kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài 4: 
 A
 a) Đọc tên hình chữ nhật có trong hình vẽ bên.
 M N b) Vẽ thêm một đoan thẳng để có 2 hình chữ nhật.
 B H C
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
 5  6 6 
 2 7  8 
 2. Cách đánh giá:
Bài 1: 3điểm
Bài 2: 2 điểm
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 2 điểm (mỗi câu 1 điểm)
Bài 5: 1 điểm.
 Thứ năm, 23/10/2014
Toán: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng cộng, đơn vị đo là cm, dm, kg, l.
- Rèn kỹ năng đặt tính thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn( ít hơn) liên quan tới đơn vị: kg. l.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ(2 cái).
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: BT1/43, BT4/44.
B. Dạy bài mới:
 1. Ôn bảng cộng: 
- Nhận xét chung.
 2. Ôn các đơn vị đo đã học:
- Nêu tên các đơn vị đo đã học.
 1dm = ? cm
 20 cm = ? dm
- Đọc: 10kg; 16 kg; 18l; 37 l.
C. Bài tập:
 Bài 1: Tính nhẩm:
 30 cm + 10 cm = 
 60 dm – 30 dm =
 40 kg + 20 kg =
 60 l + 30 l =	
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 a) 36 + 25 c) 57 + 43
 b) 49 + 51 d) 8 + 28	
70 kg
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
30 kg
Đội 1
Đội 2 	
? kg
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tìm một số hạng trong một tổng.
- 2 em.
- HĐN 2, đọc thuộc bảng cộng.
- Các nhóm thi đọc thuộc bảng cộng.
- Tuyên dương các nhóm đọc thuộc.
- dm, cm, kg, l
- Trả lời miệng.
- Đọc cá nhân.
- HĐ N2, thảo luận làm bài.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài trên bảng con.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Dựa tóm tắt, nêu đề toán.
- Trả lời câu hỏi.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS làm ở bảng. Nhận xét. 
 Giải:
Số ki-lô-gam đội 2 có là:
 70 + 30 = 100(kg)
 Đáp số: 100 kg
Tiếng Việt(TLV): TIẾT 8
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). HSNK đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút).
- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đẫ học. 
- Thực hiện trò chơi ô chữ.
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sắn ô chữ để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Giới thiệu bài: 
B. Ôn luyện tập đọc và HTL:
C. Trò chơi ô chữ(BT2): 
Đính bảng 1 tờ giấy khổ to đã kẻ ô chữ. Hướng dẫn học sinh làm bài.
*Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì?
Ví dụ: Viên màu trắng(hoặc đỏ, xanh,vàng) dùng để viết lên bảng[có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P là:
*Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ các khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng.
*Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang,em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào? 
* Giáo viên nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tiếp tục ôn tập để CKI kiểm tra.
- Bài sau: Ôn tiết 9, 10.
- Học sinh bốc thăm và đọc bài.
- Trả lời câu hỏi về đoạn đọc.
- HSNK: đọc tốc độ trên 35 tiếng/phút. 
- Cả lớp đọc thầm quan sát ô chữ và điền mẫu.
- HS làm vào vở bài tập
- Đại diện 1dãy điền 1 từ. Đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét. Giải:
Dòng 1: Phấn Dòng 6: Hoa
Dòng 2: Lịch Dòng 7: Tư
Dòng 3: Quần Dòng 8: Xưởng
Dòng 4: Tí hon Dòng 9: Đen
Dòng 5: Bút Dòng 10: Ghế
- Lời giải ô chữ theo hàng dọc:
 PHẦN THƯỞNG.
Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái.
- Đặt câu với các từ vừa tìm được.
- Đặt câu theo kiểu Ai là gì?
- HSNK: Viết đoạn văn 3 – 4 câu có dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái.
II. Lên lớp:
 1. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, trạng thái.
 2. Đặt 2 câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1.
 3. Đặt 2 câu theo kiểu Ai là gì?
 4. (HSNK)Viết đoạn văn 3- 4 câu kể về cô giáo cũ của em có dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái.
 Thứ sáu, 24/10/2014
Toán:	 TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a = b; a+x = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép trừ. BT1(a, b, c, d, e); BT2(cột 1, 2, 3). HSNK: B3
II. Đồ dùng học tập: Các hình vẽ trong phần bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Nhận xét về ôn tập GKI.
B. Dạy bài mới:
 1. Cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng:
- Đính hình vẽ 1 trong phần bài học .
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông ?10 ô vuông được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô ?
- 4 cộng 6 bằng mấy ? - 6 bằng 10 trừ mấy?
- 6 là số ô vuông của phần nào ?
- 4 là số ô vuông của phần nào ?	
*Kết luận 1: Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông phần thứ hai ta được số ô vuông phần thứ nhất.
*Tiến hành t/ tự để HS rút ra kết luận 2. 
- Nêu BT: Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần 2 có 4 ô vuông. Phần 1 chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. 
- Viết lên bảng: x + 4 = 10.
- Nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
- Phần cần tìm có mấy ô vuông ?	
- Viết lên bảng :
 x + 4 = 10 6 + x = 10
 x = 10 – 4 x = 10 – 6
 x = 6 x = 4	
- Muốn tìm một số hạng, ta làm gì?
 2. Thực hành:
Bài 1: Tìm x(theo mẫu)	
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 3:(HSNK)
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Có tất cả 10 ô vuông chia thành 2 phần. Phần thứ nhất 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. 
10	
6 = 10 - 4	
- Phần thứ nhất.
- Phần thứ hai.	
- Lấy 10 - 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình, 4 ô vuông là phần đã biết).
- Có 6 ô vuông. 
- ... lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Đọc đề bài, làm mẫu. Làm vào BC.
- Cả lớp làm vào sgk, 1 HS lên bảng.
- Đọc đề bài. HSNK nêu bài giải.	
Tiếng Việt(C. tả): TIẾT 9, 10
I. Mục tiêu:
- Đọc thầm và chọn ý đúng để trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nghe- viết chính xác bài CT(tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).
- Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ điểm nhà trường.
II. Chuẩn bị: BP ghi sẵn câu hỏi.
III. Hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
A. Giới thiệu bài:
B. Kiểm tra đọc thầm:
- HD cách thực hiện(Khoanh vào 1 trong 3 ý, chọn ý trả lời đúng nhất)
1. Búp Bê làm những việc gì?
2. Dế Mèn hát để làm gì?
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
C. Kiểm tra:
 1. Nghe- viết: Dậy sớm 
- Đọc cho HS viết (15 phút).
- Nhận xét bài chính tả.
 2. Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em hoặc trường em.
- Nhận xét về đoạn văn của HS.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết dạy.
- Bài sau: Sáng kiến của bé Hà.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc thầm bài Đôi bạn. HĐN đôi làm bài. Trình bày.
- Nhận xét. Đối chiếu.
Quét nhà, rửa bát, nấu cơm.
b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
 Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.
Vì tiếng hát của Dế Mèn làm Búp Bê hết mệt.
Tôi là Dế Mèn.
- Viết chính tả. Tự soát lỗi. Nộp bài.
- Làm bài khoảng 15 phút.
- Tự soát lỗi. Nộp bài.
- Đọc yêu cầu. HSNK làm mẫu.
- Làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Đọc bài làm. Cả lớp nhận xét. Bài mẫu: 
 Trường của em là trường Tiểu học Trương Hoành. Trường của em rất rộng rãi và sáng sủa. Ở trường, các thầy cô giáo luôn quan tâm học sinh. Bạn bè rất chăm, ngoan, đoàn kết, gúp đỡ lẫn nhau. Em rất tự hào về ngôi trường của em.
HĐTT: SINH HOẠT LỚP.
I. Đánh giá các hoạt động tuần 9:
 1. Các ban đánh giá: 
- Ban học tập; - Ban văn- thể- mỹ
- Ban nề nếp; - Ban lao động- vệ sinh
 2. Đánh giá của phó ban hội đồng tự quản:
 3. Chủ tịch hội đồng tự quản đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Xếp loại các tổ.
II. Kế hoạch tuần 10: Chủ tịch HĐTQ.
III. Ý kiến GVCN:
 Cần có biện pháp khắc phục các tồn tại tuần 8:
 1. Học tập: 
- Học chương trình tuần 10.
- Duy trì sĩ số cho tốt.
- Ôn tập GKI.
- Thi đua học tập ở các tổ.
- Củng cố nề nếp học tập.
- Học bồi dưỡng HSNK, phụ đạo HS chưa đạt; cần truy bài đầu giờ cho tốt hơn.
- Tích cực tham gia giải Toán qua mạng.
- Tiếp tục rèn chữ viết.
 2. Nề nếp:
- Củng cố các nề nếp ra vào lớp qui định như thể dục, vệ sinh, 
- 

File đính kèm:

  • docGA Tuan 9 2014NGA.doc
Giáo án liên quan