Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 8

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người(Trả lời được các CH trong SGK).

- KNS: Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ ghi câu khó.

 

doc21 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mỗi chỗ trống:
- Có mấy chỗ trống trong bài cần điền?
Bài 3: 
- HD làm mẫu câu a.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi 
“ Làm gì?” trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vât ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ôn tập.
- 2HS. 
- Đọc yêu cầu BT.
 Từ chỉ loài vật: con trâu, đàn bò.
 Từ chỉ sự vật: mặt trời. 
- Thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Trình bày. 
- Nhận xét.
- Giải: ăn, uống, tỏa.
- Đọc yêu cầu BT. 
- Đọc từ trong ngoặc đơn.
- 5 chỗ trống.
- Thảo luận nhóm lớn.
- Trình bày, nhận xét.
- Thứ tự điền: Đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
- 2HS đọc lại toàn bài hoàn chỉnh.
- Đọc yêu cầu.
- 2 từ: học tập, lao động - Làm gì ?
- Giữa học tập tốt và lao động tốt.
- Làm vào VBT.
- 3HS làm ở bảng lớp.
- Nhận xét, đối chiếu.
- Phát biểu.
Luyện Tiếng Việt(Đọc - Viết): NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
 1. Đọc:
- Rèn đọc đúng, đọc to rõ, diễn cảm.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
- Trả lời được các CH trong SGK.
 2. Viết:
- Viết đúng đoạn 3.
- Viết đẹp, trình bày sạch.
II. Lên lớp:
 1. Luyện đọc bài Người mẹ hiền.
 + Đọc cá nhân.
 + Đọc theo nhóm, tổ.
 + Thi đọc giữa các nhóm và trả lời câu hỏi.
 + Nêu nội dung chính của bài.
 2. Luyện viết: 
- Viêt từ khó: kẻo, nhẹ nhàng, lùi lại, ngồi dậy, phủi, lấm lem..
- Viết vào vở nháp(rèn tốc độ viết).
- Chấm, chữa bài.
Luyện Toán: ÔN: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5; 26 + 5; 36 + 15
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng 6 cộng với một số: 6 + 5; 26 + 5; 36 + 15.
- Rèn kĩ năng đặt tính,tính; giải toán có lời văn, trình bày bài giải.
- Giải bài tập trong vở in. 
II. Lên lớp:
Bài 2/VBT/ 36: Tính .
Bài 1/VBT/ 37: Tính
Bài 3/VBT/37: Giải toán về nhiều hơn
Bài 2/VBT/ 38: Đặt tính rồi tính
*Chú ý cách đặt tính thẳng cột và tính chính xác.
 Thứ tư, 15/10/2014
Tập đọc : BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: Người mẹ hiền. CH3, 4/64.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh.
 2. Luyện đọc:
- Đọc mẫu.
- HD đọc từ khó, câu khó:
 Thế là,/chẳng bao giờ An cònđược nghe bà kể chuyện cổ tích,/chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm,/vuốt ve./
 3. Tìm hiểu bài:
C1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ?
Vì sao An buồn như vậy ?
C2: Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ?
C3: Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ?
 4. Luyện đọc lại:
- Chú ý giọng từng nhân vật cho phù hợp.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhờ đâu An vượt qua nỗi buồn mất bà và học tập tốt hơn?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ôn tiết 1.
- Đọc Đ1,2 trả lời CH3; Đ3, 4 trả lời CH5.
- Đọc nối tiếp từng câu
- Luyện đọc từ khó, câu khó.
 Thưa thầy, /hôm nay/ em chưa làm bài tập.//
 Tốt lắm!// Thầy biết em nhất định sẽ làm!//-Thầy khẽ nói với An.//
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc chú giải.
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
* Đọc thầm đoạn 1, 2.
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
- An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích......vuốt ve.
*Đọc thầm đoạn 3.
- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu.
- Tự phân vai thi đọc bài trước lớp (3 nhóm, mỗi nhóm 4 em).
- Cả lớp nhận xét.
- Thái độ ân cần và động viên của thầy 
Toán: BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- BT1, BT2 (3 phép tính đầu), BT3. HSNK làm BT4. 
II. Chuẩn bị: Bảng cộng(1a). BP ghi BT4.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: BT1, BT4/ 37.
B. Bài mới: Ôn bảng cộng.
Bài 1/38: Tính nhẩm:
- Ghi kết quả.
Bài 2: Tính (3 phép tính đầu):
- HD làm BC.
Bài 3: 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng gì?
Bài 4: 
Trong hình bên:
a)Có mấy hình tam giác?
b)Có mấy hình tứ giác?
- HD cách thực hiện.
C. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bảng cộng.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập.
- 2 em 
- HĐN2, ôn bảng cộng.
+ Đọc yêu cầu. Chơi “Đố bạn”.
- Đọc lại bảng cộng (phần b).
+ Đọc đề toán.
- Cả lớp làm trên BC, 1 em lên bảng làm.
- HSK- G làm thêm 2 phép tính sau.
- Nhận xét.
- Phát biểu.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Cả lớp tóm tắt, giải vào vở, 1HS làm ở bảng.
- Cả lớp nhận xét.
 Giải: 
Số ki-lô-gam Mai cân nặng là:
 28 + 3 = 31(kg)
 Đáp số: 31kg
- Đọc bài toán.
- 2 HSNK lên bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
 a) Có 3 hình tam giác.
 b) Có 3 hình tứ giác.
-Thi đọc thuộc bảng cộng. 
 Thứ năm, 16/10/2014
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
- BT1, BT3, BT4. HSNK: Làm thêm BT2, BT5/39.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: BT2, BT3/ 38 sgk.
B. Bài mới: 
Bài 1/39: Tính nhẩm:
Bài 3: Tính:
- Chú ý đặt tính thẳng cột.
Bài 4: 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng gì?
- Chấm bài.
HSNK làm thêm vào SGK:
Bài 2: Tính 
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc thuộc bảng cộng đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Phép cộng có tổng bằng 100.
- 2 em.
+ Đọc yêu cầu
- Đố bạn
+ Nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm BC lần lượt.
- 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
+ Đọc đề toán, xác định yêu cầu.
- Phát biểu.
- Tìm tổng của 2 số.
- Cả lớp tóm tắt, giải vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét.
 Giải:
 Số quả bưởi mẹ và chị hái được tất cả là:
 38 + 16 = 54(quả)
 Đáp số: 54 quả
- 3HSNK nêu kết quả.
+ Đọc đề, xác định yêu cầu.
- 2 em HSNK nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Giải:
a) 59 > 58
b) 89 < 98
Tập làm văn: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo)lớp 1 của em (BT2); viết được khoản 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3).
- KNS:-Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
-Hợp tác. Ra quyết định. Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe phản hồi tích cực. 
II. Chuẩn bị: BP ghi câu hỏi gợi ý BT2.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: BT1, 2/62 SGK.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- HD HS thực hành đóng vai theo tình huống a.
GV: Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
Đính BP
Bài 3: Dựa vào các câu trả lời ở BT2 viết đoạn
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết bài về cô giáo dạy em năm lớp 1 cho tốt hơn.
- 2 em.
- Đọc yêu cầu.
- 2HS thực hành đóng vai:
HS1:(bạn đến nhà chơi)Chào bạn!
HS2:(chủ nhà)A! Nam! Bạn vào chơi.
- Đóng vai theo cặp.
- Thi nói theo tình huống.
- Nhận xét, bình chọn.
- Giải:
a) Ôi, Minh đấy à? Bạn vào đây.
b) Lan ơi, chép cho mình bài Tia nắng, hạt mưa nhé !
c) Hải ơi, đừng nói chuyện nữa, để nghe cô giáo giảng bài !
- Đọc yêu cầu. Đọc câu hỏi
- Nối tiếp hỏi đáp từng câu hỏi. Nhận xét.
- Trả lời 4 câu hỏi theo nhóm 4.
- Trình bày. Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp viết vào VBT, 2 em làm trên bảng phụ.
- Trình bày nối tiếp. Nhận xét.
VD: Cô giáo dạy em năm lớp1 tên là cô Hồng. Cô rất yêu thương và chăm lo cho các em từng li, từng tí. Cô giảng bài rất dễ hiểu. Bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn cho em từng nét chữ. Em rất kính trọng cô !
Luyện Tiếng Việt: ÔN MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Củng cố lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị trong các tình huống giao tiếp.
- Rèn kỹ năng kể ngắn theo câu hỏi.
- HSG: Viết đoạn văn 2- 3 câu về thầy cô giáo dạy em năm lớp một.
- GD tính cẩn thận.
II. Lên lớp:
- Bài tập1/ VBT/ 69: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn.
- Bài tập3/VBT/ 69: Viết đoạn văn 4- 5 câu về thầy giáo(hoặc cô giáo) dạy em năm lớp một. 
- HS chưa đạt: Viết đoạn văn 2- 3 câu. 
 Thứ sáu, 17/10/2014
Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.
I. Mục tiêu:
- Tự thực hiện phép cộng có nhớ có tổng bằng 100.
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải toán,làm tính.
- BT1, BT2, BT4. BT phát triển BT3/40.
II. Chuẩn bị: 9 bó que tính và 10 que rời. Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: BT3, BT4/ 39 sgk.
B. Bài mới:
 1. Phép cộng: 87 + 13:
 a) Nêu bài toán.
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào?
 b) Tìm kết quả: Dùng que tính.
 c) Đặt tính và tính:
 2. Luyện tập:
Bài 1: Tính:
Bài 2: Tính nhẩm(theo mẫu):
- HD bài mẫu.
Bài 4: 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng gì?
- Chấm bài.
Bài 3: Số? (Làm vào cuối tiết)
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập chuẩn bị thi GK1.
- 2 em.
- Thực hiện: 83 + 17
- HĐN4, nêu kết quả.
-1HS đặt tính ở bảng và thực hiện tính.
- Nêu cách đặt tính, cách tính
 8 3 -Viết 83,viết 17 ở dưới sao cho 7 
 1 7 thẳng cột với 3,1 thẳng cột với 8. 
10 0 Viết dấu +, kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, thêm1 bàng 10, viết 10.
- 2HS nêu lại cách tính.
- Cả lớp làm trên BC, 1HS làm ở bảng lớp.
- Đọc yêu cầu.
- Làm trong nhóm 2.
-Trình bày
- Nhận xét.
- Đọc đề
- Phát biểu.
- BT về nhiều hơn.
- Cả lớp giải vào vở, 1HS giải ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- 2 em HSNK làm bài.
- Tuyên dương em làm tốt
Chính tả: BÀN TAY D

File đính kèm:

  • docGA Tuan 8NGA2014.doc
Giáo án liên quan