Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 1 Kế hoạch bài dạy lớp 1C TUẦN 31 Thứ Hai ngày 25 tháng 04 năm 2022 Tiếng Việt Tập đọc: Ve con đi học (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Em yêu thiên nhiên II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho học sinh vận động theo nhạc bài hát: Hs vận động theo nhạc Dàn đồng ca mùa hạ. C. Luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 2 Kế hoạch bài dạy lớp 1C Cách tiến hành: Bước 1: Thi đọc đoạn, bài Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng trước khi thi. thanh. Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới HS đọc cả bài. trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ rồi! / - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài Còn lại); thi đọc cả bài. (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp - Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. bạn) - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi - Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. và các ý lựa chọn. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. + GV (câu hỏi 1): Vì sao về con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b). + GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc - HS: Vì mới học được chữ e, ve chữ e? con đã bỏ học đi chơi. + GV (câu hỏi 2): - Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý b). + GV (nhắc lại): - Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài. + GV (câu hỏi 3): - Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế nào? / HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn học đi chơi nữa. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp (theo câu hỏi /...). 1, câu hỏi 2): + 1 HS (câu hỏi 1): - Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / Cả lớp: Vì mới học được chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi. + 1 HS (câu hỏi 2): - Ve con suốt ngày đọc “e... e...” Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 3 Kế hoạch bài dạy lớp 1C để làm gì?/ Cả lớp: Để khoe tài.. - GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không biết chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các em cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô dụng, dễ bị lôi kéo làm việc xấu. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - 2 cặp HS tiếp nối nhau thi đọc cả bài (mỗi - 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) cặp đọc nửa bài). theo 4 vai: người dẫn chuyện, - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài Nam, mẹ, bố. (mỗi nhóm đều đọc cả bài). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Tiếng Việt Chính tả Tập chép: Dàn đồng ca mùa hạ. Chữ: g, gh. Vần: eo, oe. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. - Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. * Năng lực văn học: - Trình bày đúng thể thức văn bản Tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 4 Kế hoạch bài dạy lớp 1C b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình yêu văn thơ. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm . II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - 2 HS lên bảng, điền r, d, gi vào chỗ trống để - Hs thực hiện hoàn thành các từ ngữ (tiết chính tả trước): ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương. B. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu cần đạt: - Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. - Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Nghe viết - HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần - HS (cá nhân, cả lớp) đọc chép. trên bảng bài thơ cần chép. - GV: Khổ thơ nói về điều gì? - Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn đồng ca trong cây lá). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả - HS nhìn SGK, đọc lại những từ lớp đọc: râm ran, bè trầm, bè thanh, dày đặc, các em dễ viết sai. màn lá... - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 5 Kế hoạch bài dạy lớp 1C chép lại khổ thơ, tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, rà soát lại bài viết: hoặc nghe GV đọc, sửa lỗi. - GV chữa bài của HS: có thể chiếu một vài bài của HS lên bảng, nhận xét. Bước 2: . Làm bài tập chính tả BT 2 (Chọn chữ hợp với chỗ trống) - 1 HS đọc YC. GV viết bảng: - Cả lớp đọc lại 2 cậu đã hoàn chỉnh. ...ọi, ...ặp, giỏi ...ê. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên 1) Ve mẹ gọi mãi,... bảng lớp. Đáp án: gọi, gặp, ghê. 2) Ve con gặp ai cũng khoe: “Tớ giỏi ghê!”./ Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). 2.2.2. BT 3 (Chọn vần hợp với chỗ trống) - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, Thực hiện tương tự BT 2: tập hai. - (Chữa bài) GV viết bảng: kh... tài, r... mừng. Mời 1 HS làm bài trên bảng lớp. / Đáp án: khoe, reo. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: 1) Suốt mùa hè, ve con khoe tài ca hát. / Được cô khen, dế con nhảy nhót reo mừng. Bước 3: - Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). Đổi vở nhận xét bài bạn. GV nhận xét HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 6 Kế hoạch bài dạy lớp 1C Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện Tiếng Việt Tập đọc: Sử dụng đồ dùng học tập an toàn (Tiết 1). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Em yêu thiên nhiên II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ve con đi Thực hiện theo hướng dẫn học. HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao ve con chỉ Hs trả lời câu hỏi biết đọc chữ e? / HS 2 trả lời câu hỏi: Em có thích ve con không? Vì sao? B. Hoạt động hình thành kiến thức: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 7 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. Cách tiến hành: Chia sẻ: 1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các ĐDHT (kéo, bút bi, dao, bút chì, - Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. giáo viên. Đoán bài đọc này muốn nói điều gì với các - Một vài HS phát biểu trước lớp. em. 1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử dụng những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ cũng có thể gây thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa chất độc hại. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu, rõ ràng, rành mạch từng Hs nghe đọc bài thông tin. Nghỉ hơi dài sau mỗi ý được gạch đầu dòng. b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cẩn Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả thận, đồ dùng sắc nhọn, gây thương tích, lớp): cẩn thận, đồ dùng sắc nhọn, sạch sẽ, chất độc hại,... gây thương tích, sạch sẽ, chất độc hại,... Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 8 Kế hoạch bài dạy lớp 1C c) Luyện đọc câu: GV: Bài đọc có 7 câu. HS Hs đếm số câu đọc tiếp nối từng câu. Đọc nối tiếp câu - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 Đọc theo dãy bàn , theo cặp đôi câu) (cá nhân, từng cặp). - Gv nhận xét. Thứ Ba ngày 26 tháng 04 năm 2022 Tiếng Việt Tập đọc: Sử dụng đồ dùng học tập an toàn (Tiết 2). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Em yêu thiên nhiên II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 9 Kế hoạch bài dạy lớp 1C - Cho học sinh vận động theo nhạc bài hát: Thực hiện theo hướng dẫn Cả nhà thương nhau Hs trả lời câu hỏi C. Luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Thi đọc đoạn, bài Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS d) Luyện đọc 4 ý (4 đoạn), xem mỗi lần đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng xuống dòng là 1 đoạn (từng cặp, tổ). thanh. e) Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài. HS đọc cả bài, cả lớp đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp - 1 HS đọc cả bài. bạn) - Cả lớp đọc. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: - HS: Vì những đồ dùng sắc nhọn + GV: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, dễ gây thương tích cho bản thân em phải cẩn thận? và người khác. + GV: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?/. HS: Khi dùng bút, không nên cắn hay ngậm đầu bút vào miệng. Dùng xong bút sáp, bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh chất độc hại + GV: Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?/ - HS: Không nên làm gãy thước kẻ vì khi gãy, thước kẻ dễ làm cho bản thân hoặc người khác bị thương Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 10 Kế hoạch bài dạy lớp 1C - (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp. - GV: Bài đọc cung cấp cho em những thông - (HS: VD: Đọc bài này em mới tin gì bổ ích? biết bút sáp, bút chì cũng có chất độc hại. /... thước kẻ cũng có thể gây thương tích,...). GV: ĐDHT là bạn thân thiết của HS nhưng nếu không biết sử dụng thì chúng cũng gây nguy hiểm. Các em phải biết sử dụng ĐDHT an toàn, để chúng thực sự là những đồ dùng hữu ích. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - GV khen HS, tổ / HS đọc đúng, trôi chảy, rõ - 4 HS thi đọc tiếp nối 4 đoạn. ràng, rành mạch từng thông tin - 2 tổ thi đọc cả bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Tiếng Việt Tập viết: Tô chữ hoa V, X I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa V, X theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay) chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 11 Kế hoạch bài dạy lớp 1C Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng chữ in hoa V, X. - Hs viết bảng con HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa V, X. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ V, X - HS thực hiện: in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa V, X; luyện viết các - HS: Đây là mẫu chữ in hoa T từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa V, X theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay) chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 1: Tô chữ hoa V, X - GV hướng dẫn HS quan sát cấu - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô tạo nét chữ và chỉ dẫn cách tô từng chữ chữt (GV vừa mô tả, vừa cầm que chỉ hoa: “tô” từng nét): + Chữ V viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trái, lượn - Hs đọc bài. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ ngang), tô giống nét đầu các chữ viết cao các con chữ. hoa H, I, K. Nét 2 là nét thẳng nhưng - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần lượn ở hai đầu, tô từ trên xuống ĐK 1. Sau đó chuyển hướng đầu bút, tô tiếp - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 lần nét 3 (móc xuôi phải) từ dưới lên, dừng . bút ở ĐK 5. + Chữ X viết hoa tô liền 1 nét (có 2 đầu móc, 2 vòng xoắn hình khuyết cân đối): Tô đầu móc trái phía trên xuống, tạo nét móc hai đầu (trái) rồi vòng lên tô tiếp - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): nét thẳng xiên từ trái sang phải (lượn hai : mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 12 Kế hoạch bài dạy lớp 1C đầu). Sau đó chuyển hướng đầu bút tô đáng yêu tiếp nét móc hai đầu phải từ trên xuống, - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên - Hs chú ý lên bảng ĐK 2. - HS viết vào bảng con. Bước 2: Viết từ ngữ, câu ứng dụng - HS đọc từ, câu ứng dụng: trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay. - HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (nối giữa chữ viết hoa V sang u), vị trí đặt dấu thanh. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách a) HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. viết, độ cao các con chữ. - Tập viết: - Tô chữ hoa T - Viết từ ứng dụng (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 13 Kế hoạch bài dạy lớp 1C -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Toán Ôn tập về thời gian ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố kỹ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. - Phát triển các năng lực toán học 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền - Hs thực hành chơi , lớp trưởng điều điện” để ôn tập các phép tính cộng trừ không hành. nhớ trong phạm vi 100 đã học. Giới thiệu bài mới – Ghi bảng Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 14 Kế hoạch bài dạy lớp 1C B. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn: 1 - HS đặt câu hỏi và trả lời theo nhóm HS hỏi – 1 HS trả lời và ngược lại. bàn. Ví dụ: - Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Trả lời: Đồng hồ chỉ 1 giờ. . - Gọi đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em - HS nêu: Quan sát kim dài và kim đọc được giờ trên đồng hồ? ngắn: Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ - GV nhận xét, chữa bài. số 1, nên ta biết đồng hồ chỉ 1 giờ. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Hướng dẫn HS làm bài. - HS thực hiện các thao tác sau: + Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ. + Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tranh - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo vẽ. cặp: - Nói cho bạn nghe kết quả. + Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. + Nói về hoạt động của bản thân tại thời điểm trên mỗi đồng hồ đó. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước - Gọi đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. lớp. - GV nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu a - HS lấy đồng hồ. - GV yêu cầu HS lấy mặt đồng hồ để trước mặt. Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 15 Kế hoạch bài dạy lớp 1C - Hướng dẫn HS quay kim đồng hồ tương ứng a) HS quan sát, quay kim ngắn trên mặt với hoạt động trong tranh. đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương - Gv theo dõi, giúp đỡ. ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm lúc 6 giờ nên quay kim ngắn chỉ số 6. - Gọi HS nêu yêu cầu b. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS chia sẻ trong nhóm bàn. b) Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì lúc 6 giờ? - Yêu cầu HS nêu tình huống đố bạn quay kim - HS đố nhau và quay kim đồng hồ. đồng hồ chỉ giờ tương ứng, chẳng hạn buổi tối tớ đi ngủ lúc 9 giờ. - GV theo dõi, nhận xét. Bài 4: - HS làm việc theo nhóm bàn: - Gọi HS nêu yêu cầu. + Chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn - Cho HS làm việc theo nhóm bàn. nghe. + Quan sát các tờ lịch trong bài đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: 1) Ngày 2 tháng 9 là thứ năm; 2) Ngày 8 tháng 3 là thứ hai; 3) Ngày 19 tháng 5 là thứ tư ; 4) Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật. - Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên. - GV chữa bài: C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Các bước tiến hành: - Cho học sinh tự nêu một bài toán rồi học sinh khác nê phép tính và câu trả lời. - Căp đôi nêu. - Gv chấm thi đua Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 16 Kế hoạch bài dạy lớp 1C . Thứ Tư ngày 27 tháng 04 năm 2022 Tiếng Việt Chuyện ở lớp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi đúng nhịp ở mỗi dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc, * Năng lực văn học: - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Kĩ năng đọc văn bản c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập Yêu nước: Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 17 Kế hoạch bài dạy lớp 1C - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sử dụng đồ - HS cùng đọc dùng học tập an toàn (mỗi HS đọc 2 ý)./ HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận?/ HS 2 trả lời câu hỏi: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì? B. Khám phá và luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 1. Chia sẻ và giới thiệu(gợi ý) Cả lớp nghe hát hoặc hát bài hát về Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên trường, lớp. Ví dụ, bài Lớp em như một vườn đọc bài hoa (sáng tác: Việt Anh), hoặc Em yêu 1 Hs khá đọc trường em (nhạc và lời: Hoàng Vân), Ở trường cô dạy em thế (nhạc Nga). Giới thiệu: Các em vừa nghe hát (hoặc hát) một bài Hs nghe hát về lớp học, mái trường. Bây giờ, chúng ta sẽ cùng đọc bài thơ viết về “Chuyện ở lớp”. HS quan sát tranh: Hình ảnh hai mẹ con bạn HS. Mẹ nhìn con dịu dàng, âu yếm. Bạn nhỏ lưng đeo cặp sách hớn hở chạy tới ôm mẹ, vẻ mặt rất vui, như muốn kể với mẹ chuyện gì đó. Các em hãy nghe bài thơ để biết bạn nhỏ muốn kể điều gì. Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, tình cảm. Đọc Hs luyện đọc từ khó tương đối liền mạch từng cặp hai dòng thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4). - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp b) Luyện đọc từ ngữ: ở lớp, sáng nay, đỏ nối 2 dòng thơ một. bừng tai, trêu, đầy mực, bôi bẩn, vuốt tóc, chẳng nhớ nổi,... Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 18 Kế hoạch bài dạy lớp 1C c) Luyện đọc dòng thơ - Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài - GV: Bài thơ có 12 dòng. thơ (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1-2 - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng từng cặp). thanh (đọc nhỏ). d) Thi đọc 3 khổ thơ, cả bài thơ Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 BT trong SGK. Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. câu hỏi. - GV (BT 1): gắn lên bảng 6 thẻ từ ngữ, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS lên bảng a) Bạn Hoa - 2) không học bài. ghép các thẻ từ ngữ; báo cáo kết quả. Cả lớp b) Bạn Hùng - 3) trêu bạn trong đồng thanh: lớp. c) Bạn Mai - 1) bôi bẩn ra bàn. - GV (BT 2): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: Ý b. GV (nhắc lại): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp: Mẹ muốn biết con ngoan thế nào. GV: Bạn nhỏ kể về những việc chưa ngoan của các bạn trong lớp, nhưng mẹ bạn chỉ muốn nghe bạn kể về mình: Ở lớp, bạn đã ngoan thế nào. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ tại lớp. Hs đọc thuộc lòng bài thơ Bước 3: Học thuộc lòng * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu cậu, rồi xoá hết. - HS tự nhẩm HTL bài thơ. Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 19 Kế hoạch bài dạy lớp 1C C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - Thi đọc diễn cảm - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả - lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Tiếng Việt Góc sáng tạo: Em là cây nến hồng ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: - Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với gia đình). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Yêu gia đình Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm với các thành viên trong gia đình. Lồng ghép GD ĐP: CĐ7: Hát ru ở Hà Tĩnh II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: a) Chuẩn bị của GV: Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS; Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li GV phát cho HS để dán vào sản phẩm, viết lên đó. b) Chuẩn bị của HS: - Ảnh HS, tranh HS tự hoạ bản thân. - Giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,... - Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 20 Kế hoạch bài dạy lớp 1C Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh ở BT - Hs chia sẻ 1, nhận ra hình ảnh các bạn HS; đoán xem - 3 Hs đọc bài phải làm gì (làm một sản phẩm có tranh tự hoạ hoặc tấm ảnh bản thân, viết lời tự giới thiệu). 1.2. Giới thiệu: Tiết học Góc sáng tạo hôm nay có tên Em là cây nến hồng. Đây là một câu lấy từ lời bài hát Ba ngọn nến lung linh, ý nói: Các em rất đẹp. Các em là ánh sáng lung linh, là Hs nghe những con ngoan, trò giỏi; là niềm tự hào của gia đình. Trong tiết học này, các em sẽ tự giới thiệu mình bằng cách: dán ảnh mình hoặc tự vẽ chân dung mình lên giấy, trang trí, tô màu, viết lời tự giới thiệu. Các em hãy cố gắng để có một sản phẩm ấn tượng. B. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với gia đình). Lồng ghép GD ĐP: CĐ7: Hát ru ở Hà Tĩnh Cách tiến hành Bước 1: Chuẩn bị Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp - HS 1 đọc YC1. Cả lớp vừa lắng nối nhau đọc 4 YC (4 bước) của bài học: nghe vừa quan sát tranh, ảnh: một góc học tập, để ở đó suốt tuần. cách trưng bày sản phẩm của các Phạm Thị Trà Giang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tr.doc



