Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 3
I. Mục tiêu:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác.- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1
c “Tiếp sức”. - Nhận xét, bổ sung. - Giải: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. - Đäc ®Ò bµi. - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. - Nhận xét. - Gi¶i: b¹n, thíc kÎ, c« gi¸o, thÇy gi¸o, b¶ng, häc trß, nai, c¸ heo, phîng vÜ, s¸ch. -Häc sinh kh¸, giái lµm. -Tõ chØ ngêi: b¹n, c« gi¸o, thÇy gi¸o,häc trß. -Tõ chØ vËt: thíc kÎ, b¶ng, s¸ch. -Tõ chØ con vËt: nai, c¸ heo. - Đäc yªu cÇu. - Đäc mÉu. - Mẫu: Ai là gì? - HĐN2 làm bài. -Trình bày. - Nhận xét. - Ví dụ: Bạn Trúc là lớp trưởng lớp em. Cô Mai là cô giáo chủ nhiệm lớp 1D. Bạn Vi là tổ trưởng tổ em. - 2 em thi đặt câu. Luyện Tiếng Việt (Đ-V): Bạn của Nai Nhỏ. Chữ hoa B I. Mục tiêu: 1. Đọc: - Đọc đúng, đọc to, rõ ràng; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rõ lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Hiểu nội dung bài. 2. Viết: - Viết đúng đoạn 1. - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. II. Lên lớp: Đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ. Đọc theo nhóm, theo tổ. Thi đọc diễn cảm. Trả lời các câu hỏi trong SGK(Hỏi – Đáp). Nêu nội dung chính. Viết đoạn 1: HSG viết mẫu chữ khó. - Cả lớp viết trên bảng con. HS viết vào vở. Chấm bài. Nhận xét. Luyện Toán: ÔN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10. ÔN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10. - Biết đặt tính và tinh đối với phép cộng có tổng bằng 10. - Ôn tập chung. - Làm bài tập trong vở Bài tập Toán 2. II. Lên lớp: A. Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10. - Biết đặt tính và tinh đối với phép cộng có tổng bằng 10. - Làm bài tập trong vở Bài tập Toán 2: Bài 2/14 Bài 3/14 B. Ôn tập chung: Làm các bài tập: Bài 3/11 Bài 4/11 Bài 5/12 Thø tư, 10/9/2014 Tập đọc: GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 khổ tơ cuối bài). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài học. -BP ghi khổ thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: Bạn của Nai Nhỏ. Câu 1,2. B. Bài mới: 1. GT bài( dùng tranh) 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu bài thơ. - HD đọc từng câu thơ. - HD đọc từng khổ thơ. 3.Tìm hiểu bài: C1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê trắng sống ở đâu? C2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? C3: Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? C4: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê ! Bê !” ? 4. Luyện đọc thuộc lòng bài thơ. C. Củng cố, dặn dò: - Em thấy tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng như thế nào? - Liên hệ GD. - Nhận xét tiết học. - 2 em. - Đọc từng dòng nối tiếp. Luyện đọc từ khó. Tập ngắt nhịp thơ: Bê Vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng/ thương bạn quá/ Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng/ Vẫn gọi hoài:/”Bê!// Bê!”// - 3HS nối tiếp đọc các khổ thơ - Đọc chú giải - Đọc trong nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc thi trước lớp. - Trong rừng xanh sâu thẳm. - Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn nên phải đi tìm cỏ nơi khác. - Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi gọi bạn. - Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn cũ. - Nhẩm đọc thuộc bài thơ. - Xung phong đọc thuộc bài thơ. - Tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng rất cảm động, thật thắm thiết, thủy chung Toán: 26 + 4; 36 + 24 I. Môc tiªu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT1, BT2. HSG làm thêm BT3. II. Đồ dùng dạy- học: - Que tÝnh, b¶ng gµi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Bài 2/12 SGK. B. Bài mới: 1. GT bài. 2.Tìm hiểu bài: a) Giíi thiÖu phÐp céng 26 + 4: - Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Thao tác như hình vẽ SGK. - Đặt tính và thực hiện tính. b) Giíi thiÖu phÐp céng 23 + 24: - Tiến hành như phần a. - Nêu bài toán. - Đặt tính và tính. C. Thực hành: Bài 1: Tính: Bài 2: - Theo dõi, chấm bài. Bài 3: - HD HS chơi. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đặt tính, tính. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập - 2 em. - Thao tác trên que tính, trả lời. - 30 que tính. - Nêu cách tính. - 1 em lên bảng làm. - Thao tác trên que tính, trả lời. - 36 que tính, thêm 24 que tính là 60 que tính. - 1 em lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Cả lớp làm trên BC, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét. - Đọc đề. Tóm tắt, giải vào vở, 1 em lên bảng. - Nhận xét. Giải: Số con gà cả hai nhà nuôi được tất cả là: 22 + 18 = 40(con gà) Đáp số: 40 con gà - Nêu yêu cầu(HSG làm thêm). - Thực hiện bằng trò chơi “Ai nhanh hơn?”- 5 em/đội; - 2 đội thi làm bài. Nhận xét. - Ví dụ: 1+19= 20; 2+18= 20; 18+2= 20; 17+3=20; 16+4=20, Thứ năm, 11/09/2014 Toán: (Tiết 14) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT1 (dòng 1), BT2, BT3, BT4. HSK- G làm thêm BT5. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Bài 1/13 SGK. B. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm: - HD cách chơi. Bài 2: Tính. - Theo dõi, tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 3: Đặt tính rồi tính: - Chú ý đặt tính thẳng cột. - Nhận xét. Bài 4: - Theo dõi, chấm bài. Bài 5: (HSG làm. Nếu đủ thời gian). C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc cách đặt tính thẳng cột, cách tính. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: 9 cộng với 1 số: 9 + 5. - 2 em. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện bằng hình thức chơi “Đố bạn”. - Đọc yêu cầu. - Cả lớp làm trên SGK. - Trình bày bằng hình thức chơi “Tiếp sức”, 2 đội, mỗi đội 5 em. - Nhận xét. - Xác định yêu cầu. - Cả lớp làm trên BC, 1 em lên bảng. - Nhận xét. + Giải: + + 2 4 4 8 3 6 1 2 2 7 3 0 6 0 3 0 - Đọc đề. - Tóm tắt, giải vào vở. - 1 em lên bảng làm bài. - Nhận xét. Giải: Số học sinh của lớp học đó có là: 14 + 16 = 30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh - Xác định yêu cầu. HSG làm vào vở. - 1 em giỏi lên bảng làm hoặc nêu miệng. - Nhận xét. - Giải: 10cm hoặc 1dm (7+3= 10cm= 1dm) Tập làm văn: S¾p xÕp c©u trong bµi. LËp danh s¸ch häc sinh. I. Muc tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câ chuyện Gọi bạn (BT1). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3). - KNS: + Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ. + Hợp tác. Tìm kiếm và xử lí thông tin. II. Đồ dùng dạy học: Tranh bµi tËp 1. - 4 b¨ng giÊy ghi 4 c©u v¨n ë bµi tËp 2. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Bài 1, tự giới thiệu về mình. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD làm bài: Bµi 1: Sắp xếp lại........Gọi bạn. -Đính tranh như SGK. -Gäi 4 häc sinh nãi l¹i néi dung mỗi bøc tranh b»ng 1, 2 c©u. HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. Bµi 2: Dưới đây là 4 câu ... đúng thứ tự: -Lu ý häc sinh ph¶i ®äc kÜ tõng c©u. -Ph¸t c¸c b¨ng giÊy rêi cho 4 häc sinh thi d¸n nhanh lªn b¶ng theo ®óng thø tù tõng c©u trong truyÖn KiÕn vµ Chim G¸y. - KiÓm tra bµi lµm cña häc sinh díi líp. Bµi 3: Lập danh sách.......theo mẫu sau: - Phát bảng phụ cho 2 nhóm. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài đã học. - 2 em. - Đäc yªu cÇu. - HS quan s¸t tranh. - 4 häc sinh lªn b¶ng th¶o luËn vÒ thø tù c¸c bøc tranh. Sau ®ã chän tranh vµ treo l¹i cho ®óng thø tù. - NhËn xÐt. Thø tù ®óng:1-4-3-2. - Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. - NhËn xÐt. - Đäc yªu cÇu. - 4 HS nhËn c¸c b¨ng giÊy vµ d¸n lªn b¶ng theo ®óng thø tù . - Häc sinh díi líp lµm bµi. - Thø tù c¸c c©u v¨n: b-d-a c. - 3 häc sinh ®äc l¹i c©u chuyÖn. - §äc yªu cÇu cña bµi. - Đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A. - Th¶o luËn trong nhãm 4 vµ lµm bµi. - C¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶. - Nhận xét. Luyện Tiếng Việt: ÔN TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Biết tìm một số từ chỉ sự vật và đặt câu với từ đó. - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? - Diễn đạt trôi chảy, rõ ràng, không sai chính tả. II. Lên lớp: Bài 1: Tìm 5 từ chỉ sự vật. Bài 2: Đặt 3 - 5 câu theo kiểu Ai là gì? - HSG: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu có câu theo kiểu Ai là gì? (HSG) Diễn đạt trôi chảy, không sai chính tả. Thứ sáu, 12/09/2014 Toán(Tiết 15): 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - BT1, BT2, BT4. HSG làm thêm BT3. II. Đồ dùng dạy - học: - Que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Bài 2, bài 3 /14 SGK. B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 9 + 5: - GV cùng HS thao tác trên que tính. - Em hãy nêu cách làm. - Vậy 9 + 5 = ? - HD cách đặt tính. 2. HD lập bảng cộng: - Giao việc cho các nhóm. C. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2: Tính. Bài 3: (HSG) Bài 4: - Theo dõi, chấm bài. C. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bảng 9 cộng với 1 số. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: 29 + 5. - 2 em. - Thực hiện trên que tính. - 9 qt gộp với 1 qt là 10 qt, 10 qt với 4 qt là 14 qt. - 9 + 5 = 14 - Nêu cách đặt tính: Viết số 9, viết số 5 ở dưới thẳng cột với số 9, viết dấu cộng ở giữa, phía ngoài, bên trái hai số rồi kẻ gạch ngang. - 1 em lên bảng đặt tính, tính. - Nêu lại cách tính: 9+5= 14; 5+9= 14 - Mỗi dãy nhẩm 4 phép tính: 9+2, 9+3, - Trình bày. Cả lớp nhận xét. - Nhẩm thuộc lòng bảng 9 cộng với 1 số. - Thực hiện bằng trò chơi “Đố bạn”. - Đọc yêu cầu. - Cả lớp lảm trên BC, 1 em lên bảng. - Nhận xét. - HSG làm thêm vào SGK. - Đọc đề. Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét. Giải: Số cây táo trong vườn có tất cả là: 9 + 5 = 14 (cây táo) Đáp số: 14 cây táo - Vài em đọc. Chính tả ( NV ): Gọi bạn I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. - Làm được BT2 ; BT3 a /b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết bài chính tả. Viết bài tập 2, bài tập 3. III. Các hoạt động dạy- học:
File đính kèm:
- GA Tuan 3NGA2014.doc