Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Sỹ Nguyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Sỹ Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. GIỮ GÌN CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUÊ HƯƠNG” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS hiểu được nội dung của phong trào “Bảo vệ môi trường quê hương” mà nhà trường phát động trong tiết sinh hoạt dưới cờ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Toàn trường tập trung làm lễ chào cờ đầu tuần 2. Nhà trường nhận xét tuần qua và phổ biến kế hoạch tuần tới. 3. GV phổ biến kế hoạch tại lớp. - Bên cạnh các nội dung hoạt động khác trong tiết sinh hoạt dưới cờ của nhà trường, đại diện nhà trường lên phát động phong trào “Bảo vệ môi trường quê hương” (nêu nội dung của phong trào, chỉ ra các yêu cầu cho các lớp trong trường thực hiện). - Đại diện HS hưởng ứng phát động của nhà trường và nêu lời hứa thực hiện. - Các lớp thể hiện lời hứa của lớp mình bằng một bản cam kết phù hợp với HS của lớp. Mỗi khối lớp cử 1 đại diện đọc bản cam kết của khối lớp mình. - Hoạt động văn nghệ (nếu có). III. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ............................................................................................................................................... ................................................................................................................. _________________________________________ Đạo đức (GV bộ môn soạn và dạy) ____________________________________________ Tiếng Việt BÀI 112 ưu ươu (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. - Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Cừu - kêu to để cứu hươu. Khướu - làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. Ba bạn - từ đó thân nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần vừa học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất nhân ái, tốt biết giúp nhau, chống lại kẻ ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - 2 khung thành ghi vần; 5 quả bóng ghi từ ở BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tập đọc Điều ước (bài 111, mỗi em đọc 1 đoạn). 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ưu,ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu,ươu - b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ưu - GV viết: ư, u. /HS: ư - u - ưu. - HS nói: con cừu. Tiếng cừu có vần ưu. / Phân tích vần ưu, tiếng cừu. Đánh vần, đọc trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu. 2.2. Dạy vần ươu: GV viết ươ, viết u. Đánh vần, đọc trơn: ươ - u - ươu / hờ - ươu - hươu / hươu sao. * Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt:- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. - Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng - tổ chức vui) - GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1 cầu thủ, cần sút trúng bóng vào khung thành có vần ưu, có vần ươu. - GV chỉ từng quả bóng, 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: ốc bươu, quả lựu, ngải cứu,.../ HS đọc thầm, làm bài. - 2 HS lên bảng thi sút bóng (dùng phấn nối bóng với khung thành). Cầu thủ 1 sút bóng có vần ưu vào khung thành ưu. Cầu thủ 2 sút bóng có vần ươu vào khung thành ươu./ Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Báo cáo kết quả: Sút bóng có tiếng bươu vào khung thành vần ươu,... Cả lớp bình chọn người thắng cuộc (sút đúng, nhanh). - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng bươu có vần ươu. Tiếng lựu có vần ưu. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: ưu, ươu, con cừu, hươu sao. b) Viết vần: ưu, ươu - 1 HS đọc vần ưu, ươu, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao cách nối nét giữa ư và u, dấu râu đặt trên ư. / Làm tương tự với vần ươu. - HS viết: ưu, ươu (2 lần). c) Viết tiếng: (con) cừu, hươu (sao) - GV vừa viết mẫu: cừu, vừa hướng dẫn. Chú ý dấu huyền đặt trên ư. / Làm tương tự với tiếng hươu. - HS viết: (con) cừu, hươu (sao) (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, cừu, khướu và sói, giới thiệu hình ảnh từng con vật: hươu, cừu, khướu và sói. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu của cừu, tiếng la to của khướu với giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), co giò chạy (co cao chân chạy vội). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, co giò chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 12 câu. GV đánh số thứ tự từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu (3 và 4), (7 và 8). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc 2 đoạn (8 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc g1) Ghép đúng - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. - HS làm bài. - 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối các vế câu trên bảng lớp). - Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. b) Khướu - 1) làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó thân nhau. GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? (HS có thể thích cừu vì cừu tốt bụng, thấy sói đến, báo có sói để hươu trốn chạy. Có thể thích khướu vì khướu thông minh, la to “Hổ tới kìa!”, để đánh lừa, doạ sói, khiến sói sợ, bỏ cừu, chạy mất). - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Câu chuyện khen ngợi những người bạn tốt biết giúp nhau, chống lại kẻ ác. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần vừa học Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV nhắc HS về nhà xem trước bài 113 (oa, oe). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ________________________________________ Thứ Ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 113 oa oе (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. - Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Loa kèn không muốn nở vì sợ hoa hồng chê... Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần vừa học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất nhân ái, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ, thẻ để làm BT lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động - 1 HS đọc bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu em tìm được. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe - b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần oa - GV viết bảng: o, a. / HS (cá nhân, cả lớp): o - a - oa. - HS nhìn tranh, nói: cái loa. Nhận biết tiếng loa có vần oa. / Phân tích vần oa: có âm o đứng trước, âm a đứng sau. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - oa / lờ - oa - loa / cái loa. 2.2. Dạy vần oe (như vần oa) Đánh vần, đọc trơn: o - e - oe / chờ - oe - choe - huyền - choè / chích choè. * Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá: oa, cái loa; oe, chích choè. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. - Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oa? Tiếng nào có vần oe?) - Xác định YC / Đọc các từ ngữ (1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: hoa sen, tròn xoe...). Tìm tiếng có vần oa, vần oe. / 2 HS báo cáo kết quả (HS 1 nói tiếng có vần oa. HS 2 nói tiếng có vần oe). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoa có vần oa. Tiếng xoe có vần oe,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần: oa, oe - 1 HS đọc vần oa, nói cách viết. - GV vừa viết vần oa, vừa hướng dẫn; chú ý nét nối giữa o và a. / Làm tương tự với vần oe. - Cả lớp viết bảng con: oa, oe (2 lần). c) Viết tiếng: (cái) loa, (chích) choè - GV vừa viết mẫu tiếng loa vừa hướng dẫn, chú ý chữ l cao 2,5 li. Làm tương tự với chích choè; dấu huyền đặt trên e. - Cả lớp viết: (cái) loa, (chích) choè (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại đoá mập, khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa xinh. b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép sát, bật nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa chúm chím, sắp nở). c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, nắng mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, toả hương. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên d) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc liền câu 3 và 4). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu toả hương. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý của BT. - HS làm bài. - HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý a sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn không muốn nở vì sợ hoa hồng chê... - Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở). 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Chỉ một số từ ngữ để HS đọc lại. - Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ________________________________________ Toán Bài 46 ĐẾM CÁC SỐ ĐẾN 100 ( 1 TIẾT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. - Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. - Phát triển các NL toán học. NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Bảng các số từ 1 đến 100. - Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn: 81; 82; ,...;99; 100; 90; 91; ,...;99; 100; 87; 88; ....; 99; 100; Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV có thể tổ chức thành trò chơi “Đếm tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh để HS dừng lại. Tiếp tục thực hiện với nhóm HS khác. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), HS đếm theo các số trong băng giấy: 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 2. HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết. 3. HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài thẻ số 100). C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 10 - HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ? (HS nên điền vào phiếu, tự tạo lập bảng các số từ 1 đến 100 của mình để sử dụng về sau). - GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các sổ từ 1 đến 100''. - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc + Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. - GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số. - GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100. - HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Đọc số hoặc đặt thẻ sổ thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”. - Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. Bài 3. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đem xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100. - HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”. - HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng bàn. D. Hoạt động vận dụng - HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que tính 1 chục). -Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những lình huống nào? - GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống. - Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu? __________________________________________ BÀI 13: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT ( 3 TIẾT –tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. - Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan. - Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng 1 lần để bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu quan sát 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 3. Hoạt động 3: Hoàn thiện báo cáo kết quả sau khi đi tham quan thiên nhiêu * Mục tiêu - Biết làm báo cáo sau khi đi tham quan. - Trình bày kết quả báo cáo. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS hoàn thiện báo cáo - Hỏi: Các em đã rút ra được những điều gì sau buổi tham quan? Đã quan sát thấy những gì? - Hãy ghi kết quả và những suy nghĩ của mình vào báo cáo. - Hướng dẫn HS hoàn thiện báo cáo theo mẫu phiếu quan sát. Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - GV chia thành 2 nhóm lớn: Nhóm báo cáo về đề tài động vạt và nhóm về đề tài thực vật, mỗi nhóm 4 -6 HS. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Mỗi nhóm hoàn thành báo cáo theo sự sáng tạo của từng nhóm. GV khuyến khích HS ngoài việc thực hiện báo cáo theo mẫu, các em có thể sáng tạo, trình bày báo cáo theo cách riêng của mỗi nhóm và tuyên dương đối với những nhóm có sáng tạo đặc biệt. Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện của mỗi nhóm lên trình bày, HS khác nhận xét, hỏi nhóm bạn. - Chọn ra những nhóm là tốt nhất, tuyên dương, tổng kết. PHIẾU QUAN SÁT CÂY Hình dạng Loại cây Đang Đang có Cây Tên cây không Cây ăn To/cao Thấp/nhỏ hoa Cây rau bóng Cây hoa có hoa quả mát Cây x x x x phượng ? ? ? ? PHIẾU QUAN SÁT CON VẬT Hình dạng Bộ phận di chuyển Tên con vật Màu sắc To/ cao Thấp/ nhỏ Chân Vây Cánh Con chim x nâu x x ? ? ? ? IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ............................................................................................................................................... ................................................................................................................. _________________________________________ Buổi chiều: Luyện tiếng việt. Luyện đọc : ưu,ươu, oa,oe,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Năng lực đặc thù. a) Năng lực ngôn ngữ. - HS biết đọc lại các vần đã học: ưu,ươu, oa, oe....đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần đã học trong tuần - Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát các bài Tập đọc đã học. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Viết đúng trên bảng con các chữ và các tiếng bất kì chứa các âm đã học. b) Năng lực văn học: Hiểu được nội dung các bài đọc. 2. Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, SGK, VBT,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.KHỞI ĐỘNG: - HS chơi trò chơi gọi thuyền, gọi thuyền để đọc ra các vần đã được học. B. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc các vần đã học trên bảng lớp. - GV nêu yêu cầu : Nhắc lại các vần các em đã được học trong tuần( học sinh đọc nối tiếp) - GV ghi lên bảng theo các em đọc. - GV gọi học sinh đọc bài trên bảng.( chú ý các em đọc yếu) * Luyện đọc các từ, tiếng: GV ghi bảng các từ :....... - GV gọi học sinh đọc nối tiếp. Hoạt động 2: Luyện đọc các bài trong SGK. - HS mở SGK và đọc bài theo yêu cầu của GV. - Đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương những em đọc bài tốt. C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG. - Thi tìm nhanh các tiếng có vần đã học. Khuyến nói câu chứa tiếng đó. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY. _________________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố về bảng cộng trừ trong phạm vi 100, Đọc viết số có 2 chữ số. Câú tạo số có 2 chữ số. - Phát triển các NL toán học. II . ®å dïng d¹y- häc HS : B¶ng con , vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên * Giíi thiÖu bµi 1. Khởi động: Chơi trò chơi xì điện. ( Nêu các số tròn chục) 2. Luyện tập: Bµi 1 : Viết số ?( Lµm vµo bng con ) Hai mươi chin, tám mươi mốt, chín mươi lăm, chín mươi tư, một trăm Bµi 2: Số? a. 59; ; ; 62 b. 79; ; ..; 82 c. 88; ..; 90; ; 92 d. 98, 99; Bài 3: Viết các số tròn chục 3. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Gv nhËn xÐt tiÕt häc ______________________________________ Thứ 4, ngày 15 tháng 2 năm 2023 TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 112, 113) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV treo bảng phụ viết các vấn và từ ngữ của bài (cỡ vừa, cỡ nhỏ). - Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ưu, con cừu; ươu, hươu sao; oa, cái loa; oe, chích choè. - HS nói cách viết từng vần. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV viết mẫu, tập trung hướng dẫn các từ có vần ưu, ươu, oa, oe. Chú ý vị trí đặt dấu thanh của cừu, cái, chích, choè. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè. - GV hướng dẫn HS cách viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, 1 cao 2,5 li; s cao hơn 1 li. - HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ............................................................................................................................................... ................................................................................................................. ________________________________________ Tiếng việt. BÀI 114 uê uơ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: ) Lợn rừng con nghĩ là - mình thắng được voi. Lợn rừng mẹ bảo con - chớ tự kiêu mà hại thân. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần, vừa học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất khiêm tốn, không nên tự kiêu, chủ quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động: 1 HS đọc bài Tập đọc Hoa loa kèn. 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oa, oe em tìm được. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ - b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần uê - GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. - Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê. - HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ. 2.2. Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - uơ - huơ / huơ vòi. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) - GV chỉ từng bông hoa, HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,... - HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ). - 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay).. - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). b) Viết vần uê, uơ . - 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. - GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm tương tự với vần uơ. - HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi) - GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. - HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần). Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng. b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Cho HS đọc lại 1 số câu. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ________________________________________ Toán. - Bài 47 CHỤC VÀ ĐƠN VỊ ( 2 tiết- tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. - Biết đọc, viết các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn. - Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. - Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì? - G B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan) a) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn: - Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương”. - Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”. - Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”. b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng. 2. Nhận biết các số tròn chục - GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục. - GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục. - Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90. - GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. V n3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy. hận C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que tính. - GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành. - Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính hay đếm theo nhóm mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1 chục, 2 chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là 1 chục que tính, 6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo chục. - Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát. Bài 2. HS quan sát băng giấy để tìm quy luật của các số ghi trên băng giấy. Đọc các số còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. xét dẫn dắt vào bài. Kế hoạch bài dạy lớp 1 B GV: nguyễn Thị Minh Hoa Bài 3 - HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, ... - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính? D. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào? IV. Những điều chỉnh sau giờ dạy ( Nếu có) ................................................................................................................................................... ............................................................................................................. _________________________________________ Thứ 5, ngày 16 tháng 2 năm 2023 Tiếng việt. BÀI 115 uy uya (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp. - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Hiểu được vẻ đẹp của các loài hoa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần vừa học đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. Kế hoạch bài dạy lớp 1 B GV: nguyễn Thị Minh Hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động - 1 HS đọc bài Lợn rừng và voi. - 1 HS trả lời câu hỏi: Lợn rừng mẹ dạy con điều gì? 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. - b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần uy - GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần). - HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng thuỷ. Chú ý dấu hỏi nằm trên âm y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ / tàu thuỷ. . 2.2. Dạy vần uya (như vần uy): GV viết: u, ya (ya là nguyên âm đôi iê, đọc là ia). Đánh vần, đọc trơn: u - ya (ia) - uya / khờ - uya - khuya/ đêm khuya. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 3. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp. - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uy? Tiếng nào có vần uya?). - GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: khuy áo, phéc mơ tuya,.... - HS đọc thầm, tìm tiếng có vần uy, vần uya. HS báo cáo: Tiếng có vần uy (khuy, ruy, huy, luỹ); tiếng có vần uya (tuya). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng khuy có vần uy. Tiếng tuya có vần uya,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya. b) Viết vần: uy, uya - 1 HS đọc vần uy, nói cách viết. - GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya. - HS viết: uy, uya (2 lần). c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya - 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ. - GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. - HS viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya (2 lần). Kế hoạch bài dạy lớp 1 B GV: nguyễn Thị Minh Hoa TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý, tuy líp, hoa giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu ơi là lâu, rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ luya (loại giấy rất mỏng, mềm, dùng để viết thư). . c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc thuý, tuy líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ hương, khuya, bách nhật, khuy áo, ngát hương. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy líp đỏ mọng. - GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy líp. 3) hoa giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 6) hoa bách nhật.. - GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) nói về vẻ đẹp của từng loài hoa. + (Lặp lại) GV chỉ hình, từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ hình 1, HS 1: Hoa cúc thuý đủ màu sắc. GV chỉ hình 2, HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng. GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên cánh trắng, nhuỵ vàng. GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu. + (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại (nói nhỏ). * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 40). 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Chỉ một số câu cho HS đọc lại. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ________________________________________ Toán. Bài 47 CHỤC VÀ ĐƠN VỊ ( 2 tiết- tiết 2) Kế hoạch bài dạy lớp 1 B GV: nguyễn Thị Minh Hoa I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. - Biết đọc, viết các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn. - Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. - Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Hát tập thể B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4. GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu: - GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và 2 khối lập phương rời). - HS đếm số khối lập phương. Nói: Có ba mươi hai khối lập phương, viết “32”. - GV đặt câu hỏi để HS trả lời, trong hình có 3 chục khối lập phương và 2 khối lập phương rời. - GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho ta biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau: Chục Đơn vị 3 2 - Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a): - Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương. - Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp ). Chục Đơn vị 2 4 - Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị. Bài 5 Kế hoạch bài dạy lớp 1 B GV: nguyễn Thị Minh Hoa - Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị. - HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào bảng chục - đơn vị: Chục Đơn vị C. Hoạt động vận dụng Bài 6 - GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt? - HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó. - HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau nếu có. - GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể trong một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào? _____________________________________ ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( 2 TIẾT- tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề thực vật và động vật: tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn - Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Làm 1 bộ sưu tập về các cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_sy.docx