Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TUẦN 13 Thứ Hai ngày 06 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: Sau bài 90, 91 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngơn ngữ: Viết đúng uơng, chuơng, uơc, đuốc,ương, gương, ươc, thước. chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hồn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Lớp trưởng tổ chức trị chơi vận động - GV đoc: tiếng chuơng, quê - HS viết bảng con hương. - Nhận xét bạn - GV nhận xét - GV nêu MĐYC của bài học mới. Khám phá: (23 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Viết đúng đúng uơng, chuơng, uơc, đuốc,ương, gương, ươc, thước - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: Bước 1. GV viết sẵn trên bảng các B2. HS đọc trên bảng các chữ, chữ cần luyện viết tiếng cần luyện viết. GV viết sẵn lên bảng: uơng, Cả lớp đọc: cá nhân, đồng thanh chuơng, uơc, đuốc,ương, gương, ươc, thước B3. GV vừa viết mẫu vừa hướng Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 2 dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con HS chú ý lắng nghe và xem GV chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị viết mẫu trí đặt dấu thanh (đuốc) - 1 HS nhìn bảng, đọc, nĩi cách viết, độ cao các con chữ. Luyện tập ( Hướng dẫn tự học ở * HS tơ, viết các chữ, tiếng uơng, nhà) chuơng, uơc, đuốc,ương, gương, ươc, (5 phút) thước trong vở Luyện viết 1, tập một. * HS tơ, viết uơng, chuơng, uơc, đuốc,ương, gương, ươc, thước trong vở Luyện viết 1, tập một; hồn thành phần Luyện tập thêm. Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết Yêu cầu HS về nhà hồn thành 2 bài viết trên Điều chỉnh sau bài dạy: - ....... _____________________________ Tiếng Việt Kể chuyện: Ơng lão và sếu nhỏ I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngơn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, cĩ thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ơng lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ lồi vật. 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 3 ( Kể được câu chuyện bằng ngơn ngữ của mình) PC: Nhân ái, yêu thương: Khơng kiêu ngạo như thần giĩ, biết yêu thương quan tâm, giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Lớp trưởng tổ chức trị chơi vận động 1.Khởi động: - Nhận xét bạn Lớp trưởng điều khiển: Cho lớp vận động theo bài hát: Chú mèo con. - GV nêu MĐYC của bài học mới. 1.2.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý). 1.3. Quan sát và phỏng đốn: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết chuyện cĩ ai, cĩ những con vật nào; và đốn chuyện gì đã xảy ra. 1.4. Giới thiệu câu chuyện: Ơng lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ lồi vật của một ơng lão. Khám phá: (23 phút) - a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, cĩ thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b) Cách tiến hành: 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn HS chú ý lắng nghe và xem GV viết mẫu 1: kể với giọng chậm rãi. Đoạn 2: Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 4 giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm - 1 HS nhìn bảng, đọc, nĩi cách rãi. Đoạn 4 (ơng lão nhân hậu thả cho viết, độ cao các con chữ. sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn (Truyện cĩ ơng lão, sếu bố, sếu tượng với các từ ngữ thả, tung cánh. mẹ và nếu con. Sếu con bị thương, nằm Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng dưới đất khơng bay theo được bố mẹ. kể vui, chậm rãi - điều ước của ơng lão Ơng lão chăm sĩc sếu nhỏ). đã thành sự thật. Ơng lão và sếu nhỏ (1) Xưa, cĩ một ơng lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa - Học sinh lắng nghe câu chuyện. hè, khi vào rừng, ơng nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ. (2) Thấy ơng, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh. (3) Ơng lão thương sếu nhỏ bèn ơm nĩ về nhà, băng bĩ, chăm sĩc. - Lắng nghe theo tranh 1 Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà - ơng, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng. (4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ơng lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nĩ tung cánh cùng bố mẹ bay về - Lắng nghe theo tranh 2 phương nam. (5) Một sáng mùa xuân, ơng lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả - Lắng nghe theo tranh 3 xuống sân nhà ơng một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lịng biết ơn. (6) Ơng lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sơng ngịi đầy - Lắng nghe theo tranh 4 tơm cá. Ơng vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ơng và dân làng sống ấm no, hạnh phúc. - Lắng nghe theo tranh 5 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 5 a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi ơng lão đi vào rừng? - GV chỉ tranh 2: Khi thấy ơng - Lắng nghe theo tranh 6 lão, mấy con sếu như thế nào? - GV chỉ tranh 3: Ơng lão làm gì để giúp sếu nhỏ? (Ơng lão ơm sếu nhỏ về nhà, băng bĩ, chăm sĩc). Sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ơng, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng). - GV chỉ tranh 4: Khi vết thương (Một sáng mùa hè, khi ơng lão đi vào của sếu nhỏ đã lành, ơng lão làm gì? rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, - GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã kíu cà” ầm ĩ). làm gì để cảm ơn ơng lão? (Để cảm ơn ơng lão, một sáng mùa xuân, gia đình (Khi thấy ơng lão, hai con sếu lớn sếu bay về, thả xuống sân nhà ơng lão sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy diệu). cánh). - GV chỉ tranh 6: Ơng lão ước -Khi vết thương của sêu nhỏ đã lành, điều gì? ơng lão mang nĩ ra sân, thả cho sếu Điều gì đã xảy ra? nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới phương nam). tranh liền nhau. c) Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. * GV nhắc HS cần hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nĩi to, rõ, nhìn vào người nghe. Với mỗi câu hỏi, cĩ thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả - (Ơng lão ước cho rừng cây, đồng lời.. ruộng xanh tươi, sơng ngịi đầy tơm cá). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV - (Ơng lão vừa dứt lời, điều ước đã biến khơng nêu câu hỏi) (Trị chơi Ơ cửa thành sự thật. Từ đấy, ơng và dân làng sổ). * Kể chuyện khơng cĩ sự hỗ trợ sống ấm no, hạnh phúc). của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 6 mời 1 HS xung phong kể lại câu chuyện, khơng nhìn tranh. (YC cao, khơng bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về ơng lão? a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. - GV: Câu chuyện ca ngợi ơng lão b) HS kể chuyện theo tranh bất kì nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể tồn bộ giúp đỡ lồi vật, bảo vệ mơi trường câu chuyện. thiên nhiên. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 -5) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. -Ơng lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa - Sau tiết học em biết thêm được lành vết thương, thả sếu về với bố mẹ. điều gì về ơng lão? Ơng lão rất tốt bụng, biết bảo vệ lồi - Kể lại câu chuyện cho người vật). thân nghe. ĐIÊU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Điều chỉnh sau bài dạy: .. . ...... ________________________________ Tiếng Việt Bài 93: Ơn tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngơn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc Ơng bà em. - Chép đúng 1 câu văn trong bài. b) Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập đọc Ơng bà em. 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 7 a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhĩm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Hiểu nội dung bài tập đọc) b) Phẩm chất:Giáo dục tình yêu thương đối với ơng bà. Trung thực: khơng nĩi dối ơng bà.Trách nhiệm: Tự biết chăm sĩc ơng bà qua việc làm nhỏ II. ĐƠ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc - GV đọc cho HS nghe viết vào -HS viết bảng con: giọt sương, bảng con Thước kẻ. - Hơm nay ta tập đọc bài ơng bà - Học sinh lắng nghe. em. - GV đọc 2. Hoạt động khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng bài Tập đọc Ơng bà em. b) Cách tiến hành: 2.1 Luyện tập 2.2. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ: Ơng bà - Học sinh theo dõi. đang pha nước cho em uống. b) GV đọc mẫu, gây ấn tượng với các từ ngữ: thương em, đến trường, pha nước, hết giờ học. c) Luyện đọc từ ngữ: . Giải nghĩa từ: thương em (quan - Học sinh theo dõi. tâm, chăm sĩc chu đáo) Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 8 d) Luyện đọc câu - 5 câu - GV: Bài cĩ mấy câu? - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, - HS đọc cá nhân theo nối tiếp. cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS đọc theo cặp. e) Thi đọc tiếp nối 2 g) Tìm hiểu bài đọc Ý a nối với 2. - Cả lớp: a.2: Ơng đưa em đến trường, đĩn em về. b.3: Bà pha nước để ơng bà cho em đến cùng. c.1: Em kể cho ơng bà nghe về các bạn. - GV: Em nhận xét gì về ơng bà? - Ơng bà rất thương bạn nhỏ, luơn quan tâm chăm sĩc bạn nhỏ. 2.2. BT 2 (Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn. chú ý những từ mình dễ viết sai. - Cả lớp đọc thầm câu văn; Em uống nước và kể kể cho ồn bà nghe về các bạn VD: phục, lắm, - HS nhìn mẫu trên ở trường. bảng / trong VBT, chép lại câu văn. - HS viết xong, tự sốt lỗi, đổi bài - HS nhìn mẫu trên bảng, viết vào vở ơ li. để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS. . 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - về nhà đọc bài cho người thân nghe - Trong các giờ học các con phải để bạn tự làm bài, khơng nhắc bài cho bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu cĩ) . . ____________________________ Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 9 Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ơn tập cuối học kì 1: Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a. Năng lực ngơn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. b. Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. - Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a.Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hồn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhĩm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 1, 3 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần un, ut, ưt, làm được các bài tập MRVT), sáng b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: cĩ tinh thần hợp tác, làm việc nhĩm nhĩm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình toa tàu và các sự vật (BT 1). - Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3. - Bảng phụ (cĩ dịng kẻ ơ li) viết câu văn cần tập chép. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêuMĐYC của bài học. (2’) Hoạt động 2: Luyện tập (33’) BT 1. (Mỗi toa tàu chở gì?) - GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật). - GV chỉ vần ghi trên từng toa, yêu cầu HS đọc:uơc, ương, uơt, ươp, ưng. - GV chỉ tên từng mặt hàng, yêu cầu HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,... - GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 cĩ vần uơc. Yêu cầu HS nĩi HS nĩi: Toa 1 (vầnuơc) chở thuốc. Cả lớp nhắc lại. - HS làm bài trong VBT; - Yêu cầu HS nĩi kết quả. Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uơc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 (vần uơt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng BT 2. (Tập đọc) Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 10 a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa.Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bĩng chú Cuội trên đĩ. Các em cùng nghe bài đểbiết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đĩ chú cảm thấy thế nào. b) GV đọcmẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bĩng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh). c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bĩng đenmờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. ____________________________ Tiếng Việt Ơn tập cuối học kì 1: Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a. Năng lực ngơn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. b. Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. - Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a.Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hồn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhĩm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 1, 3 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần un, ut, ưt, làm được các bài tập MRVT), sáng b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: cĩ tinh thần hợp tác, làm việc nhĩm nhĩm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình toa tàu và các sự vật (BT 1). - Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3. - Bảng phụ (cĩ dịng kẻ ơ li) viết câu văn cần tập chép. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Luyện đọc câu ( CN) (20’) - GV: Bài cĩ 8 câu. GV chỉ chậmtừng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS (cá nhân, tùng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn giĩ đã cuốn chú /cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 11 - HS đọc - HS đọc nối tiếp - HS thi nhau đọc BT 3. (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) (6’) - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc: + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ cịn lại: a, o, ơ, ơ, u, ư,... - HS làm bài trong VBT. - HS đọc - HS làm vào vở Bài tập GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ. - HS làmbài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nĩi kết quả. - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai). - HS làm trên phiếu bài tập - HS đọc BT 4. (Tập chép) ( cá nhân) (7’) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn. - HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Sau tiết học em đã nhớ lại những kiến thức gì? - Về nhà chia sẻ bài học cho người thân biết. ____________________________ Tiếng Việt Đánh giá: Đọc thành tiếng (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a. Năng lực ngơn ngữ: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc Một trí khơn hơn trăm trí khơn, một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đĩ). - Rèn kĩ năng tự tin khi đọc bài. - Một số câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 12 - Tự chủ, tự học( học sinh biết tự hồn thành nội dung học tập) giao tiếp hợp tác.( học sinh biết thảo luận nhĩm, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài . b.Phẩm chất: Yêu thích tiết kiểm tra đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu thăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giíi thiƯu bµi: - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Khám phá, luyện tập - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn. - GV đặt các phiếu thăm đã chuẩn bị trong 1 hộp. - GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV nhận xét đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Động viên những em đọc chưa tốt tiếp tục luyện đọc thêm để GV kiểm tra lại ở tiết sau. ____________________________ Thứ Tư ngày 08 tháng 12 năm 2021 Tốn Bài 36: ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực tốn học (năng lực NL giải quyết vấn đề tốn học, NL tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình hĩa tốn học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực tốn học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hồn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3; 4. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 13 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh như trong bài học. - Một số tình huống thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động - Chơi trị chơi “Đố bạn” ơn tập về các - HS nêu yêu cầu, mời 1 bạn trả lời. số trong phạm vi 10, phép cộng, phép Chẳng hạn: Đếm từ 0 đến 7; đếm tiếp từ trừ các số trong phạm vi 10. 6 đến 10; ....; 3 + 5= ?; 8 – 3 =?... - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài. - Nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS thực hiện các phép tính. - Đổi vở, kiểm tra các phép tính đã thực hiện. 2 + 5 = 7 6 + 2 = 8 10 – 3 = - GV theo dõi, giúp đỡ HS. 7 - GV nhận xét. 3 + 6 = 9 3 + 7 = 10 9 - 4 = 5 - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: - GV treo tranh. - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi. - HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ. - Nhận xét, bố xung. - Thảo luận nhĩm đơi. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong - Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả, lớp phạm vi 10. nhận xét, bố xung. Bài 3: Xem các hình sau rồi chỉ ra đồ vật cĩ dạng: khối hộp chữ nhật, khối lập phương - GV treo tranh. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 14 - HS quan sát tranh vẽ rồi chỉ ra đồ vật - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ rồi chỉ ra cĩ dạng: khối hộp chữ nhật, khối lập đồ vật cĩ dạng: khối hộp chữ nhật, khối phương lập phương - 2 -3 HS lên bảng chỉ hình và nĩi tên - Nhận xét, bố xung. các đồ vật cĩ dạng: khối hộp chữ nhật, - Củng cố nhận dạng: khối hộp chữ nhật, khối lập phương, lớp nhận xét, bố xung. khối lập phương. Bài 4 : Số - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - HS đọc đề. - Cá nhân HS quan sát mẫu, liên hệ với - GV yêu cầu HS làm việc nhĩm đơi, nhận biết về quan hệ cộng – trừ, suy tìm kết quả cá phép tính. nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhĩm đơi, 3 nhĩm lên bảng báo cáo kết quả; lớp nhận xét. 4 + 1 = 5 6 + 2 = 8 3 + 7 = 10 1 + 4 = 5 2 + 6 = 8 7 + 3 = 10 - GV nhận xét; chốt lại cách làm, 5 – 1 = 4 8 – 2 = 6 10 – 3 = 7 khuyến khích HS suy nghĩ và nĩi theo 5 – 4 = 1 8 – 6 = 2 10 – 7 = 3 cách của các em. Bài 5. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống cĩ thể sảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - HS quan sát tranh,thảo luận nhĩm 4; nêu phép tính sau đĩ chia sẻ trước lớp, lớp nhận xét. A, Cĩ 2 bạn đang chơi bập bênh, cĩ ba bạn đang chơi xích đu, cĩ 4 bạn đang chơi cầu trượt. Cĩ tất cả bao nhiêu bạn đang chơi? 2 + 3+ 4 = 9 B, Tổ chim cĩ 8 con chim, cĩ 2 con - GV nhận xét. Khuyến khích HS suy chim bay đi, sau đĩ cĩ tiếp 3 con chim nghĩ và nĩi theo các của các em, khuyến bay đi. Hỏi cịn lại mấy con chim? Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 15 khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho 8 – 2 – 3= 3 nhĩm trình bày. - HS liên hệ thực tế. D. Hoạt động vận dung trải nghiệm: - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. - Bài học hơm nay, em biết thêm được - HS nêu. điều gì? - Để cĩ thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? - HS nêu. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu cĩ) . ______________________________ Tiếng Việt Luyện tâp: Đọc hiểu, viết (tiết 4+ 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a. Năng lực ngơn ngữ: - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn.. 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học( học sinh biết tự hồn thành nội dung học tập) giao tiếp hợp tác.( học sinh biết thảo luận nhĩm, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài . b.Phẩm chất: Yêu thích tiết kiểm tra đọc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài kiểm tra: Hơm nay các em sẽ làm thử một đề kiểm tra viết để chuẩn bị làm tốt bài kiểm tra chính thức. 2. GV giải thích đề bài, chuẩn bị làm bài kiểm tra Phần A - Đọc: BT 1. Đọc và nối từ với hình: Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 16 Quả mướp Gương Tập võ Bơng sen Thiên nga Bếp lửa BT 2. Đọc thầm truyện Thần ru ngủ (SGK trang 169); THẦN RU NGỦ Đêm đến, khi đám trẻ tụ tập bên bàn thì thần ru ngue rĩn rén bước đến.Thần hé cửa, phả một là giĩ nhẹ. Thế là bạn trẻ buồn ngủ rũ. Khi bạn trẻ ngủ, thần che chiếc ơ cĩ bức vẽ đẹp cho những đứa trẻ dễ thương. Các bé sẽ cĩ giấc mơ đẹp. Đứa trẻ hư chẳng mơ gì vì chiếc ơ che cho chúng khơng vẽ gì. Khoanh trịn chữ cái trước ý đúng: a. Thần ru ngủ giúp đứa bé dễ thương cĩ giấc mơ đẹp. b. Thần làm cho đứa bé hư chẳng ngủ được. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 17 Phần B - Viết BT 1. Điền chữ: c hoặc k, qu nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng chữ c hoặc k, qu vào chỗ trống. ........ ả cam ; ........ ua ........ềnh mắt ........ính ; ........iên nhẫn BT 2. Tập chép: Đứa trẻ dễ thương cĩ giấc mơ đẹp. - GV viết lên bảng phụ (cĩ dịng kẻ ơ li) câu văn cần tập chép; nêu YC của BT 2; nhắc HS cần chép lại câu văn đúng chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ. 3. HS làm bài trên phiếu (GV phát cho). 4. GV chữa bài của HS, nêu nhận xét chung. 5. Hoạt động vận dụng kiến thức: - Em đã ơn lại được quy tắc chính tả gì? Tập chép được câu gì? : GV nhận xét giờ kiểm tra thử. Khích lệ HS cần làm tốt, đạt kết quả tốt trong 2 tiết kiểm tra chính thức. ______________________________ Thứ Năm ngày 09 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Kiểm tra: Đọc hiểu, viết (tiết 6+ 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:: - HS đọc nội dung bài và làm đúng các BT ở phía dưới. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài kiểm tra: 2. GV phát đề bài, Hướng dẫn cách trình bày khi làm bài kiểm tra I. Kiểm tra đọc hiểu: Căn nhà của thỏ Thỏ mẹ vừa đẻ bốn chú thỏ con thì mùa mưa đến. Nhà thỏ lụp xụp, dột nát. Giĩ lùa qua tấm liếp. Thỏ mẹ nơm nớp lo cho đàn con. Biết thế khỉ, ngựa, dê,... nườm nượp đưa lá khơ đến. Tất cả xúm vào lợp nhà cho thỏ. Thỏ biết ơn bạn bè, hàng xĩm lắm! Đọc đoạn văn trên và khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ( câu 1, câu 2) Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 18 Câu 1. Bài văn trên gồm mấy câu? A. 4 câu B. 5 câu C. 6 câu D. 7 câu Câu 2. Nhà thỏ thế nào? A. Xây kiên cố B. lụp xụp, dột nát. C. Rất đẹp D. Lợp lá Câu 3. Dựa vào nội dung bài tập đọc em hãy nối đúng: Thỏ mẹ nườm nượp đưa lá khơ đến. Nhà thỏ nơm nớp lo cho đàn con. Khỉ, ngựa, dê lụp xụp, dột nát. Thỏ biết ơn bạn bè, hàng xĩm lắm. Câu 4. Tìm từ ngữ trong bài điền vào chỗ chấm. Thỏ mẹ vừa đẻ bốn chú thỏ con thì........................................................................... Nhà thỏ, .. .... dột nát. Khỉ, ngựa, dê, . đưa lá khơ đến. Tất cả xúm vào ... cho thỏ. Câu 5. Viết tên 5 con vật mà em biết. ...................................................................................................................................... Câu 6: Tập chép: Tết ở quê em thật là nhộn nhịp. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 19 III. GV thu bài: - Dặn HS chuẩn bị sách vở cho học kì 2. _____________________________ Điều chỉnh sau bài dạy: . _____________________________ Tốn Bài 37: EM VUI HỌC TỐN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực tốn học (năng lực NL giải quyết vấn đề tốn học, NL tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình hĩa tốn học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực tốn học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hồn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3; 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài hát - Bút màu, giấy vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trị chơi - Chia sẻ các tình huống cĩ phép trừ - Nhận xét. trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trị chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 20 trừ trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức *Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp. của bài hát. Ví dụ khi hát “Một với một là tính). hai” Chẳng hạn: 1 + 1 = 2; 2 + 2 = 4; 4 + 1 Thì HS giơ hai ngĩn tay( mỗi tay 1 ngĩn) = 5 để minh họa phép tính theo lời bài hát. - Nhận xét. - HS thực hiện. Chẳng hạn: 1 + 1 = 2; b. Giơ ngĩn tay biểu diễn phép cộng, phép 5 – 3 = 2 trừ. - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp: đọc phép - HS thực hiện theo nhĩm tính, giơ ngĩn tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại. - Gv nhận xét. C. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 phút *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. B. Hoạt động 2: Cùng nhau tạo hình - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả - Yêu cầu HS thực hiện theo nhĩm: Cùng các phép trừ nêu trong bài. nắm tay nhau tạo thành hình vuơng , hình trịn, hình chữ nhật, hình tam giác. - GV khuyến khích HS suy nghĩ, thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo C. Hoạt động 3: Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp - GV treo các bức tranh. - Yêu cầu HS thực hiện theo nhĩm: Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ rồi viết Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_le_thi_ngoc.doc



