Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

- Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- KNS: Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định.

- GDMT: + GD ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.

 + GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc.

III. Hoạt động dạy - học: Tiết 1

 

doc25 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ
.Biết đọc bài với giọng tình cảm,nhẹ nhàng-Đọc phong bì thư với giọng rõ ràng,rành mạch
Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. 
- Hiểu nội dung cuả hai bưu thiếp,tác dụng của bưu thiếp,cách viết một bưu thiếp,cách viết một phong bì thư.
II. Chuẩn bị: 1bưu thiếp, 1phong bì thư. BP viết câu văn cần luyện đọc 
II. Hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Sáng kiến của bé Hà/ 78.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu.
 2. Luyện đọc:
 a) GV đọc mẫu từng bưu thiếp.
- HD cách đọc. 
 b) Đọc từng câu trong mỗi bưu thiếp	
- Ghi những từ khó. 	
 c) Đọc từng bưu thiếp trước lớp. 
- HD ngắt nhịp từng câu trong b/thiếp:
Người gửi://Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.//
 d) HD đọc từng bưu thiếp theo nhóm
 đ) Thi đọc giữa các nhóm.	
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?	
- Bưu thiếp dùng để làm gì?	
 4. HD cách viết bưu thiếp.
- Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ  ông bà.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Bà cháu.
- 2HS .
- Mở SGK/83, đọc thầm.
- Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
- Đọc đồng thanh, cá nhân.
- Đọc nối tiếp từng bưu thiếp. 
- Đọc chú giải.
- HS đọc lại từng bưu thiếp
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
Người nhận:// Trần Hoàng Ngân // 18// đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long//tỉnh Vĩnh Long.//
- Đọc nối tiếp trong nhóm.
- Thi đọc.
- Tuyên dương các em đọc hay. 
- Đọc toàn bài: 1HS. 
- Cháu gửi cho ông bà.
- Để chúc mừng ông bà trong dịp năm mới.
- Của ông bà gửi cho cháu.
- Để báo tin cho ông bà đã nhận được bưu. thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
- Đọc yêu cầu.
- Viết bưu thiếp và phong bì thư đã chuẩn bị.
- Đọc bưu thiếp của mình. Nhận xét.
Toán: (T48)	11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11- 5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
- BT1a, BT2, BT4. HSNK làm thêm BT3.
II. Đồ dùng dạy học: Que tính - Bảng gài.
III. Hoạt động dạy học:
 HĐ CỦA THẦY
 HĐ CỦA trò
A. Bài cũ: BT1, BT3/47.
B. Bài mới:
 a) Giới thiệu phép trừ 11-5:
- Nêu bài toán.
- Nêu cách bớt hợp lý ở bảng.
 b) Lập bảng công thức:
- Ghi các phép tính.
- Ghi kết quả phép tính.
c) Thực hành:
Bài 1:Tính nhẩm(a):
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT&ST lần lượt.
Bài 4: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- BT thuộc dạng toán gì?
Làm thêm:
Bài 3:
- HD đặt tính thẳng cột.
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc thuộc công thức.
- Nhận xét tiết học. Bài sau: 31- 5
- 2 em.
- Thao tác bằng qt tìm kết quả 11 - 5. 
- Nêu cách bớt.
- 1HS đặt tính ở bảng và nêu cách thực hiện:
 _1 1
 5
 6
- 3HS nhắc lại
- HĐN4, dùng qt tính kết quả từng phép tính.
- Đọc kết quả.
- Luyện đọc thuộc bảng công thức.
+ Đọc yêu cầu.
- Thực hiện bằng hình thức “Đố bạn”.
- Nhận xét từng cột. Phần b) HSNK nêu.
+ Đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con, 3HS làm ở bảng lớp. Nhận xét..
+ Đọc đề toán. 
- Trả lời câu hỏi.
- Tìm một số hạng trong một tổng.
- Cả lớp giải vào vở. 1HS giải ở bảng.
- Nhận xét.
 Giải:
Số quả bóng bay Bình có là:
11 – 4 = 7(quả bóng bay)
 Đáp số: 7 quả bóng bay
+3HSNK làm thi trên bảng.
- Nhận xét
- 2 em.
 Thứ năm, 30/10/2014
Toán: (T49) 	31 - 5	
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31- 5
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31- 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- BT1(dòng 1), BT2(a, b), BT3, BT4. HSNK làm thêm các BT còn lại.
II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài, bảng phụ. Bộ dạy Toán(16 bộ).
III. Hoạt động dạy học:
 HĐ CỦA THẦY
 HĐ CỦA TRÒ
A. KTBC: Đọc bảng 11 trừ đi một số.
- BT2, BT4/48.
B. Bài mới:
 1. GT phép trừ 31 – 5:
- Nêu BT: Có 31 que tính, bớt đi 5 q/ tính. Hỏì còn lại bao nhiêu que tính?
- Tách hợp lý ở bảng.
- Ghi bảng.
 2. Thực hành:
Bài 1: Tính(dòng 1)
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT&ST lần lượt(Làm cột a, b)
Bài 3:
- HD phân tích đề.
- Chấm bài.
Bài 4:
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng 
CD tại điểm nào?(Vẽ ở bảng)
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: 51 – 15.
- 2 em.
- Nêu phép tính:31-5
- HĐN4, tính kết quả 31-5 bằng q/tính
- Nêu cách tách.
- 1HS đặt tính ở bảng và nêu cách thực hiện:
 _3 1 * 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ
 . 5 5 bằng 6, viết 6,nhớ 1.
6 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- 3 HS nhắc lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào SGK, 5HS giải ở bảng.
- Dòng 2: HSNK nêu miệng.
- Nhắc lại cách tính và phép tính.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bảng con, 2HS làm ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Tìm hiểu đề.
- Nhận dạng đề(Tìm 1SH trong 1 tổng).
- Cả lớp tóm tắt đề, giải vào vở. 1HS giải ở bảng.
- Nhận xét.
 Giải:
 Số quả trứng còn lại là:
 51 – 6 = 45(quả trứng)
 Đáp số: 45 quả trứng
- 2 em thi làm bài.
- Nêu điểm gặp nhau(O).
- Nhận xét.
Tập làm văn:(T10)	 KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- Biết kể về ông bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà và người thân.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. 
- KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự cảm thông.
- GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
II. Đồ dùng dạy học: Ảnh người thân(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, ).
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Giới thiệu.
B. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Kể về ông bà hoặc một người thân của em:
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm việc.
- Nhận xét.
 Bài 2 (Viết): Dựa theo lời kể.....người thân của em.
- Viết xong em phải đặt lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
- Chấm điểm một số bài viết tốt.
VD:
 a) Kể về bà của em:
 Bà của em năm nay đã 60 tuổi rồi. Bà có khuôn mặt phúc hậu. Bà rất thương yêu con cháu. Có gì ngon bà cũng để phần các cháu. Bà dạy em nhiều điều hay. Em rất kính trọng bà.
C. Củng cố, dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học.
* Dặn dò: Giúp đỡ người thân, 
- Bài sau: Chia buồn, an ủi.
- Đọc yêu cầu.
- Trưng bày ảnh người thân.
- Một số HS nói trước lớp, sẽ chọn kể về ai. 
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu trước lớp.
Nhận xét
- Kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
- Nhiều học sinh đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét
b) Kể về mẹ của em:
 Mẹ em năm nay đã 36 tuổi rồi. Mẹ có khuôn mặt trái xoan trông rất xinh đẹp. Mẹ luôn quan tâm và chăm lo cho con rất tận tình. Em nguyện suốt đời lễ phép và kính trọng mẹ. Hình ảnh của mẹ luôn ở trong trái tim em..
 c)Kể về anh của em:
 Anh trai em năm nay đã 14 tuổi. Da anh ngăm đen. Anh có nụ cười rất có duyên. Anh học rất giỏi và hay giúp đỡ mọi người. Em rất tự hào về anh trai của em.
Luyện Tiếng Việt: ÔN: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- Biết kể về ông bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà và người thân.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- Đoạn viết diẽn đạt rõ ý, trôi chảy.
II. Lên lớp:
Bài tập1/ SGK/ 85: Kể về ông bà (hoặc người thân) của em.
- Gia đình em nào không có ông bà?
- Kể người thân là những ai?(ba, mẹ, anh, chị, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, )
- HĐ nhóm đôi làm bài.
- Trình bày. Cả lớp nhận xét.
- Liên hệ GD tình cảm gia đình, sự quan tâm, 
Bài tập2: Viết đoạn văn (3- 5 câu), kể về người thân của em.
- HS làm vào vở. 
- 2HS lên bảng làm bài(hoặc làm trên bảng phụ).
- Chấm bài. Nhận xét.
 Thứ sáu, 31/10/2014
Toán: (50)	 51 - 15	
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31–5.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu.
- BT1(cột 1, 2, 3), BT2(a, b), BT4. HSNK làm thêm bài 1(cột 4, 5), bài 2c, bài 3. 
II. Đồ dùng dạy học: Que tính. 16 bộ dạy Toán lớp 2.
III. Hoạt động dạy- học:
 HĐ thẦY
 HĐ trò
A. KTBC: Bảng 11 trừ đi một số.
- BT3, BT4/49.
B. Bài mới:
 1. Phép trừ 51 - 15:
- Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu, em thực hiện phép tính gì?	
- Viết bảng: 51- 15= ?
- Nêu cách bớt hợp lý
- Vậy: 51 - 15 = ?
 2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Tính (cột 1, 2, 3):
- Cho HSNK làm thêm cột 4, 5.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT&ST lần lượt là: (làm bài a, b)
- Cho HSNK làm thêm cột c.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu:
- Nhận xét bài của HS.
Cho HSNK làm tiếp:
Bài 3: Tìm x.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập.
- 2 em.
- Nhắc lại bài toán.
- Nêu phép tính: 51- 15.
- HĐN2 để tìm kết quả (bằng que tính)
-Nêu cách tính. Nhận xét.
- 51 trừ 15 bằng 36.
- 1 HS lên bảng đặt tính, tính.
 _ 5 1 *1 không trừ được 5, lấy 11 trừ
 1.5 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
 3 6 *1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- Nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm vào SGK, 2 HS làm ở bảng.
- Nhận xét (chú ý ghi kết quả thẳng cột)
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm trên BC, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Vẽ vào SGK.
- Đọc thầm yêu cầu, làm bài
- HSNK nêu kết quả
- Nhận xét,đối chiếu.
Chính tả (N-V): (Tiết 20)	ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ.
- Làm được BT2, BT 3 b.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết quy tắc chính tả trước với c/k ( k +i, e,ê) 
- Bảng phụ viết BT 3b. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. KTBC: BT2, BT3b/79 sgk.
B. Bài mới: 
 a) Giới thiệu. 
 b) Hướng dẫn nghe - viết đúng:
- Đọc toàn bài chính tả 1 lần.	
- Có đúng là cậu bé 	trong bài thơ thắng được ông của mình không ?	
- Trong bài có hai lần dùng dấu hai chấm trước câu nói của cháu và trước câu nói của ông.
 - Có 2 lần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu câu nói của	cháu và câu nói của ông 
- Đọc cho HS viết BC những từ khó.	
 c) Đọc bài cho HS viết bài vào	vở.
 d) Chấm, chữa bài.
C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.	
- Nhận xét – tuyên dương.
- Mở BP đã viết quy tắc chính tả với c/k.
Bài 3:
 b)Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? 
- Phát 3 bảng cho 3 nhóm.
D. Củ

File đính kèm:

  • docGA Tuan 10NGA.doc
Giáo án liên quan