Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý

doc29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
 TUẦN 1
 Thứ Tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 EM LÀ HỌC SINH
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ,
phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động: Ổn định
2/Khám phá
1. Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt
động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ
trước).
2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp
nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các
 HS hát
bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học
 HS lắng nghe
lớp..., sở thích, nơi ở,...
 HS giói thiệu
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp
 Lớp vỗ tay khuyến khích
được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể
 bạn
đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn 
các
bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả
lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn
nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to,
rõ, ấn tượng
3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một HS lắng nghe
- Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy -HS theo dõi thự hiên
 1
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết
nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh.
Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn
mép sách, không viết vào sách.
- HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí
hiệu trong sách.
1/ Khởi động: Ổn định
2/Khám phá
a) Kĩ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2,
hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc
nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ
hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK.
Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc
sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các
bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này
sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết
 HS hát
thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
 HS lắng nghe
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng
 HS trả lời
lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để
 HS làm việc theo nhóm
không mắc bệnh cận thị.
b) Hoạt động nhóm
- HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV:
Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn
đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người).
Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác
với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em
sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2
bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến
phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động
nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
 b) GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi -nhóm với bạn ngồi bên cạnh; 
nhóm 4 (ghép 2 bànhọc lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thànhnhóm 4 (VD: 
nhóm tự đọc sách để HS trao đổisách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau 
đọcsách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởngtrong tháng đầu. Mồi HS trong 
nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Đểcác thành viên 
trong nhóm ai cũng làm việc, cũnggóp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, 
hoànthành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết
 2
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
 c) Hs phát biểu ý kiến:
 - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trongtranh đang làm gì? (Bạn đang 
phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắtnhìn thẳng, thái độ 
tự tin. GV mời 1, 2 HS làmmẫu. 
 - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các emcần nói to, rõ để cô và các bạn 
nghe rõnhững điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn khôngnghe được.
 - HS thực hành luyện nói trước lớp. VD:Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
 d. Học với người thân
 - HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HSđang làm gì? (Bạn đang trao đổi 
cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, 
các em hãy trao đồi thườngxuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người 
hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.HS thực hiện
g) Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn
HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa
Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em
sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di
tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là
một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan,
các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám
sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc;
đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn
của cô.
 -HS trả lời
h) Đồ dùng học tập của em
 HS quan sát, trả lời 
- HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV:
 câu hỏi
Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ
 HS thực hiện
từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước
 HS lắng nghe
kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo
thủ công,...
- HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho
thầy / cô kiểm tra.
- GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em,
giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi
học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy
giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn
mép sách, vở; không viết vào sách.
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức
hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
 3
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
TIẾT 2
1/ Khởi động: Ổn định 
 HS hát
2/Khám phá
A/Mục tiêu
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứ
lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp 
M
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của 
- Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu 
kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
a) Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài g cho HS bước vào lớp 1 (Cuối
Chúng em là học sinh lớp Một. ột, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
b) Trao đổi cuối tiết học tiếng Việt.
- Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt khác nhau (kí hiệu ghi nốt 
có hay không? nhạc,
- Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao
thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm 
nhạc
sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em?
Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết
đọc, biết viết.
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: A, C ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm
chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm
được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 4
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
II. CHUẨN BỊ:
- Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1, 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định 
- Giới thiệu bài:
 - Hát
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới
 - Lắng nghe
thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên:
 - 4-5 em, cả lớp : a
âm a và chữ a; âm c và chữ c.
 - Cá nhân, cả lớp : c
- GV ghi chữ a, nói: a
- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Các hoạt động chủ yếu.
Hoạt động 1. Khám phá
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; 
đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-
chính” : ca.
a. Dạy âm a, c. - HS quan sát
- GV đưa lên bảng cái ca - HS : Đây là cái ca
- Đây là cái gì? - HS nhận biết c, a
- GV chỉ tiếng ca - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca
- GV nhận xét - HS quan sát
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca 
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào? gồm có âm c và
* Đánh vần. a. Âm c đứng trước và âm a 
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa đứng sau.
thể hiện động tác tay: - Quan sát và cùng làm với GV
â
ca
c a
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát - HS làm và phát âm cùng GV
âm : ca - HS làm và phát âm cùng GV
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - HS làm và phát âm cùng GV
vừa phát âm: cờ - HS làm và phát âm cùng GV
 5
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, - HS làm và phát âm cùng GV 
vừa phát âm: a theo từng tổ.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau 
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc đánh vần: cờ-a-ca
độ nhanh dần: cờ-a-ca - Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
b. Củng cố: - Chữ c và chữ a
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Tiếng ca
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-
- GV chỉ mô hình tiếng ca ca, ca
 TOÁN
 Trên – Dưới. Phải ‒ Trái. Trước ‒ Sau. Ở giữa
 Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
 - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình 
huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
 - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, 
sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
 - Hs nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật
 - Phân biệt nhanh được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, 
diễn tả bằng ngôn ngữ các hình
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
- Ghép được các hình để tạo ra hình mới
- Nhận biết các hình trong cuộc sống
3. Phẩm chất:
- Hs yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
 - Bộ đồn dùng.
 - Tranh tình huống trong
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 6
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
 Hoạt động học tập của Hs Hỗ trợ của GV
A. Hoạt động kiểm tra bài cũ và khởi 
động
Gv cho 2- 3 hs (hs nhớ tên nhau) chơi trò 
chơi ai đứng ở đâu:
 Hs thực hành
Ví dụ: An đứng bên trái Hà, Hà đứng bên 
phải Hoa.
Gv chỉ nhanh trong lớp một số vật dụng, 
 Hs nói tên đồ dùng
đồ dùng
Cho xem tranh và yêu cầu trả lời những 
 Hs trả lời
hoạt động em nhìn thấy
Gv giới thiệu bài- ghi tên bài Hs nhắc lại
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
1. Trên – Dưới. Phải ‒ Trái. Trước ‒ 
Sau. Ở giữa
 - HS quan sát tranh trong khung 
kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm 
bàn.
 - HS sử dụng các từ: trên, dưới, Hs trả lắng nghe và nhắc lại
 phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói 
 về vị trí của các sự vật trong bức Hs thực hành
 tranh theo cách quan sát và cách 
 diễn đạt của các em.
 - Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ...
 - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ 
trong khung kiến thức và nhấn mạnh các 
 7
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, 
sau, ở giữa.
 Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng 
ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể 
chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống 
bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tương 
đối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, 
cần xác định rõ vị trí của đối tượng nào so 
với đối tượng nào.
2. Hình vuông, hình tròn, hình tam 
giác, hình chữ nhật
Cung cấp tranh, hình chỉ ra hình vuông, 
hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn để 
học sinh nhận biết
Gv chỉ vào từng tranh và học sinh thực 
hành lại, chỉ với tốc độ nhanh dần. Hs thực hành
Gv nhận xét – kết luận
Cho hs thực hành nhóm đôi, lấy ra các 
 Hs thực hành
hình vừa học cảu bộ đồ dùng
C. Hoạt động thực hành luyện tập 
Bài 1: 
Gv nêu yêu cầu bài Hs lắng nghe
Hs chơi trò chỉ tên nhanh- Gv là người bắt 
đầu chỉ đến hình nào, tên gì thì học sinh Hs chơi và trả lời
nói nhanh tên hình đó.
 8
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
Gv chỉ lại bất cứ một vật dụng có trong 
 Hs thực hành
bức tranh.
Bài 2: 
Gv nêu yêu cầu bài Hs lắng nghe
Gv gợi ý cho học sinh cách trình bày bằng 
 Hs thực hành cá nhân, nhóm đôi, nhóm 3
ngôn ngữ: hình tam giác có màu vàng ..
Bài 3: Gv nêu yêu cầu 
Gv cùng hs thực hành theo các yêu cầu, 
 Hs thực hành
gv ví dụ minh họa
Gv yêu cầu thực hành Hs thực hành cá nhân
D. Vận dụng 
Bài 4: Yêu cầu học sinh kể vật trong lớp, 
ở nhà, em thấy trong thực tế có các hình 
vừa học
 Hs trả lời
Gv đưa một số biển giao thông, đồ dung 
quen thuộc
 - Yêu cầu về nhà thực hành
C. Củng cố, dặn dò 
Gv củng cố, nhận xét tiết học Hs lắng nghe
 9
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
 Thứ Năm ngày 16 tháng 9 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: A, C ( Tiết 2,3,4)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm
chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm
được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định 
- Giới thiệu bài: - Hát
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe
thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: - 4-5 em, cả lớp : a
âm a và chữ a; âm c và chữ c. - Cá nhân, cả lớp : c
- Hs đọc bài ở bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Hoạt động 2. Luyện tập
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng 
có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong
chữ.
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to - Học sinh lắng nghe yêu cầu và 
tiếng có âm a....) mở sách đến trang
a. Xác định yêu cầu - HS lần lượt nói tên từng con 
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em vật: gà, cá, nhà, thỏ,
nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở - HS nói đồng thanh
trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng - HS làm cá nhân nối a với từng 
 10
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng hình chứa tiếng
không có âm a âm a trong vở bài tập
b. Nói tên sự vật - HS nói to gà (vì tiếng gà có âm 
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời a)
học sinh nói tên từng con vật. - HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ 
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói không có âm a)
tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên
con vật.
+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên
con vật.
* Trường hợp học sinh không phát 
hiện
 + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà
ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật
 + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá
chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
 + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà
d.
 + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà
Báo cáo kết quả.
 + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo
 + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá
cáo kết quả theo nhóm đôi.
 - HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo 
 - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm 
lộn,
 a, nói th
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
 tiếng không có âm a.
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh
 - HS nói (cha, bà, da,...)
nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm
tiếng có âm c (cờ) - HS theo dõi
a. Xác định yêu cầu của bài tập - HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, 
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to cú, cò,
tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm cá
tiếng không có âm c. - HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ)
b. Nói tên sự vật - HS lắng nghe
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời - HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa 
1 tiếng
học sinh nói tên từng con vật. âm a trong vở bài tập
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp 
 11
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
nhắc
tên tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn
thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt 
lớn
rất tinh)
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
c. Báo cáo kết quả.
 + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cờ vỗ tay 1 
 cái
 + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói thầm : vịt 
 không vỗ ta
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cú vỗ tay 1 
cáo kết quả theo nhóm đôi. cái
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : cò vỗ tay 1 
lộn, cái
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : dê 
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh không vỗ tay
nói. + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : cá vỗ tay 1 
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c cái
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS báo cáo cá nhân
 - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm 
 c, nói th
 tiếng không có âm c.
 - HS nói (cỏ, cáo, cờ...)
2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5)
a) Giới thiệu chữ a, chữ c
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in 
 - Lắng nghe và quan sát
thường:
 - Lắng nghe và quan sát
Các em vừa học âm a và âm c. Âm a
 - HS lắng nghe
được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi
 - HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào 
bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu
 bảng cài.
chữ ở dưới chân trang 6.
 - HS giơ bảng
- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa
 - HS đọc tên chữ
dưới chân trang 7.
 - HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào 
b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
 bảng cài.
- GV gắn lên BT 5
 - HS giơ bảng
và giới thiệu tình huống: Bi và Hà 
cùng
đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ.
 12
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm
thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi
đi tìm chữ a và chữ c nhé.
* GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ 
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ - HS đọc tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào * Làm bài cá nhân
chữ a trong bài tập 5 VBT
Tiết 3
 - HS đánh vần: cờ-a-ca
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học - HS đọc trơn ca
 - HS nói lại tên các con vật, sự 
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6)
a. Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học 
sinh cách
lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm 
phấn khoảng
cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy p
lau bảng nhẹ theo yc của GV
nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS theo dõi
b. Làm mẫu. - HS đọc
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ - HS theo dõi
vừa. - HS viết chữ c, a và tiếng ca 
- GV chỉ bảng chữ a, c khoảng không trước mặt bằ
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ngón tay trỏ.
ô li phóng - HS viết bài cá nhân trên bả
to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : con chữ c, a từ 2-3 lần
+ Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét - HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
cong trái. Điểm - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớ
đặt phấn dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét 
cong kín và nét
móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ 
điểm dừng
bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét 
 13
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
móc ngược
sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý 
nối giữa chữ c
với chữ a.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
d.Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con 
 - HS khác nhận xét
 - HS xóa bảng viết tiếng 
- GV nhận xét ca 
- Cho HS viết chữ ca lần
- GV nhận xét - HS giơ bảng theo hiệu 
 lệnh.
 - HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương
HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2
- GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 2: cà, cá 
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm
được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
- Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh mẫu vật, vậtthật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5
- Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT6 (tập viết)
 14
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định 
 - Hát
- Kiểm tra bài cũ
 - 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng 
+ GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca 
 thanh
+ GV cho học sinh nhận xét
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới
thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh
 - Lắng nghe
của tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học
 - 4-5 em, cả lớp : “cà”
đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
 - Cá nhân, cả lớp : “cá”
+ GV ghi từng chữ cà, nói: cá
+ GV ghi chữ cá, nói: cá
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1. Khám phá (15 phút)
Mục tiêu:
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và 
dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm 
chính + thanh”: cà, cá
2.1 Dạy tiếng cà - HS quan sát
- GV đưa tranh quả cà lên bảng. - HS : Đây là quả cà.
- Đây là quả gì? - HS nhận biết tiếng cà
- GV viết lên bảng tiếng cà - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: 
- GV chỉ tiếng cà cà
* Phân tích - HS xung phong đọc: ca
+ GV che dấu huyền ở tiếng cà rồi hỏi: Ai đọc - Cos thêm dấu “gạch 
được tiếng này? ngang” trên
- GV chỉ vào chữ cà, nói đây là một tiếng mới. đầu
So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác? - HS cá nhân – cả lớp : cà
- Đó là dấu huyền chỉ thanh huyền - Tiếng cà gồm có âm c và 
- GV đọc : cà âm a. Âm
- GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cà gồm có c đứng trước, âm a đứng 
những âm nào? Thanh nào? sau, dấu
- GV cho HS nhắc lại huyền đặt trên a.
* Đánh vần. - HS cả lớp nhắc lại
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng - HS: Ca- huyền- cà
 15
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu - Quan sát và cùng làm với 
huyền, ta đánh vần như thế nào? GV
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể
hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :
cà
 - HS làm và phát âm cùng GV
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa
 - HS làm và phát âm cùng GV
phát âm: ca
 - HS làm và phát âm cùng GV
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, 
 - HS làm và phát âm cùng GV
vừa
 - HS làm và phát âm cùng GV 
phát âm: huyền
 theo
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cà.
 từng tổ.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ
 - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh 
nhanh dần: ca-huyền-cà
 vần:
- Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca
 ca-huyền-cà
với bước đánh vần tiếng cà làm một cho gọn.
 - Cả lớp đánh vần: ca-huyền-cà.
- GV giới thiệu mô hình tiếng cà
 - Lắng nghe
c-a-ca-huyền-cà
 - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) :
- GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần
 c-a-ca-huyền-cà
tiếng c-a-ca-huyền-cà
2.1 Dạy tiếng cá
- GV đưa tranh con cá lên bảng. 
 - HS quan sát
- Đây là con gì?
 - HS : Đây là con cá
- GV viết lên bảng tiếng cá
 - HS nhận biết tiếng cá
- GV chỉ tiếng cá
 - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cá
* Phân tích
 - HS xung phong đọc: ca
+ GV che dấu huyền ở tiếng cá rồi hỏi: Ai đọc
 - Cos thêm dấu trên đầu
được tiếng này?
 - HS cá nhân – cả lớp : cá
- GV chỉ vào chữ cá, nói đây là một tiếng mới.
 - Tiếng cá gồm có âm c và âm a. 
So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác?
 Âm
- Đó là dấu sắc chỉ thanh sắc
 c đứng trước, âm a đứng sau, dấu 
- GV đọc : cá
 sắc
- GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cá gồm có
 đặt trên a.
những âm nào? Thanh nào?
 - HS cả lớp nhắc lại
- GV cho HS nhắc lại
- GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì?
- Tiếng cá có thanh sắc, tiếng cà có * Đánh vần.
thanh huyền. - Hôm trước, các em đã biết cách 
 16
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
- HS: Ca- sắc- cá đánh vần tiếng
- Quan sát và cùng làm với GV ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca 
- HS làm và phát âm cùng GV có thêm dấu sắc,
- HS làm và phát âm cùng GV ta đánh vần như thế nào?
- HS làm và phát âm cùng GV - Giáo viên hướng dẫn cả lớp 
- HS làm và phát âm cùng GV vừa nói vừa thể
- HS làm và phát âm cùng GV theo hiện động tác tay:
từng tổ. + Chập hai tay vào nhau để trước 
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: mặt, phát âm :
ca-sắc-cá cá
- Cả lớp đánh vần: ca-sắc-cá. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả 
- Lắng nghe về bên trái, vừa
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : phát âm: ca
c-a-ca-sắc-cá + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả 
- Dấu huyền, dấu sắc về bên phải, vừa
- Tiếng cà, cá phát âm: sắc
- HS đánh vần, đọc trơn : + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa 
c-a-ca-huyền-cà, c-a-ca-sắc-cá. phát âm: cá.
 - GV cùng 1 tổ học sinh đánh 
 vần lại với tốc độ
 nhanh dần: ca-sắc-cá
 - Bây giờ chúng ta gộp bước 
 đánh vần tiếng ca
 với bước đánh vần tiếng cá làm 
 một cho gọn.
 - GV giới thiệu mô hình tiếng cá
 c-a-ca-sắc-cá
 - GV chỉ từng kí hiệu trong mô 
 hình, đánh vần
 tiếng c-a-ca-sắc-cá
 * Củng cố:
 - Các em vừa học dấu mới là dấu 
 gì?
 - Các em vừa học các tiếng mới 
 là tiếng gì?
 - GV chỉ mô hình tiếng cà, cá
3. Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
* Mục tiêu: - Nhìn hình minh họa, phát âm 
(hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự
tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
 17
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng 
nàocó thanh huyền?)
a. Xác định yêu cầu.
 - Học sinh lắng nghe yêu cầu và 
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào
 mở
SGK trang 8 (GV giơ sách mở trang 8 cho HS
 sách đến trang 8.
quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật 
 - HS lần lượt nói tên từng con 
có
 vật: cò,
thanh huyền; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự 
 bò, nhà, thỏ, nho, gà
vật
 - HS lần lượt nói một vài vòng
không có thanh huyền.
 + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : 
b. Nói tên sự vật
 cò
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh
 + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: bò
nói tên từng sự vật.
 + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu 
 nhà
cả
 + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói nhỏ: 
lớp nói tên tên từng sự vật.
 thỏ
d.
 + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: 
- Báo cáo kết quả.
 nho
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả 
 + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to: gà
theo
 - HS báo cáo cá nhân
nhóm đôi.
 - HS cả lớp nối hình với âm 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì,
 tương
mời học sinh báo cáo kết quả.
 ứng.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
 - HS nói (bà, già, xò,...)
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh 
huyền(Hỗ
trợ HS bằng hình ảnh)
3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng 
nào có thanh sắc?)
a. Xác định yêu cầu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và 
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào mở
SGK trang 9 (GV giơ sách mở trang 9 cho HS sách đến trang 9.
quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con vật, - HS lần lượt nói tên từng con 
cây, sự vật có thanh sắc. vật: bé,
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh 
nói tên từng sự vật. lá, cú, hổ, bóng, chó
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu - HS lần lượt nói một vài vòng
cả + HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay 
lớp nói tên tên từng sự vật. nói : bé
 18
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
d. + HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay 
Báo cáo kết quả. nói: lá
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay 
theo nói: cú
nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 4- HS2 không vỗ 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, tay
mời học sinh báo cáo kết quả. nói: hổ
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập + HS1 chỉ hình 5- HS2 vỗ tay 
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh sắc(Hỗ nói:
trợ bóng
HS bằng hình ảnh) + HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay 
3.3. Ghép chữ. nói:
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm chữ và dấu chó
trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học: cà, cá - HS báo cáo cá nhân
- GV cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp nối hình với âm 
- GV yêu cầu HS giơ bảng cài- GV kiểm tra tương
- GV nhậ ứng.
 - HS nói (cháo, đá, táo,...)
 - 3-4 HS nhắc lại
 - HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng 
 cá/.
 - HS giơ bảng sau mỗi lần cài
 TOÁN
 Bài 3. CÁC SỐ 1, 2, 3
 I. Mục tiêu
-Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
Phát triển các NL toán học: (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng 
lực cho học sin-Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số 
tưcmg ứng; đọc sổ, xác định số lượng hình cần lấy, HS có cơ hội được phát triển 
một số NL: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
 - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ 
với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống.
 19
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
II. Chuẩn bị
 Tranh tình huống.
 • Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1).
 • Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ...
III. Các hoạt động
1. Hoạt động khởi động
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
1. Hoạt động hình thành kiến thức
2. Hình thành các số 1, 2, 3
 • HS quan sát khung kiến thức:
 • HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng.
 • HS nói ,chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn. Số 1”.
Tương tự với các số 2, 3.
 • HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật).
 • HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
 • HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái, 
 HS lấy thẻ số 3).
2. Viết các số 1, 2, 3
 • HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con.
 • Tương tự với các số 2, 3.
Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở HS tránh 
những lỗi sai đó.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
 • Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
 • Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HS 
 chỉ vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
 • Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1.
 • Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp.
 20
 GV: Lê Thị Hải Lý

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai_l.doc
Giáo án liên quan