Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A TUẦN 1 Thứ Tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT EM LÀ HỌC SINH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với thầy cô và bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,... - Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1. - Vở Luyện viết 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động: Ổn định 2/Khám phá 1. Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước). 2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các HS hát bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học HS lắng nghe lớp..., sở thích, nơi ở,... HS giói thiệu * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp Lớp vỗ tay khuyến khích được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể bạn đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng 3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một HS lắng nghe - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy -HS theo dõi thự hiên 1 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. - HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách. 1/ Khởi động: Ổn định 2/Khám phá a) Kĩ thuật đọc HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết HS hát thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. HS lắng nghe GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng HS trả lời lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để HS làm việc theo nhóm không mắc bệnh cận thị. b) Hoạt động nhóm - HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn. b) GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi -nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bànhọc lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thànhnhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổisách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọcsách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởngtrong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Đểcác thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũnggóp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoànthành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết 2 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A c) Hs phát biểu ý kiến: - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trongtranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắtnhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làmmẫu. - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các emcần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn khôngnghe được. - HS thực hành luyện nói trước lớp. VD:Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,... d. Học với người thân - HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HSđang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thườngxuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.HS thực hiện g) Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô. -HS trả lời h) Đồ dùng học tập của em HS quan sát, trả lời - HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: câu hỏi Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ HS thực hiện từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước HS lắng nghe kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,... - HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra. - GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách. Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD: 3 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK. B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng. V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất TIẾT 2 1/ Khởi động: Ổn định HS hát 2/Khám phá A/Mục tiêu - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứ lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp M - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của - Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết). a) Dạy hát HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài g cho HS bước vào lớp 1 (Cuối Chúng em là học sinh lớp Một. ột, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2). b) Trao đổi cuối tiết học tiếng Việt. - Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt khác nhau (kí hiệu ghi nốt có hay không? nhạc, - Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc: + Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này. + Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết. TIẾNG VIỆT BÀI 1: A, C ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. 4 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A II. CHUẨN BỊ: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1, 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Giới thiệu bài: - Hát Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: - 4-5 em, cả lớp : a âm a và chữ a; âm c và chữ c. - Cá nhân, cả lớp : c - GV ghi chữ a, nói: a - GV ghi chữ c, nói: c (cờ) - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Các hoạt động chủ yếu. Hoạt động 1. Khám phá Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu- chính” : ca. a. Dạy âm a, c. - HS quan sát - GV đưa lên bảng cái ca - HS : Đây là cái ca - Đây là cái gì? - HS nhận biết c, a - GV chỉ tiếng ca - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca - GV nhận xét - HS quan sát - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca - GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào? gồm có âm c và * Đánh vần. a. Âm c đứng trước và âm a - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa đứng sau. thể hiện động tác tay: - Quan sát và cùng làm với GV â ca c a + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát - HS làm và phát âm cùng GV âm : ca - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - HS làm và phát âm cùng GV vừa phát âm: cờ - HS làm và phát âm cùng GV 5 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, - HS làm và phát âm cùng GV vừa phát âm: a theo từng tổ. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc đánh vần: cờ-a-ca độ nhanh dần: cờ-a-ca - Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca b. Củng cố: - Chữ c và chữ a - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Tiếng ca - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a- - GV chỉ mô hình tiếng ca ca, ca TOÁN Trên – Dưới. Phải ‒ Trái. Trước ‒ Sau. Ở giữa Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. - Hs nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật - Phân biệt nhanh được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, diễn tả bằng ngôn ngữ các hình 2. Năng lực: - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Ghép được các hình để tạo ra hình mới - Nhận biết các hình trong cuộc sống 3. Phẩm chất: - Hs yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - Bộ đồn dùng. - Tranh tình huống trong III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 6 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A Hoạt động học tập của Hs Hỗ trợ của GV A. Hoạt động kiểm tra bài cũ và khởi động Gv cho 2- 3 hs (hs nhớ tên nhau) chơi trò chơi ai đứng ở đâu: Hs thực hành Ví dụ: An đứng bên trái Hà, Hà đứng bên phải Hoa. Gv chỉ nhanh trong lớp một số vật dụng, Hs nói tên đồ dùng đồ dùng Cho xem tranh và yêu cầu trả lời những Hs trả lời hoạt động em nhìn thấy Gv giới thiệu bài- ghi tên bài Hs nhắc lại B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Trên – Dưới. Phải ‒ Trái. Trước ‒ Sau. Ở giữa - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: trên, dưới, Hs trả lắng nghe và nhắc lại phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức Hs thực hành tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em. - Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ... - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các 7 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa. Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tương đối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nào so với đối tượng nào. 2. Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật Cung cấp tranh, hình chỉ ra hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn để học sinh nhận biết Gv chỉ vào từng tranh và học sinh thực hành lại, chỉ với tốc độ nhanh dần. Hs thực hành Gv nhận xét – kết luận Cho hs thực hành nhóm đôi, lấy ra các Hs thực hành hình vừa học cảu bộ đồ dùng C. Hoạt động thực hành luyện tập Bài 1: Gv nêu yêu cầu bài Hs lắng nghe Hs chơi trò chỉ tên nhanh- Gv là người bắt đầu chỉ đến hình nào, tên gì thì học sinh Hs chơi và trả lời nói nhanh tên hình đó. 8 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A Gv chỉ lại bất cứ một vật dụng có trong Hs thực hành bức tranh. Bài 2: Gv nêu yêu cầu bài Hs lắng nghe Gv gợi ý cho học sinh cách trình bày bằng Hs thực hành cá nhân, nhóm đôi, nhóm 3 ngôn ngữ: hình tam giác có màu vàng .. Bài 3: Gv nêu yêu cầu Gv cùng hs thực hành theo các yêu cầu, Hs thực hành gv ví dụ minh họa Gv yêu cầu thực hành Hs thực hành cá nhân D. Vận dụng Bài 4: Yêu cầu học sinh kể vật trong lớp, ở nhà, em thấy trong thực tế có các hình vừa học Hs trả lời Gv đưa một số biển giao thông, đồ dung quen thuộc - Yêu cầu về nhà thực hành C. Củng cố, dặn dò Gv củng cố, nhận xét tiết học Hs lắng nghe 9 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A Thứ Năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 1: A, C ( Tiết 2,3,4) I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Giới thiệu bài: - Hát Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: - 4-5 em, cả lớp : a âm a và chữ a; âm c và chữ c. - Cá nhân, cả lớp : c - Hs đọc bài ở bảng lớp. - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Hoạt động 2. Luyện tập Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong chữ. 2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to - Học sinh lắng nghe yêu cầu và tiếng có âm a....) mở sách đến trang a. Xác định yêu cầu - HS lần lượt nói tên từng con - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em vật: gà, cá, nhà, thỏ, nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở - HS nói đồng thanh trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng - HS làm cá nhân nối a với từng 10 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng hình chứa tiếng không có âm a âm a trong vở bài tập b. Nói tên sự vật - HS nói to gà (vì tiếng gà có âm - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời a) học sinh nói tên từng con vật. - HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói không có âm a) tên tên từng sự vật. - Cho HS làm bài trong vở Bài tập c. Tìm tiếng có âm a. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật. + GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà d. + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ - GV chỉ từng hình mời học sinh báo + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá cáo kết quả theo nhóm đôi. - HS báo cáo cá nhân - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm lộn, a, nói th bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả tiếng không có âm a. - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh - HS nói (cha, bà, da,...) nói. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ) - HS theo dõi a. Xác định yêu cầu của bài tập - HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to cú, cò, tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm cá tiếng không có âm c. - HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ) b. Nói tên sự vật - HS lắng nghe - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời - HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa 1 tiếng học sinh nói tên từng con vật. âm a trong vở bài tập - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp 11 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A nhắc tên tên từng sự vật. - GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh) - Cho HS làm bài trong vở Bài tập c. Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cờ vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói thầm : vịt không vỗ ta - GV chỉ từng hình mời học sinh báo + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cú vỗ tay 1 cáo kết quả theo nhóm đôi. cái - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : cò vỗ tay 1 lộn, cái bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : dê - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh không vỗ tay nói. + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : cá vỗ tay 1 - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c cái (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói th tiếng không có âm c. - HS nói (cỏ, cáo, cờ...) 2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5) a) Giới thiệu chữ a, chữ c - GV giới thiệu chữ a, chữ c in - Lắng nghe và quan sát thường: - Lắng nghe và quan sát Các em vừa học âm a và âm c. Âm a - HS lắng nghe được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi - HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu bảng cài. chữ ở dưới chân trang 6. - HS giơ bảng - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa - HS đọc tên chữ dưới chân trang 7. - HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ bảng cài. - GV gắn lên BT 5 - HS giơ bảng và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. 12 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé. * GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ * GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ - HS đọc tên chữ * Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào * Làm bài cá nhân chữ a trong bài tập 5 VBT Tiết 3 - HS đánh vần: cờ-a-ca - GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học - HS đọc trơn ca - HS nói lại tên các con vật, sự 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6) a. Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy p lau bảng nhẹ theo yc của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS theo dõi b. Làm mẫu. - HS đọc - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ - HS theo dõi vừa. - HS viết chữ c, a và tiếng ca - GV chỉ bảng chữ a, c khoảng không trước mặt bằ - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ngón tay trỏ. ô li phóng - HS viết bài cá nhân trên bả to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : con chữ c, a từ 2-3 lần + Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. cong trái. Điểm - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớ đặt phấn dưới đường kẻ 3. + Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét 13 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại. + Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a. c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con d.Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS khác nhận xét - HS xóa bảng viết tiếng - GV nhận xét ca - Cho HS viết chữ ca lần - GV nhận xét - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - HS khác nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2 - GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng TIẾNG VIỆT BÀI 2: cà, cá I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh mẫu vật, vậtthật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT6 (tập viết) 14 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Hát - Kiểm tra bài cũ - 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng + GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca thanh + GV cho học sinh nhận xét - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh - Lắng nghe của tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học - 4-5 em, cả lớp : “cà” đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Cá nhân, cả lớp : “cá” + GV ghi từng chữ cà, nói: cá + GV ghi chữ cá, nói: cá 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá 2.1 Dạy tiếng cà - HS quan sát - GV đưa tranh quả cà lên bảng. - HS : Đây là quả cà. - Đây là quả gì? - HS nhận biết tiếng cà - GV viết lên bảng tiếng cà - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: - GV chỉ tiếng cà cà * Phân tích - HS xung phong đọc: ca + GV che dấu huyền ở tiếng cà rồi hỏi: Ai đọc - Cos thêm dấu “gạch được tiếng này? ngang” trên - GV chỉ vào chữ cà, nói đây là một tiếng mới. đầu So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác? - HS cá nhân – cả lớp : cà - Đó là dấu huyền chỉ thanh huyền - Tiếng cà gồm có âm c và - GV đọc : cà âm a. Âm - GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cà gồm có c đứng trước, âm a đứng những âm nào? Thanh nào? sau, dấu - GV cho HS nhắc lại huyền đặt trên a. * Đánh vần. - HS cả lớp nhắc lại - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng - HS: Ca- huyền- cà 15 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu - Quan sát và cùng làm với huyền, ta đánh vần như thế nào? GV - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : cà - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa - HS làm và phát âm cùng GV phát âm: ca - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, - HS làm và phát âm cùng GV vừa - HS làm và phát âm cùng GV phát âm: huyền theo + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cà. từng tổ. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh nhanh dần: ca-huyền-cà vần: - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca ca-huyền-cà với bước đánh vần tiếng cà làm một cho gọn. - Cả lớp đánh vần: ca-huyền-cà. - GV giới thiệu mô hình tiếng cà - Lắng nghe c-a-ca-huyền-cà - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần c-a-ca-huyền-cà tiếng c-a-ca-huyền-cà 2.1 Dạy tiếng cá - GV đưa tranh con cá lên bảng. - HS quan sát - Đây là con gì? - HS : Đây là con cá - GV viết lên bảng tiếng cá - HS nhận biết tiếng cá - GV chỉ tiếng cá - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cá * Phân tích - HS xung phong đọc: ca + GV che dấu huyền ở tiếng cá rồi hỏi: Ai đọc - Cos thêm dấu trên đầu được tiếng này? - HS cá nhân – cả lớp : cá - GV chỉ vào chữ cá, nói đây là một tiếng mới. - Tiếng cá gồm có âm c và âm a. So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác? Âm - Đó là dấu sắc chỉ thanh sắc c đứng trước, âm a đứng sau, dấu - GV đọc : cá sắc - GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cá gồm có đặt trên a. những âm nào? Thanh nào? - HS cả lớp nhắc lại - GV cho HS nhắc lại - GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? - Tiếng cá có thanh sắc, tiếng cà có * Đánh vần. thanh huyền. - Hôm trước, các em đã biết cách 16 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - HS: Ca- sắc- cá đánh vần tiếng - Quan sát và cùng làm với GV ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca - HS làm và phát âm cùng GV có thêm dấu sắc, - HS làm và phát âm cùng GV ta đánh vần như thế nào? - HS làm và phát âm cùng GV - Giáo viên hướng dẫn cả lớp - HS làm và phát âm cùng GV vừa nói vừa thể - HS làm và phát âm cùng GV theo hiện động tác tay: từng tổ. + Chập hai tay vào nhau để trước - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: mặt, phát âm : ca-sắc-cá cá - Cả lớp đánh vần: ca-sắc-cá. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả - Lắng nghe về bên trái, vừa - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : phát âm: ca c-a-ca-sắc-cá + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả - Dấu huyền, dấu sắc về bên phải, vừa - Tiếng cà, cá phát âm: sắc - HS đánh vần, đọc trơn : + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa c-a-ca-huyền-cà, c-a-ca-sắc-cá. phát âm: cá. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: ca-sắc-cá - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với bước đánh vần tiếng cá làm một cho gọn. - GV giới thiệu mô hình tiếng cá c-a-ca-sắc-cá - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-a-ca-sắc-cá * Củng cố: - Các em vừa học dấu mới là dấu gì? - Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng cà, cá 3. Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. 17 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nàocó thanh huyền?) a. Xác định yêu cầu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào mở SGK trang 8 (GV giơ sách mở trang 8 cho HS sách đến trang 8. quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật - HS lần lượt nói tên từng con có vật: cò, thanh huyền; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự bò, nhà, thỏ, nho, gà vật - HS lần lượt nói một vài vòng không có thanh huyền. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : b. Nói tên sự vật cò - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: bò nói tên từng sự vật. + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu nhà cả + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói nhỏ: lớp nói tên tên từng sự vật. thỏ d. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: - Báo cáo kết quả. nho - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to: gà theo - HS báo cáo cá nhân nhóm đôi. - HS cả lớp nối hình với âm - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, tương mời học sinh báo cáo kết quả. ứng. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS nói (bà, già, xò,...) - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh huyền(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh sắc?) a. Xác định yêu cầu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào mở SGK trang 9 (GV giơ sách mở trang 9 cho HS sách đến trang 9. quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con vật, - HS lần lượt nói tên từng con cây, sự vật có thanh sắc. vật: bé, b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. lá, cú, hổ, bóng, chó - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu - HS lần lượt nói một vài vòng cả + HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay lớp nói tên tên từng sự vật. nói : bé 18 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A d. + HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay Báo cáo kết quả. nói: lá - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay theo nói: cú nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 4- HS2 không vỗ - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, tay mời học sinh báo cáo kết quả. nói: hổ - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập + HS1 chỉ hình 5- HS2 vỗ tay - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh sắc(Hỗ nói: trợ bóng HS bằng hình ảnh) + HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay 3.3. Ghép chữ. nói: - GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm chữ và dấu chó trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học: cà, cá - HS báo cáo cá nhân - GV cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp nối hình với âm - GV yêu cầu HS giơ bảng cài- GV kiểm tra tương - GV nhậ ứng. - HS nói (cháo, đá, táo,...) - 3-4 HS nhắc lại - HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá/. - HS giơ bảng sau mỗi lần cài TOÁN Bài 3. CÁC SỐ 1, 2, 3 I. Mục tiêu -Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. Phát triển các NL toán học: (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sin-Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tưcmg ứng; đọc sổ, xác định số lượng hình cần lấy, HS có cơ hội được phát triển một số NL: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống. 19 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A II. Chuẩn bị Tranh tình huống. • Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1). • Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ... III. Các hoạt động 1. Hoạt động khởi động HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). 1. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Hình thành các số 1, 2, 3 • HS quan sát khung kiến thức: • HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng. • HS nói ,chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn. Số 1”. Tương tự với các số 2, 3. • HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật). • HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu. • HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái, HS lấy thẻ số 3). 2. Viết các số 1, 2, 3 • HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con. • Tương tự với các số 2, 3. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: • Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng. • Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HS chỉ vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: • Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1. • Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp. 20 GV: Lê Thị Hải Lý
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai_l.doc



