Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 16
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ Hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt BÀI 9: VÌ CUỘC SỐNG YÊN BÌNH CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 1. Trò chơi: Gọi cho ai? Nói gì? GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi với 2 “phần chơi”: Gọi cho ai? và Nói gì?. 1.1. Gọi cho ai? (BT 1) GV tổ chức cho HS HĐ nhóm, mỗi nhóm 5 - 7 HS: 1 HS đóng vai người quản trò, tất cả HS trong nhóm tham gia trò chơi ghép số điện thoại với tình huống trong tranh; giải thích tại sao chọn số đó. VD: - HS 1: Khi thấy một đám khói bốc cao ở toà nhà đối diện, mình sẽ gọi số điện thoại 114 để báo cháy, vì đây là số điện thoại của cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn. - HS 2: Khi thấy một cụ già mệt lả, ngất xỉu bên đường, mình sẽ gọi hoặc nhờ người lớn qua đường gọi ngay số 115, vì đó là số của tổng đài cấp cứu khẩn cấp, người bệnh sẽ được hỗ trợ, đưa đến bệnh viện để cấp cứu kịp thời. - HS 3: Khi thấy một chiếc cặp bỏ trên hè phố, không biết ai là chủ của nó, mình sẽ gọi hoặc nhờ người lớn qua đường gọi ngay số 113, số điện thoại khẩn cấp của Đội Cảnh sát phản ứng nhanh để các chú cảnh sát đến giải quyết, bởi đó không phải tài sản của mình, mặt khác, chiếc cặp đó có thể chứa chất cấm hoặc vũ khí nguy hiểm. 1.2. Nói gì? (BT 2) GV tổ chức trò chơi: HS đóng vai người chứng kiến, báo tin phù hợp với 3 tình huống của BT 1 (đóng vai theo cặp: 1 em đóng vai người gọi điện thoại - 1 em đóng vai người trả lời điện thoại). VD: - A lô! Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thành phố Vinh nghe đây. - Chào chú. Cháu là Nguyễn Trâm Anh, ở số 2 Lê Hồng Phong. Cháu nhìn thấy một đám khói bốc cao ở toà nhà đối diện. Cháu nghĩ đang có hoả hoạn xảy ra ở tầng 5 của toà nhà. - Cảm ơn cháu. Sẽ có đội cứu hoả đến ngay. 2. Giáo viên giới thiệu chủ điểm và Bài đọc 1 GV gợi ý tổng kết HĐ Chia sẻ và giới thiệu chủ điểm: Qua các hoạt động trên, các em đã biết khi nào cần gọi và sẽ phải nói như thế nào khi gọi đến các số 113, 114, 115. Tất cả những việc làm ấy đều vì mục đích giữ an ninh, trật tự, an toàn cho xã hội, cho cuộc sống của chúng ta. Để tìm hiểu sâu hơn về nội dung này, các em sẽ đến với chủ điểm Vì cuộc sống yên bình qua Bài 9. 1 BÀI ĐỌC 1 32 PHÚT GIÀNH SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 95 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các CH về nội dung của các đoạn văn và toàn bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: ca ngợi các chiến sĩ cảnh sát phòng cháy, chữa cháy đã dũng cảm, nhanh trí, kịp thời, cẩn trọng giải thoát cho em nhỏ, đem lại niềm vui, niềm tin yêu cho nhân dân. - Thể hiện được giọng đọc khúc chiết, rõ ràng, đồng thời biểu đạt được sự gay cấn của sự việc, sự hồi hộp của người theo dõi. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Bước đầu hiểu được nghệ thuật sắp xếp các tình tiết, sự việc khi tường thuật, hấp dẫn người đọc, người nghe của bài đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Phát triển các năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động trao đổi, thảo luận với bạn để tìm hiểu nghĩa các từ khó, từ ít dùng; trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong bài. - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các thông tin có trong bài đọc để trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu, từ đó hiểu rõ về nội dung bài đọc. 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất chủ yếu - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện được sự xúc động, thương cảm đối với em nhỏ; biết ơn các chiến sĩ cảnh sát phòng cháy chữa cháy đã cứu thoát em nhỏ trong câu chuyện. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phòng cháy chữa cháy trong gia đình và xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ nội dung bài đọc. - HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 5, tập một; vở ô li hoặc vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Đây là tiết học đầu tiên trong tuần, hoạt động khởi động được thực hiện trong phần chia sẻ về chủ điểm. Giáo viên có 2 thể giới thiệu thêm về tình hình một số vụ cháy lớn xảy ra trong năm 2023: Theo Bộ Công an, năm 2023, tình hình cháy, nổ diễn biến phức tạp, khó lường. Từ 1/10/2022 đến 30/9/2023, toàn quốc xảy ra hơn 1.900 vụ cháy, làm chết 144 người, bị thương 113 người, trong đó, đã xảy ra 93 vụ cháy lớn, gây thiệt hại nghiêm trọng. Phần lớn các vụ cháy xảy ra tại nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp kinh doanh. Bài đọc mở đầu chủ điểm Vì cuộc sống yên bình là 32 phút giành sự sống - một câu chuyện kể về một vụ cháy khiến người đọc rất hồi hộp và xúc động. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc có nội dung gì nhé! B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài đọc Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - Cách tiến hành: - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ ngữ - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm khó và những từ ngữ khác, nếu thấy cần theo. thiết đối với HS địa phương, ví dụ: lập - HS cùng GV giải nghĩa từ khó. tức, lo lắng, câu nói, niềm vui, kẹt, nghẹt - Chuyên dụng: dùng riêng cho những thở việc, những mục đích nhất định. - GV tổ chức cho HS chia đoạn và đọc - Phương án: dự kiến về cách thức, trình nối tiếp các đoạn theo nhóm. tự tiến hành công việc trong điều kiện, Bài đọc gồm 6 đoạn tương ứng mỗi hoàn cảnh nào đó. lần xuống dòng: + Đoạn 1, đoạn 2: Giọng - Cẩn trọng: do coi trọng mà có ý đọc rành mạch, cấp thiết, lời thông báo thức cẩn thận với việc gì đó. qua điện thoại nhanh và rõ ràng. + Đoạn - Phẩu thuật: mổ xẻ để chữa bệnh. 3, đoạn 4, đoạn 5: Giọng đọc khúc triết, rõ ràng, thể hiện sự hồi hộp. + Đoạn 6: giọng đọc thể hiện niềm tự hào đối với các chiến sĩ phòng cháy chữa cháy. 3 - GV tổ chức và hướng dẫn cho HS luyện đọc theo nhóm. + GV chia nhóm, yêu cầu từng nhóm HS đọc bài, mỗi nhóm 6 em đọc tiếp nối đến hết bài. + GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS. Nhắc HS ngắt nghỉ hơi ở các dấu chấm, dấu phẩy, giọng đọc khúc chiết, rõ ràng, đồng thời biểu đạt được sự gay cấn - Một số nhóm đọc to trước lớp theo yêu của sự việc, sự hồi hộp của người theo cầu của giáo viên. Các nhóm còn lại dõi. nhận xét bạn đọc. - GV mời đại diện nhóm đọc (ít nhất là 2 - Học sinh phát hiện những từ khó đọc, nhóm), sau đó cho các HS khác nhận xét. thực hành luyện đọc từ khó. - GV nhấn mạnh vào những từ ngữ khó đọc và những từ ngữ dễ mắc lỗi sai khi đọc: kẹt; luồn, nghẹt thở, - HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi theo yêu cầu Hoạt động 2: Đọc hiểu của GV. - Cách tiến hành (1) Vì sao các chiến sĩ phòng cháy, chữa - GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ cháy phải khẩn cấp lên đường? ràng 5 câu hỏi: (2) Em nhỏ bị nạn trong tình huống như thế nào? - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài (3) Các chiến sĩ đã hành động cẩn trọng đọc, thảo luận nhóm 4 người theo các câu và khẩn trương như thế nào để cứu em hỏi tìm hiểu bài. HS trả lời câu hỏi bằng nhỏ? trò chơi Phỏng vấn. (4) Điều gì trong cách tưởng thuật của - GV yêu cầu HS thực hiện trò chơi: tác giả khiến em hồi hộp? + Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. (5) Bài đọc gợi cho em suy nghĩ gì về + Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, các chiến sĩ cảnh sát phòng cháy, chữa phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả cháy ? lời, sau đó đổi vai. - Các chiến sĩ cảnh sát phòng cháy, (1) Vì sao các chiến sĩ phòng cháy, chữa cháy phải khẩn cấp lên đường vì họ chữa cháy phải khẩn cấp lên đường? nhận được điện báo: Có cháu bé bị kẹt ở khe tường trong ngõ 581. (2) Em nhỏ bị nạn trong tình huống như - Em nhỏ đã bị kẹt ở đó hơn một ngày, thế nào? đã dầm ba trận mưa, lúc đó người nhà mới phát hiện ra. (3) Các chiến sĩ đã hành động cẩn trọng - Toàn bộ hoạt động giải cứu rất khẩn và khẩn trương như thế nào để cứu em trương (diễn ra chỉ trong 32 phút) nhưng nhỏ? rất cẩn trọng: Các chiến sĩ xem xét kĩ hai 4 ngôi nhà rồi mới quyết định phương án đục tường; mỗi mảng vữa, gạch rơi ra đều đỡ gọn trong lòng bàn tay; lựa vị trí mũi khoan khéo léo để tránh làm tổn thương em nhỏ; luồn tay qua khe tường (4) Điều gì trong cách tưởng thuật của hẹp đỡ đầu, hông, tay chân em nhỏ, tác giả khiến em hồi hộp? nhích ra từng chút một. Sự việc được tác giả thuật lại theo trình tự thời gian như đếm từng phút (17 giờ ngày 20-7 - 17 giờ 31 phút - 17 giờ 49 phút - 18 giờ 3 phút) tạo cảm giác chờ đợi, hồi hộp; các sự việc được thuật lại ngắn gọn bằng các từ ngữ chỉ hành động của các chiến sĩ (lập tức, hối hả, cẩn trọng, xốc, chạy ra xe cứu thương), (5) Bài đọc gợi cho em suy nghĩ gì về kết hợp miêu tả vẻ ngoài của các chiến sĩ các chiến sĩ cảnh sát phòng cháy, chữa (ướt đẫm lưng áo); miêu tả cảm xúc của cháy ? những người theo dõi sự việc (lo lắng, bồn chồn, khóc oà, ) HS nói theo suy nghĩ cá nhân: Các chú cảnh sát phòng cháy, chữa cháy là những người có tinh thần trách nhiệm cao, giàu lòng nhân ái. / Các chú đã hành động chuẩn xác và khéo léo, đã cứu sống em nhỏ, đem lại niềm vui, niềm tin yêu cho nhân dân. / Các chú rất dũng cảm. / Các chú là những người đem lại sự may mắn và bình yên cho nhân dân. / ... - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài - Bài đọc ca ngợi các chiến sĩ cảnh sát đọc, em hiểu nội dung câu chuyện này là phòng cháy, chữa cháy đã dũng cảm, gì? nhanh trí, kịp thời, cẩn trọng giải thoát - GV mời 2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận cho em nhỏ, đem lại niềm vui, niềm tin xét, nêu ý kiến (nếu có). yêu cho nhân dân. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động viên HS các nhóm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: - HS đọc diễn cảm bài đọc; ngắt nghỉ hơi đúng; nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng; thể hiện giọng đọc phù hợp 5 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm bài đọc - Cách tiến hành: Đúng 18 giờ 3 phút, / viên gạch cuối - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 5, cùng rơi xuống. // Một chiến sĩ luồn tay đoạn 6 với giọng khúc triết, rõ ràng, khẩn qua khe tường hẹp, / đỡ lấy đầu cháu bé. trương; ngắt nghỉ đúng chỗ; biết nhấn // Ba chiến sĩ khác đỡ phần hông, / tay mạnh vào những từ ngữ quan trọng. và hai chân của cháu, / nhích từng - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn chút một. // Cháu bé được cứu thoát 5, 6 đã luyện. trong tiếng khóc oà của người thân. // Một chiến sĩ xốc cháu lên lưng, / chạy ra xe cứu thương. // Người lính áo xanh / nghe thấy câu nói đầu tiên của cháu: // “Cháu khát! // Cháu đói!”. // Sau 32 phút nghẹt thở, / các chiến sĩ đã cứu được bé trai, / trả lại cho bé nụ cười ấm áp, / đem niềm vui, / niềm tin - GV nhận xét HS. yêu đến cho mọi người. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM - GV nêu câu hỏi: Em được điều gì sau khi học bài đọc này? - GV nhận xét, khích lệ những suy nghĩ - HS trả lời theo ý hiểu. tích cực của HS. * Củng cố, dặn dò + GV nhân xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS tốt. - Dặn dò: GV nhắc HS về nhà tự đọc sách báo theo yêu cầu đã nêu trong SGK. HS có thể tìm các truyện đọc phù hợp với chủ điểm trong sách Truyện đọc lớp 5. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt BÀI VIẾT 1 VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC (Ôn tập) (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 6 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ được cấu tạo và cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc (câu chuyện). - Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc (hoặc câu chuyện) theo đề bài đã chọn. Đoạn văn không mắc lỗi về cấu tạo; ít lỗi về nội dung, chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Cảm nhận được những chi tiết hay và ý nghĩa của sự việc (hoặc câu chuyện, bài thơ); lựa chọn được từ ngữ, hình ảnh phù hợp để thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển NL tự chủ và tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc hoặc câu chuyện, bài thơ. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: HS trình bày và thảo luận về đoạn văn đã viết. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: HS chăm chỉ thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị: máy tính, máy chiếu; phiếu học tập dành cho HS. - HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 5, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS nhắc lại kiểu đoạn văn - HS nhắc lại: Đoạn văn thể hiện tình vừa được học. cảm, cảm xúc. - GV giới thiệu bài: Trong những tiết học trước, các em đã học cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc (hoặc câu chuyện, bài thơ). Hôm nay cô (thầy) sẽ hướng dẫn các em ôn tập viết đoạn văn kiểu này. B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn lại cấu tạo, các bước lập dàn ý của đoạn văn giới thiệu thể hiện tình cảm, cảm xúc. Hoạt động 1: Ôn tập về cấu tạo của đoạn văn Cách tiến hành: - GV cho HS ôn tập cấu tạo của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc: + HS thảo luận, thực hành vẽ sơ đồ + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tư duy. nêu lại cấu tạo của đoạn văn miêu tả tình 7 cảm, cảm xúc bằng sơ đồ tư duy vào bảng + 2-3 HS đại diện nhóm trình bày. phụ. + GV mời 2-3 nhóm trình bày, các HS khác theo dõi, nhận xét. - - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ý, lập dàn ý - GV mời 2 HS nhắc lại các bước tìm ý, lập dàn ý. - Gv chốt lại các bước tìm ý, lập dàn ý: + Giới thiệu chủ đề. - Học sinh đọc lại cấu tạo của đoạn + Phát triển chủ đề. văn thể hiện tình cảm, cảm xúc. + Củng cố, nâng cao chủ đề. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại cấu tạo và các bước tìm ý của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Học sinh trao đổi được với bạn những ý chính về đề văn mà mình lựa chọn dựa theo các gợi ý. - HS viết được đoạn văn theo dàn ý trên. Hoạt động 2: Viết đoạn văn Cách tiến hành: - GV mời một số HS tiếp nối nhau đọc yêu - 2 HS đọc đề bài và câu hỏi gợi ý. cầu của Bài 1 và các câu hỏi gợi ý. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân chuẩn bị - HS làm việc cá nhân, dựa vào câu đề mình lựa chọn. HS thảo luận nhóm đôi hỏi gợi ý trong SGK để chuẩn bị cho nội dung mình đã chuẩn bị. bài giới thiệu của mình (HS viết các gợi ý vào vở nháp). - HS làm việc nhóm, trao đổi theo gợi ý trong SGK. GV theo dõi, giúp đỡ HS, nhắc các em chọn chi tiết tiêu biểu để giới thiệu, ghi chép trong quá trình nghe; hướng dẫn các - GV hỏi 1 HS theo các câu hỏi gợi ý trong em cách trao đổi với bạn. SGK (để làm mẫu): - Một số học sinh trình bày trước lớp + Ở câu mở đoạn, em sẽ giới thiệu chủ đề - Các HS còn lại nêu ý kiến, góp ý, bằng cách nào? hỏi thêm những chi tiết chưa rõ. + Em sẽ phát triển chủ đề cho phần thân đoạn bằng những ý nào? 8 + Để củng cố, nâng cao chủ đề, câu kết đoạn cần viết như thế nào? - Giáo viên nhận xét, hướng dẫn HS cách - HS lắng nghe chọn chi tiết để giới thiệu, phát triển nội dung đoạn văn. GV chốt lại các bước làm : + Đọc thầm lại dàn ý đã lập, điều chỉnh dàn ý (nếu cần). + Dựa vào dàn ý để viết đoạn văn. Chú ý viết câu đúng cấu tạo ngữ pháp, lựa chọn từ ngữ phù hợp, giàu hình ảnh,... +Đọc lại bài viết : phát hiện và sửa lỗi (nếucó); sửa bài viết cho hay(thay thế từ ngữ, viết lại câu,...). - GV yêu cầu HS viết đoạn văn theo các gợi - HS viết đoạn văn. ý mình đã chuẩn bị. Hoạt động 3: Bình chọn đoạn văn hay - GV chia lớp thành 5 nhóm: Các nhóm tổ - HS đọc đoạn văn của mình, HS chức đọc đoạn văn đã viết, mỗi nhóm bình khác lắng nghe, nhận xét. chọn ra một đoạn văn hay nhất. - GV trao phần thưởng (hoặc biểu dương, khen ngợi) những HS có bài viết được bình chọn. - GV nêu nhận xét về tiết học và nhận xét về kĩ năng viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của lớp. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Học sinh về nhà đọc lại đoạn văn cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ___________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 9 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố các kĩ năng cơ bản: Nhận biết về tỉ số phần trăm; Giải bài toán liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số và tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc khuyến khích học sinh tự học tham gia các hoạt động nhóm và thảo luận, trình bày kết quả. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ trong tính toán và làm bài; trung thực trong đánh giá kết quả học tập cả bản thân, của bạn; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm; yêu môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT, 2 bảng phụ ghi nội dung BT2 ; bảng nhóm HS ghi nội dung BT4. - SGK, SGV Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. 2. Học sinh - SGK, Vở Bài tập Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3P) - GV tổ chức HS theo nhóm 4 hoặc 6, - HS tạo thành ổ bi với hai vòng, quay yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật “Ổ bi” thực mặt vào nhau. hiện các việc sau: + Việc 1: HS nói cho bạn cách tìm tỉ số - HS thực hiện các công việc theo yêu phần trăm của hai số, lấy một ví dụ đơn cầu GV đã nêu. giản (chỉ cần nói cách tính không cần tính kết quả cụ thể). + Xoay “Ổ bi” tiếp tục thực hiện. Việc 2: HS nói cho bạn cách tìm giá trị phần trăm của một số cho trước, lấy một ví dụ đơn giản (chỉ cần nói cách tính 10 không cần tính kết quả cụ thể). + Xoay “Ổ bi” tiếp tục thực hiện. - Mời 1 - 2HS nhận xét hoạt động - HS nhận xét; cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. - HS nghe. - Chuyển ý, giới thiệu bài - HS nghe, viết tên bài vào vở. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH LUYỆN TẬP (26P) * Mục tiêu: - Học sinh làm được bài tập 1; 2 và 3 để luyện tập, củng cố các kĩ năng cơ bản: Nhận biết về tỉ số phần trăm; Giải bài toán liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số * Cách tiến hành: Bài 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Gv yêu cầu HS xác định việc cần làm. - Ý a) Ghép thẻ ghi STP với thẻ ghi tỉ số phần trăm có cùng giá trị. Ý b) Viết các STP đã cho dưới dạng tỉ số phần trăm. Ý c) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng STP - GV yêu cầu HS nhận dạng và nêu cách - Ý a) và b) thuộc dạng bài: Viết các xử lí các ý. STP dưới dạng tỉ số phần trăm. Muốn viết STP dưới dạng tỉ số phần trăm, ta lấy số đó nhân nhẩm với 100 rồi viết kí hiệu % Ý c) thuộc dạng bài: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân. Muốn viết tỉ số phần trăm dưới dạng STP ta lấy tỉ số phần trăm chia nhẩm với 100. - HS bài cá nhân vào vở bài tập Toán trang 103; 4 HS lần lượt làm bảng lớp bài 1b,c. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân; 4 HS 11 lần lượt làm bảng lớp bài 1b,c. - GV hướng dẫn HS chia sẻ bài làm với bạn: - HS cả lớp tham gia trò chơi. * Bài 1a: Tổ chức trò chơi Truyền điện + Quản trò: Truyền điện truyền điện +Cả lớp: Truyền ai truyền ai +Quản trò: Truyền bạn . Nêu thẻ (ví +Bạn : 1,05 = 105%. (HS trả lời đúng dụ: 1,05) được mời tiếp bạn khác và đố bạn; HS trả lời sai bị điện giật và nhường quyền đố cho quản trò.) + (Tiếp tục cho số thứ 2) - GV nhận xét - HS lắng nghe. * Bài 1b, 1c: - GV mời HS nhận xét bài bảng lớp - HS nhận xét, cả lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo - Thực hiện. - GV nhận xét, hỏi lại cách chuyển một - HS lắng nghe, nêu cách chuyển. STP thành tỉ số phần trăm và ngược lại. - Chốt ý, chuyển mạch qua BT2. - Lắng nghe. Bài 2. - GV gọi HS đọc nội dung bài tập 2. - HS đọc nội dung bài tập 2. - Gv yêu cầu HS xác định việc cần làm. - Tìm thương của phép chia và chuyển thành tỉ số phần trăm - Bài toán thuộc Dạng 1: “Tìm tỉ số - H: Bài toán thuộc dạng gì của bài toán phần trăm của hai số”. tỉ số phần trăm. - Ta tìm thương rồi lấy thương đó - H: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số nhân nhẩm với 100 và viết thêm kí ta làm thế nào? hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. - Đó cũng chính là cách giải quyết bài - Lắng nghe tập 2. 12 GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập Toán trang 103. - GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức để - 8 HS chia làm 2 đội, mỗi thành viên sẽ chia sẻ kết quả: GV ghi sẵn bài tập 2 luân phiên chạy lên ghi kết quả vào chỗ như SGK, chia lớp làm 2 đội, sau đó trống theo kiểu tiếp sức. chọn mỗi đội 4 bạn để thi tiếp sức viết - Chơi xong các 2 đội chơi giữ nguyên kết quả tỉ số phần trăm đúng đội hình. - GV khuyến khích HS nói tại sao lại ra *Học sinh dưới lớp hỏi: kết quả tỉ số phần trăm như vậy bằng trò +Tại sao bạn điền 3 : 8 = 37,5% ? chơi “Bạn hỏi – Tôi trả lời”. +HS trong đội chơi điền bài đó trả lời - GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng, chuyển mạch sang BT3. - HS theo dõi, chữa bài. Bài 3. - GV mời 1HS đọc đề BT3. - Bài toán cho biết gì ? - 1HS đọc đề BT3 - Cho biết: Khối Năm có 150 học sinh, trong đó có 30 em là tình nguyện viên. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi: Số học sinh là tình nguyện viên chiếm bao nhiêu phần trăm? - Bài toán thuộc Dạng 1: “Tìm tỉ số - H: Bài toán thuộc dạng gì của bài toán phần trăm của hai số”. tỉ số phần trăm. - Lấy 30 chia cho 100 rồi nhân nhẩm với - Muốn tìm số học sinh là tình nguyện 100. viên chiếm bao nhiêu phần trăm ta làm - Cả lớp làm VBT trang 103, 1HS làm thế nào? bảng lớp. - Yêu cầu cả lớp làm vở, 1HS làm bảng - HS nhận xét lớp. - Chữa bài Bài giải - Mời HS nhận xét bài trên bảng Tỉ số phần trăm số học sinh khối Năm là - Chốt bài giải đúng, yêu cầu HS chữa tình nguyện viên đội bảo vệ môi trường bài. chiếm là: 30 : 150 = 0,2 = 20% Đáp số: 20% 13 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM (4P) *Mục tiêu: Giúp HS Giải bài toán liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số cho trước; giáo dục HS biết yêu và bảo vệ rừng. Bài 4. - GV mời 1HS đọc đề BT3. - 1HS đọc đề BT4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, - Lập nhóm, thực hiện yêu cầu. phân tích và suy nghĩ cách giải, trình bày kết quả thảo luận vào bảng nhóm; thời gian 3 phút - Cho biết: Có khoảng 14,5 triệu km2 - Mời HS trình bày kết quả thảo luận, tổ rửng nhiệt đới nguyên sinh. Trong đó, chức hỏi đáp để tìm bài toán cho, bài 34% diện tích đã bị phá hủy. toán hỏi, thuộc dạng nào, làm thế nào để - Hỏi: Tính diện tích rừng bị phá hủy. giải. - Bài toán thuộc Dạng 2: “Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước”. Bài giải Diện tích rừng bị phá hủy là: 14,5 x 34% = 4,93 (triệu km2) Đáp số: 4,93 triệu km2. - Lắng nghe. - Chốt bài giải đúng, tuyên dương các - Trả lời. nhóm có kết quả đúng. - H: Qua bài toán ta thấy được những nguyên nhân làm giảm diện tích rừng. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? * Củng cố, dặn dò (2p) - Mời HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm - Trả lời của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ____________________________________________ Khoa học CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 14 Bài 11: VÒNG ĐỜI CỦA ĐỘNG VẬT ĐẺ TRỨNG VÀ ĐỘNG VẬT ĐẺ CON (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: ‐ Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ trứng ‐ Trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng 2. Năng lực chung. ‐ Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chia sẻ nội dung tìm hiểu về vòng đời ở một số động vật. ‐ Giao tiếp và hợp tác: Tự tin khi trình bày ý kiến thảo luận. Hợp tác với bạn trong các hoạt động thảo luận nhóm nói và chia sẻ về vòng đời và sự phát triển ở động vật. ‐ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. ‐ Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý động vật và dựa vào vòng đời của một số vật nuôi có thể biết cách chăm sóc phù hợp cho vật nuôi theo từng giai đoạn phát triển ‐ Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. ‐ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT, Kế hoạch bài dạy - SGK, SGV Khoa học 5 bộ sách Cánh Diều. - Một số video về vòng đời ở một số động vật đẻ trứng 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Khoa học 5 bộ sách Cánh Diều. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 15 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: 6 phút - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước, giới thiệu bài mới - Cách tiến hành: Giáo viên tổ chức trò chơi “Đôi mắt tinh anh” - Hs tham gia trò chơi + GV chia lớp thành 4 tổ (mỗi tổ chia thành 2 đội nhỏ) và phát cho các đội phiếu thông tin: + GV sau khi phổ biến luật chơi, thì trình chiếu video có khoản 14 loài động vật (7 động vật đẻ trứng, 7 động vật đẻ con), sau đó cho các đội thảo luận và hoàn thành phiếu thông tin, Các đội trong 1 tổ sẻ cùng gắn trên 1 vị trí GV chỉ định trên bảng.Tổ nào có nhiều đáp án đúng và nhanh nhất là tổ giành chiến thắng - Giáo viên nhận xét và tuyên dương tổ giành chiến thắng - GV yêu cầu HS dựa vào những động vật HS liệt - Cả lớp vỗ tay tuyên dương tổ kê ở trên, thì ở địa phương em có những động vật giành chiến thắng nuôi nào? Em hãy kể tên các giai đoạn phát triển - HS trả lời ở địa phương có gà, của 1 loài động vật có ở địa phương em? lợn, bò..... - GV nhận xét và nhắc lại: Trứng gà sau khi được - Các giai đoạn phát triển của 16 thụ tinh tạo hợp tử và được ấp bởi gà mẹ hoặc gà: Gà mái đẻ trứng, trứng nở máy ấp trứng thì mới nở thành gà con thành con non, con non thành con trưởng thành - GV kết nối vào bài mới: GV sử dụng một số ý HS nói để vào bài 11: Vòng đời của động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. - GV ghi bảng - GV cho HS nhắc lại bài học và ghi vào vở - HS đọc lại tiêu đề bài học và ghi vở B. Hoạt động khám phá kiến thức: 20 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu vòng đời của động vật đẻ trứng Mục tiêu: ‐ Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ trứng ‐ Trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm quan sát - HS lắng nghe và quan sát các hình 1-3, trang 51, 52 SGK, GV trình chiếu thêm các video về vòng đời của châu chấu, ếch, chim và thực hiện các yêu cầu: + Mô tả vòng đời của châu chấu ở hình 1 - HS lắng nghe các yêu cầu + Sắp xếp các từ ngữ đã cho phù hợp với mỗi giai - HS làm việc cá nhân, sau đó đoạn trong vòng đời của các động vật ở hình 2 và thảo luận theo nhóm hình 3 + Trình bày sự lớn lên của con non nở ra từ trứng ở mỗi động vật trong hình 1-3 + Nhận xét về hình dạng của con nở ra từ trứng so với con trưởng thành GV cho học sinh viết các câu trả lời 1,2 3 bài 11 trong VBT 17 Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm hoàn thành các - GV gọi đại diện các cặp trình bày trước lớp câu hỏi 1,2,3 bài 11 trong vở bài những nội dung đã thực hiện. Các cặp khác nhận tập xét và bổ sung - GV cho HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá và chốt thông tin về các yêu cầu - Đại diện nhóm trả lời trên: + Vòng đời của châu chấu: trứng nở ra thành ấu - Các nhóm khác đánh giá, nhận trùng; ấu trùng lột xác nhiều lần phát triển thành xét châu chấu trưởng thành; châu chấu trưởng thành có khả năng đẻ trứng. Hình dạng của con nở ra từ trứng giống với con trưởng thành, nhưng phải trải qua nhiều lần lột xác mới thành con trưởng thành. -HS lắng nghe và ghi lại đáp án + Vòng đời của ếch: trứng nở ra nòng nọc; nòng đúng vào vở bài tập nọc phát triển thành ếch con, ếch con phát triển thành ếch trưởng thành; ếch trưởng thành có khả năng đẻ trứng. Con nở ra từ trứng có hình dạng khác với con trưởng thành. + Vòng đời của chim: trứng nở ra thành chim non; chim non phát triển thành chim trưởng thành; chim trưởng thành có khả năng đẻ trứng. Con nở ra từ trứng có hình dạng giống con trưởng thành. C. Luyện tập và vận dụng: 9 phút Hoạt động 2: Xác định và mô tả vòng đời của một động vật đẻ trứng Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học về vòng đời của động vật đẻ trứng Cách tiến hành: – GV tổ chức trò chơi “Giải mã vòng đời” HS lắng nghe luật chơi và cùng cả nhóm hiểu rõ luật chơi. + GV mời 4 đội chơi, mỗi đội 2 thành viên. – HS nhận bộ tranh và thẻ chữ. + GV phổ biến luật chơi. Các đội sẽ được phát gồm 1 bộ tranh 4 ảnh về các giai đoạn của bướm – Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu và 4 thẻ ghi tên các giai đoạn trong vòng đời của các nhóm nhanh chóng thực bướm hiện nhiệm vụ. Các HS cổ vũ 18 + Trong vòng 2 phút các đội chơi sẽ dán lên bảng cho các đội chơi. hình các giai đoạn phát triển của bướm theo thứ – Nhóm thực hiện xong ra hiệu tự trong vòng đời và gắn tên giai đoạn tương ứng lệnh. Hết giờ các nhóm dừng cho phù hợp. lại. + Đội nào xong trước ra hiệu lệnh. Đội chiến – HS cả lớp cùng theo dõi và thắng là đội gắn chính xác và nhanh nhất. đánh giá kết quả các đội chơi. – GV cùng HS đánh giá kết quả các đội chơi. – HS lắng nghe. – GV khen ngợi đội chơi có nhiều câu trả lời - HS theo nhóm đôi cùng chia đúng và thưởng sao cho các thành viên. sẻ về sự lớn lên của sâu bướm – GV nhắc lại tên các giai đoạn trong vòng đời nở ra từ trứng. + Từ trứng nở ra của ấu trùng (sâu bướm). Ấu trùng ăn lá cây lớn lên qua các lần lột sâu bướm. xác. Ấu trùng hoá nhộng nằm * Vòng đời của bướm: trứng ấu trùng nhộng trong kén. Nhộng biến đổi, lột bướm trưởng thành. xác thành bướm. Bướm phát triển thành bướm trưởng thành. – Từ vòng đời HS vừa hoàn thành, GV yêu cầu Bướm cái trưởng thành tiếp tục theo nhóm đôi chia sẻ với bạn về sự lớn lên của đẻ trứng trên lá. – Các HS lắng sâu bướm nở ra từ trứng. nghe bạn chia sẻ và nhận xét, – GV gọi 1 – 2 đại diện HS lên trình bày về sự góp ý. – HS lắng nghe và ghi lớn lên của sâu bướm nở ra từ trứng. nhiệm vụ – GV nhấn mạnh một số điểm nổi bật trong vòng đời của bướm. - HS đọc - GV trình chiếu video về vòng đời của bướm – Giáo viên gọi 1-2 HS đọc phần kiến thức cuối trang 52 SGK GV dặn dò HS về tìm hiểu trong thực tế, sách, báo, Internet,... về vòng đời của một động vật đẻ trứng và viết sơ đồ mô tả vòng đời của động vật đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 19 Chiều Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản trong đó có vấn đề liên quan đến tìm tỉ số phan trăm của tiền lãi (lỗ). - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc khuyến khích học sinh tự học tham gia các hoạt động nhóm và thảo luận, trình bày kết quả. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ trong tính toán và làm bài; trung thực trong đánh giá kết quả học tập cả bản thân, của bạn; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm; biết tiết kiệm trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT; bảng nhóm cho BT7. - SGK, SGV Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. 2. Học sinh - Bảng con. - SGK, Vở Bài tập Toán 5 tập 1 bộ sách Cánh Diều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5P) - Gv tổ chức trò chơi Xe buýt để khởi - HS cả lớp chơi bằng cách ghi đáp án động tiết học. Cụ thể như sau: HS múa đúng vào bảng con. Ai sai thì phải dừng hát theo nền nhạc xe buýt di chuyển. Khi lại. Ai đúng tiếp tục hành trình cùng xe xe dừng sẽ đưa ra 1 câu hỏi, trả lời đúng buýt. sẽ đón được bạn lên xe buýt. Tiếp tục hành trình như vậy. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_sach_canh_dieu_tuan_16.docx