Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang

doc24 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 1 
 TUẦN 20
 Thứ Hai ngày 24 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 119: uyên - uyêt ( T1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt.
 - Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng.
 - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên 
bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần mới, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục yêu thích hiện tượng tự nhiên 
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ loài chim có ích, 
làm việc nhóm. 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 2 
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp nghe bài hát: Lớp chúng - Hs thực hiện vận động theo bài 
 mình. hát.
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Đeo 
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
 chuông cổ mèo.
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần uyên ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
 uyên, uyêt.
 Cách tiến hành: 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần oăn: - HS đọc
 - GV viết: u, yê, n. / HS: u - yê - nờ - - HS phân tích
 uyên. - HS đánh vần
 - HS nói: chim vành khuyên. Tiếng - Thực hiện theo nhóm
 khuyên có vần uyên. / Phân tích vần uyên: - Vần uyên có âm u đứng trước 
 âm u đứng trước, về đứng giữa (đọc liền yê( âm đôi) đúng giữa, n đứng 
 hơi yê), n đứng cuối./ Đánh vần, đọc sau. 
 trơn : u - yê - nờ - uyên / khờ - uyên - 
 khuyên / khuyên, chim vành khuyên
 Bước 2: Dạy vần uyêt (như vần uyên): - HS nêu
 Đánh vần: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt - - HS đánh vần
 duyêt - nặng - duyệt / duyệt binh - HS đánh vần, đọc trơn
 Bước 3: - HS thực hiện
 HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp -HS nói
 đọc trơn các vần mới, từ khoá: oăn, tóc xoăn; 
 oăt, chỗ ngoặt. 2 tiếng mới học.
 GV nhận xét
 .- So sánh hai vần mới - So sánh uyên , uyêt
 Giống: Đều có âm yê
 Khác: Âm cuối u,n 
 C. Hoạt động luyện tập: 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyên, uyêt
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 3 
 - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt. (trên bảng con).
 Cách tiến hành:
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 - GV chỉ từng từ ngữ cho một vài 
 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền 
 buồm, -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 truyện cổ,.../ HS làm bài trong VBT. bài tập để thực hiện.
 - GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS đọc 
 - Báo cáo theo tổ
 từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2).
 trăng khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp - Lớp trưởng điều hành
 nhắc lại.
 - Nói tiếng trong bài có vần oăn, 
 - GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: 
 oăt.
 Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết
 có vần uyêt,... - Hs tìm cá nhân
 -GV chỉ từng từ, cả lớp
 - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có 
 vần oăn, oăt.
 -Hs quan sát
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 - Hs quan sát 
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
 trình viết.
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được 
 viết trên bảng lớp.
 b) Viết vần: uyên, uyêt - Hs viết vào bảng con
 - 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết vần 
 uyên. GV vừa viết vần uyêt vừa hướng dẫn, 
 nhắc HS chú ý dấu trên ê, nét nối giữa ê và n 
 Làm tương tự với vần uyên
 - Cả lớp viết: uyên, uyêt (2 lần).
 - Viết tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt 
 binh.
 GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng
 dẫn. / Làm tương tự với câu.
 - HS viết: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh. 
 (2 lần).
 Gv theo dõi nhận xét.
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 4 
 Tiết 2
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài trên 
 - 3 Hs đọc bài 
 bảng..oăn, oăt. 
 - Gv nhận xét.
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cải xanh và chim sâu.
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a)GV chỉ hình minh họa bài Vầng 
 trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc 
 thuyền -HS lắng nghe
 lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng 
 khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích
 cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết.
 b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huyền 
 ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, đẹp kì lạ
 và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng 
 ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn
 đứt. VD: gặm xương).
 c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh -HS luyện đọc từ ngữ
 vần, cả lớp đọc trơn: trăng khuyết, chiếc -
 thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, 
 nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm,
 trăng tròn.
 d) Luyện đọc câu - Nối tiếp 10 câu.
 - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu).
 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc 
 liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối. -HS luyện đọc câu
 - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 
 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân vật).
 e) Thi đọc đoạn, bài
 - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối - Từng cặp HS làm việc nhóm đôi, 
 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). cùng luyện đọc.(cá nhân, từng cặp) 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 5 
 đọc tiếp nối từng câu.
 - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài 
 (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài).
 - 1 HS đọc cả bài.
 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (hạ - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
 giọng). HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 trước khi thi.
 - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 
 đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
 - 1 HS đọc cả bài. 
 g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 - GV chỉ trên bảng từng vế câu cho cả để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
 lớp đọc. - Cả lớp nói lại kết quả:
 - HS làm bài trên VBT. - 1 HS nói kết quả nối ghép.
 - Cả lớp nói lại kết quả - Cả lớp đọc lại kết quả (không 
 đọc chữ a, b, số TT): a) Chiếc 
 thuyền - 2 lần đầu ra
 - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập.
 Gv nhận xét. biển.
 b) Mảnh trăng - 1) cong như 
 lưỡi liềm.
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uyên (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi
 thuyền buồm, chuyện, nguyệt ,...); vần 
 - Nói câu có vần uyên,uyêt.
 uyêt(VD: khuyết, nguyệt, tuyết...) hoặc nói 
 câu có vần uyên, vần uyêt.
 - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa 
 học.
 - Nhà bạn nào có vườn rau về nhà quan sát Về nhà cùng người thân quan sát 
 xem có chim sâu không nhé. vườn rau có chim sâu bắt sâu cho 
 lá..
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 6 
 _____________________________
 Thứ Ba ngày 25 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 126: uyn- uyt (T1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt
 - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên 
 bảng con)
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần uyn, uyt, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tình cảm, tình bạn.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: SMAS Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình - Hs vận động theo nhạc
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Cải xanh 
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
 và chim sâu
 - Gv nhận xét.
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 7 
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt: 
 HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt.
 Cách tiến hành: 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần uyn: - HS đọc
 GV viết: u, y, n. - HS phân tích
 - HS: u - y - nờ - uyn. - HS đánh vần
 - HS nói: màn tuyn. Tiếng tuyn có vần - Thực hiện theo nhóm
 uyn./ Phân tích vần uyn: có âm u đứng - Vần uyn có âm u, y và âm n. 
 trước, y đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh Âm u đứng trước,âm y đứng giữa, 
 vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn / tờ - uyn - n đứng sau.
 tuyn / màn tuyn 
 Bước2 : Dạy vần uyt (như vần uyt). - HS nêu
 - HS đánh vần
 - HS đánh vần, đọc trơn.
 - HS thực hiện
 -HS nói
 Chú ý: Vần uyn khác vần uyt kết thúc - So sánh uyn, uyt.
 bằng âm n,t. Khác vần n, t đứng sau. Giống: Đều có âm cuối u,â
 - Đánh vần, đọc trơn Khác: Âm n, t. 
 Bước 3: 
 HS nói các vần, tiếng vừa học. 
 - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ
 khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe buýt.2 tiếng 
 mới học
 GV nhận xét
 .
 C. Hoạt động luyện tập: 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt
 - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên 
 bảng con)
 Cách tiến hành:
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có 
 vần uyt?).
 - 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 8 
 tuýt còi, huýt sáo,...
 - HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo 
 - Hs đọc, cả lớp đọc
 kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có
 vần uyt (tuýt, huýt, xuýt). - Báo cáo theo tổ
 - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần 
 - Lớp trưởng điều hành
 uyt. Tiếng luyn có vần uyn,..
 . - Cả lớp nhắc lại: - Nói tiếng trong bài có vần 
 - HS báo cáo kết quả. uyn,uyt
 - GV chỉ từng hình, cả lớp: uân: mùa xuân, 
 - Hs tìm cá nhân
 uât: ảo thuật, 
 -GV chỉ từng từ, cả lớp
 - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có 
 vần uân, uât.
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát 
 trình viết
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu HS đọc các vần, tiếng vừa học: 
 uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt.
 b) Viết vần: uyn, uyt
 - GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liền 
 các nét (không nhấc bút). / Làm tương - 1 HS đọc vần uyn, nói cách viết.
 tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t.
 c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt - Hs viết uân, uât vào bảng con
 - GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú - HS viết: uyn, uyt (2 lần).
 ý độ cao chữ t là 1,5 li, chữ y 2,5 li;
 cách nối nét từ t sang u. / Làm tương tự với - HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 
 buýt, dấu sắc đặt trên y. lần). 
 Gv theo dõi nhận xét.
 Tiết 2
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình minh họa truyện Đôi 
 bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn
 -HS lắng nghe
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 9 
 đuổi đám vịt trên mặt ao.
 b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: xoắn 
 xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không rời
 -HS luyện đọc từ ngữ
 ra); kêu váng (kêu to lên).
 c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng 
 đánh vần, cả lớp đọc trơn: Tuyn, Kít, xoắn
 xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt 
 ngã, kêu váng.
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài có mấy câu? - 8 câu.
 - GV: Bài đọc có 8 câu.
 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. ( cả -HS luyện đọc câu
 lớp).
 - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền câu 2, (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 
 3, 4, 5.. (cá nhân, từng cặp) từng câu.
 - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 
 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương 
 tự với các câu khác.
 - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
 hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. trước khi thi.
 - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, 
 kiểm tra một vài HS đọc. 
 e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 
 (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, cặp, tổ đều đọc cả bài)
 để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai.
 -HS thi đọc bài
 - 1 HS đọc cả bài. 
 - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
 g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho 
 - GV nêu YC; HS đọc.
 - GV: Các ý a, b của truyện đã được - HS làm bài trên VBT.
 đánh số. - 1 HS báo cáo kết quả.
 - Cả lớp nói lại kết quả - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 10 
 - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. (không đọc các chữ cái, số TT): a) 
 Gv nhận xét. Tuyn - 2) là
 một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một 
 con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít / 1) 
 xoắn xuýt bên
 nhau.
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uyn,uyt -Tìm tiếng ngoài bài có vần 
 Nói câu có vần uyn,uyt uyn,uyt
 - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa 
 - Nói câu có vần uyn,uyt
 học.
 - Cá nhân thực hiện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Toán
 Em ôn lại những gì đã học (1,2).
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về năng lực:
 * Phát triển các năng lực đặc thù 
 *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
 - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
 - Phát triển các NL toán học.
 NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 * BT cần làm: BT1, 2, 3,4.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Smas ti vi, máy tính
 Hs: Hộp đồ dùng, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 11 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
 A. Hoạt động khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi.
Bí ẩn mỗi con số.
 - Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa - HS viết 5 số, đưa cho bạn cùng nhóm 
một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào xem
đó liên quan đến người viết) rồi đưa ra 
cho các bạn trong nhóm xem.
 - HS xem số của bạn, suy nghĩ, dự đoán.
 - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự 
đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn 
viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 
lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất 
người đó thắng cuộc.
 - GV nhận xét
 B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 12 ’
*Yêu cầu cần đạt: 
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
- HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các - HS viết hoàn thiện bảng các số từ 1 
thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số đến 100.
từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn 
nghe.
- HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau - HS cùng bạn thảo luận theo câu hỏi 
nắm vững một số đặc điểm của bảng các gợi ý của GV.
số từ 1 đến 100.
- GV gợi ý 1 số câu hỏi:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng 
dọc.
+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 12 
Bài 2: 
a) - HS thảo luận theo cặp: Cùng nhau rút - HS cùng nhau rút thẻ và so sánh.
ra hai thẻ số bất kỳ, so sánh xem số nào 
lớn hơn, bé hơn.
- Đọc cho bạn nghe kết quả, chia sẻ cách - HS chia sẻ cùng các bạn trong nhóm
làm. - HS suy nghĩ, điền dấu vào vở.
b) – HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử 15 89; 74 = 74; 30 < 48.
dụng các dấu (>,<,=) và viết kết quả vào - HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau.
vở.
- HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và - HS giải thích.
chia sẻ với bạn cách làm.
- GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so 
sánh của các em. -
Bài 3: 
- HS thảo luận nhóm đôi: Lần lượt 1 bạn HS thảo luận nhóm tìm ra phương án 
hỏi 1 bạn trả lời. đùng.
VD: + HS 1 hỏi: Số 28 gồm mấy chục và 
mấy đơn vị?
+ HS 2 trả lời: Số 28 gồm 2 chục và 8 - Các nhóm lên trình bày
đơn vị. HS 2 hỏi ngược lại, HS 1 trả lời.
- GV gọi lần lượt các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS tìm thẻ, tìm số lớn nhất, số bé 
Bài 4: - HS tìm 4 thẻ có các số: 49, 68, nhất.
34, 55 đặt trên bàn, tìm số lớn nhất, số bé - HS sắp xếp.
nhất.
- HS sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ - HS thực hiện.
lớn đến bé.
- GV nêu thêm 4 số, yêu cầu HS tìm thẻ 
và sắp xếp như trên.
Bài 5: Hướng dẫn về nhà làm
- HS quan sát tranh, đếm số lượng đồ vật - HS quan sát, đếm số lượng.
trong mỗi hình.
- HS đặt số thẻ phù hợp vào ô ? - HS đặt thẻ phù hợp.
- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số - HS chia sẻ.
lượng trong cuộc sống. VD: Hàng ngày, 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 13 
các em có phải đếm không? Kể một vài 
tình huống 
 D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống
 * Cách tiến hành:
Trò chơi: Bài 6: 
- HS dùng thước kẻ có vạch xăng-ti-
mét đo chiều cao cửa sổ, cửa ra vào, Hs thực hiện theo nhóm 2
chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái Báo cáo chia sẻ
nhà.
- HS dùng các thẻ số gắn vào các ô ? 
cho phù hợp.
Gv nhận xét.
Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ____________________________
 Thứ Tư ngày 26 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 126: oang - oac ( T1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. 
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. 
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang.
 - Năng lực tự phục vụ và bảo vệ bản thân.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 14 
vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần 
oang, oac, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Trung thực: Không nên khoác loác nói không đúng sự thật.
 Trách nhiệm;: Có trách nhiệm với bản thân.
: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện.
 thuyền
 - 5 Hs đọc bài (nối tiếp)
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Đôi 
 bạn
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt: 
 HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac
 - Cách tiến hành: 
 1. Chia sẻ và khám phá - Hs đọc oang 
 Bước 1: Dạy vần oang - Vần uyn âm o đứng
 - GV viết: oac đọc oac trước, a đứng giữa, ng đứng cuối. -
 - Phân tích Hs Đánh vần: HS: o - a - ngờ - oang.
 - HS đọc oang
 - Đánh vần, đọc trơn: - HS đánh vần o – a – ng – oang, Khò – 
 - Giải nghĩa từ : khoang tàu oang - hoang
 - Thực hiện theo nhóm
 - o – a – c – oac – khờ - oac sắc khoác- 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 15 
 áo khoác
 - HS nêu
 Bước 2: Dạy vần oac (như vần oang). - So sánh oang, oac
 Giống: Đều có oa
 Khác: Âm cuối ng, c
 Hs cài
 Chú ý: So sánh oan với oat - HS đánh vần
 - Đánh vần, đọc trơn: - HS đánh vần, đọc trơn
 - Cho học sinh cài bảng cài - HS thực hiện
 Bước 3: -HS nói
 - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp 
 đọc trơn các vần mới, từ khóa ở bảng 
 lớp. 
 2 tiếng mới học.
 GV nhận xét
 C. Hoạt động luyện tập: 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang vần oac
 - Viết đúng các vần oang, oac các tiếng khoang tàu, áo khoác cỡ nhỡ (trên bảng 
 con)
 Cách tiến hành:
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) .- Báo cáo theo tổ
 (BT 2: Tiếng nào có vần oang? 
 - Lớp trưởng điều hành
 Tiếng nào có vần oac?)- GV chỉ từng từ 
 ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, - HS đọc thầm, làm bài.
 đọc trơn - HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần 
 - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoạt oan, vần oac
 có vần oang, oac - Hs quan sát 
 a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oang, 
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) oac, khoang tàu, áo kh
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
 quy trình viết và giới thiệu
 .
 - Hs viết vào bảng bảng con:
 b) Viết vần: oang, oac
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách oang, oac (2 lần).
 viết, cách nồi nét giữa o, a và ng. / Làm
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 16 
 tương tự với vần oac. Chú ý chữ ng cao - HS viết: áo khoác, khoang tàu
 2,5 li.
 c) Viết tiếng: màn tuyn, xe buýt- GV 
 vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn 
 cách viết, độ cao các con chữ, cách
 nối nét . Gv theo dõi nhận xét.
 Tiết 2
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập đọc (BT 3) -HS lắng nghe
 a)GV chỉ hình minh hoạ Thỏ tráng và 
 Qụa khoang giới thiệu tranh và nội dung bài 
 đọc
 b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: -HS luyện đọc từ ngữ
 - Khoác loác, tẽn tò, bẻn lẽn.
 c) Luyện đọc từ ngữ: Qụa khoang, 
 khoe, biết bay,khoác lác, tẽn tò, nhảy lên, 
 lao tới. 12câu.
 d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu(cá nhân, từng 
 - GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu ( cặp) đọc tiếp nối từng câu.
 hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS 
 HS đọc vỡ. (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước 
 - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân khi thi.
 vật) cho HS đọc vỡ. -HS thi đọc bài
 - Đọc tiếp nối từng câu - 1 HS đọc cả bài. 
 e) Thi đọc theo vai người kể chuyện - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 - GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
 đánh dấu những câu văn là lời người
 dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già. - (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 
 vai) đọc mẫu.
 - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
 - Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc 
 (đọc nhỏ) 
 trước khi thi.- Một vài tốp thi đọc. 
 g) Tìm hiểu bài đọc + 1 HS: Chọn ý đúng
 - Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp -1 HS đọc nội dung BT.- HS làm 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 17 
 bài, viết ý lựa chọn (a,bhay c) 
 Câu chyện giúp em hiểu điều gì? + Cả lớp: (Ý b)
 - GV khen những HS, tốp HS đọc đúng 
 lượt lời, biểu cảm.
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
 - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học.
 - Các đồ vật hay tranh có vần oang, oac
 -Tìm tiếng ngoài bài có vần oan,oat 
 - Cá nhân thực hiện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Thứ Năm ngày 27 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết: (sau bài 124, 125), (sau bài 126, 127)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn 
cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh, màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác 
 - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét.
 - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác.
 - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạ
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 HS: Bảng con , Vở tập viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 18 
 1. Hoạt động khởi động: 
 Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc 
dạy em thế
 - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện:
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC 
của bài học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Yêu cầu cần đạt: 
 - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn 
cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh, màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài.
 - Cả lớp đọc: Viết đúng các vần - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
uyn, uyt, oang, oac, oen, oet, uyên, cao các con chữ.
uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần
khuyên, duyệt binh, màn tuyn, xe 
buýt, khoang tàu, áo khoác.
 Bước 2: Tập viết bảng con: - Hs viết bài ở bảng con.
Cho hoc sinh viết bảng con
 - Viết đúng các vần uyn, uyt, 
oang, oac, oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ 
nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt 
binh, màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, 
áo khoác
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều 
nét. 
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt 
dấu thanh (lướt ván).
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 19 
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
 3. Hoạt động thực hành: 
 Yêu cầu cần đạt: 
 Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn 
cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh, màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động
 - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - Tập viết: 
viết, độ cao các con chữ. (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
 hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm:
 Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt
 Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng.
khuyết sáng tạo.
 - Hs viết bảng con.
 -Hs trả lời.
 - Mẫu chữ phức tạp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
........................................................................................................................................................................................................
 ____________________________
 Tiếng Việt 
 Kể chuyện: CÁ ĐUÔI CỜ
 I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Nghe hiểu câu chuyện. 
 - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
 - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
 1.2. Phát triển năng lực văn học:
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 20 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn 
sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ 
nghĩ đến chiến thắng.Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
 - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
 PC: Nhân ái, yêu thương: sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu 
quý.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV:Ti vi, máy tính
 HS: Sách tiếng việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động: -Lớp thực hiện.
 Lớp trưởng điều khiển: Cho lớp vận 
động theo bài hát: Chim ca líu lo
- GV nêu MĐYC của bài học mới.
 -HS nghe
 Giới thiệu câu chuyện: Kể về cuộc 
đua của loài cá.
 Hình thành kiến thức: (23 phút)
a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
b) Cách tiến hành:
 2. Hình thành kiến thức
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 
lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng, gây. 
ấn tượng với các từ ngữ thể hiện lòng tốt 
của cá săn sắt.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có 
thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác). - Lắng nghe theo tranh 1
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Các loài cá trong Tranh 1: Mở hội thi tài.
hồ mở hội gì? 
- GV chỉ tranh 2: Khi cá săn sắt và cá rô Tranh 2: Chim sẻ bay đến kêu cứu.
 Phạm Thị Trà Giang 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_t.doc
Giáo án liên quan