Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý

doc25 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
 TUẦN 13
 Thứ Hai ngày 06 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt 
 Tập viết: Sau bài 90, 91
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 * Năng lực ngơn ngữ: 
 Viết đúng uơng, chuơng, uơc, đuốc,ương, gương, ươc, thước. chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hồn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp)
 PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Khởi động ( 5 phút)
 a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b) Cách tiến hành:
 - GV đoc: lên nương, bồ kết - Lớp trưởng tổ chức trị chơi vận động
 - GV nhận xét - HS viết bảng con
 - GV nêu MĐYC của bài học mới. - Nhận xét bạn
 Khám phá: (23 phút)
 a)Yêu cầu cần đạt: Viết đúng đúng uơng, chuơng, uơc, đuốc,ương, gương, 
ươc, thước - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 b) Cách tiến hành:
 Bước 1. GV viết sẵn trên bảng các B2. HS đọc trên bảng các chữ, 
chữ cần luyện viết tiếng cần luyện viết.
 GV viết sẵn lên bảng: uơng, Cả lớp đọc: cá nhân, đồng thanh
chuơng, uơc, đuốc,ương, gương, ươc, 
thước 
 B3. GV vừa viết mẫu vừa hướng 
 HS chú ý lắng nghe và xem GV 
dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con viết mẫu
chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị 
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 2
trí đặt dấu thanh (đuốc) - 1 HS nhìn bảng, đọc, nĩi cách 
 viết, độ cao các con chữ.
 Luyện tập * HS tơ, viết các chữ, tiếng uơng, 
 ( Hướng dẫn tự học ở nhà) chuơng, uơc, đuốc,ương, gương, ươc, 
 (5 phút) thước trong vở Luyện viết 1, tập một.
 * HS tơ, viết uơng, chuơng, uơc, 
 đuốc,ương, gương, ươc, thước trong 
 vở Luyện viết 1, tập một; hồn thành 
 phần Luyện tập thêm.
 Vận dụng (2 phút)
 Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết
 Yêu cầu HS về nhà hồn thành 2 bài viết trên
Điều chỉnh sau bài dạy:
 -
 ....... 
 _____________________________
 Tiếng Việt 
 Kể chuyện: Ơng lão và sếu nhỏ
 I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 a. Năng lực ngơn ngữ
 - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
 - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
 - Nhìn tranh, cĩ thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
 * Năng lực văn học:
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ơng lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự 
đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ lồi vật.
 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo
 ( Kể được câu chuyện bằng ngơn ngữ của mình)
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 3
 PC: Nhân ái, yêu thương: Khơng kiêu ngạo như thần giĩ, biết yêu thương quan 
tâm, giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Khởi động ( 5 phút)
 a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b) Cách tiến hành:
 - Lớp trưởng tổ chức trị chơi vận động
 1.Khởi động: - Nhận xét bạn 
 - GV nêu MĐYC của bài học mới. -Lớp trưởng điều khiển: Cho lớp vận 
 2.Chia sẻ và giới thiệu câu động theo bài hát: Chú mèo con.
chuyện (gợi ý).
 3. Quan sát và phỏng đốn: GV - HS xem tranh để biết chuyện cĩ ai, cĩ 
chỉ tranh minh hoạ, những con vật nào; và đốn chuyện gì 
 4. Giới thiệu câu chuyện: Ơng đã xảy ra. 
lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu 
thương, giúp đỡ lồi vật của một ơng 
lão.
 Khám phá: (23 phút)
 - a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, cĩ thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
 b) Cách tiến hành:
 2. Khám phá và luyện tập
 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể 
chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn - HS chú ý lắng nghe và xem GV viết 
 mẫu
1: kể với giọng chậm rãi. Đoạn 2: 
 - 1 HS nhìn bảng, đọc, nĩi cách viết, độ 
giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm 
 cao các con chữ.
rãi. Đoạn 4 (ơng lão nhân hậu thả cho 
 (Truyện cĩ ơng lão, sếu bố, sếu 
sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn 
 mẹ và nếu con. Sếu con bị thương, nằm 
tượng với các từ ngữ thả, tung cánh. 
 dưới đất khơng bay theo được bố mẹ. 
Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng 
 Ơng lão chăm sĩc sếu nhỏ).
kể vui, chậm rãi - điều ước của ơng lão 
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 4
đã thành sự thật.
 Ơng lão và sếu nhỏ
 (1) Xưa, cĩ một ơng lão tốt bụng - Học sinh lắng nghe câu chuyện. 
sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa 
hè, khi vào rừng, ơng nghe tiếng sếu 
kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ.
 (2) Thấy ơng, hai con sếu lớn sợ 
hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang 
nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị 
gãy cánh.
 (3) Ơng lão thương sếu nhỏ bèn - Lắng nghe theo tranh 1
ơm nĩ về nhà, băng bĩ, chăm sĩc. 
Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà 
ơng, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng.
 (4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã 
lành, ơng lão mang sếu nhỏ ra sân, thả - Lắng nghe theo tranh 2
cho nĩ tung cánh cùng bố mẹ bay về 
phương nam.
 (5) Một sáng mùa xuân, ơng lão 
nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. - Lắng nghe theo tranh 3
Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả 
xuống sân nhà ơng một túi nhỏ đựng 
điều ước kì diệu để tỏ lịng biết ơn.
 (6) Ơng lão ước cho rừng cây, - Lắng nghe theo tranh 4
đồng ruộng xanh tươi, sơng ngịi đầy 
tơm cá. Ơng vừa dứt lời, điều ước đã 
biến thành sự thật. Từ đấy, ơng và dân 
làng sống ấm no, hạnh phúc. - Lắng nghe theo tranh 5
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
 a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới 
mỗi 1 tranh
 - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy 
ra khi ơng lão đi vào rừng? - Lắng nghe theo tranh 6
 - GV chỉ tranh 2: Khi thấy ơng 
lão, mấy con sếu như thế nào? 
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 5
 - GV chỉ tranh 3: Ơng lão làm gì 
để giúp sếu nhỏ? (Ơng lão ơm sếu nhỏ 
về nhà, băng bĩ, chăm sĩc). Sếu bố, 
sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu 
mẹ bay đến nhà ơng, kêu “kíu cà”, vẻ 
lo lắng). (Một sáng mùa hè, khi ơng lão đi vào 
 - GV chỉ tranh 4: Khi vết thương rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, 
của sếu nhỏ đã lành, ơng lão làm gì? kíu cà” ầm ĩ).
 - GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã 
làm gì để cảm ơn ơng lão? (Để cảm ơn (Khi thấy ơng lão, hai con sếu lớn 
ơng lão, một sáng mùa xuân, gia đình sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm 
sếu bay về, thả xuống sân nhà ơng lão bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy 
một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì cánh).
diệu).
 -Khi vết thương của sêu nhỏ đã lành, 
 - GV chỉ tranh 6: Ơng lão ước 
 ơng lão mang nĩ ra sân, thả cho sếu 
điều gì? 
 nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về 
 Điều gì đã xảy ra?
 phương nam).
 b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới 
tranh liền nhau. c) Một HS trả lời tất cả 
các câu hỏi dưới 6 tranh.
 * GV nhắc HS cần hướng đến 
người nghe khi trả lời câu hỏi: nĩi to, 
rõ, nhìn vào người nghe. Với mỗi câu - (Ơng lão ước cho rừng cây, đồng 
hỏi, cĩ thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả ruộng xanh tươi, sơng ngịi đầy tơm 
lời.. cá).
 - (Ơng lão vừa dứt lời, điều ước đã biến 
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV 
 thành sự thật. Từ đấy, ơng và dân làng 
khơng nêu câu hỏi) (Trị chơi Ơ cửa 
 sống ấm no, hạnh phúc).
sổ). * Kể chuyện khơng cĩ sự hỗ trợ 
của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, 
mời 1 HS xung phong kể lại câu 
chuyện, khơng nhìn tranh. (YC cao, 
khơng bắt buộc).
 2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
 - GV: Em nhận xét gì về ơng lão? a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
- GV: Câu chuyện ca ngợi ơng lão b) HS kể chuyện theo tranh bất kì
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 6
nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể tồn bộ 
giúp đỡ lồi vật, bảo vệ mơi trường câu chuyện.
thiên nhiên.
 3. Hoạt động vận dụng trải 
nghiệm: (3 -5)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã 
học vào thực tiễn cuộc sống. -Ơng lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa 
 - Sau tiết học em biết thêm được lành vết thương, thả sếu về với bố mẹ. 
điều gì về ơng lão? Ơng lão rất tốt bụng, biết bảo vệ lồi 
 - Kể lại câu chuyện cho người vật).
thân nghe. 
 ĐIÊU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
Điều chỉnh sau bài dạy:
 .. . 
...... 
 ________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 93: Ơn tâp
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 a)Năng lực ngơn ngữ: 
 - Đọc đúng bài Tập đọc Ơng bà em. 
 - Chép đúng 1 câu văn trong bài. 
 b) Năng lực văn học: 
 - Hiểu bài Tập đọc Ơng bà em. 
 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhĩm 
2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Hiểu nội dung bài tập đọc)
 b) Phẩm chất:Giáo dục tình yêu thương đối với ơng bà. Trung thực: khơng 
nĩi dối ơng bà.Trách nhiệm: Tự biết chăm sĩc ơng bà qua việc làm nhỏ
 II. ĐƠ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Ti vi, máy tính
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 7
 HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động khởi động
 a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b)Cách tiến hành:
 - GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc
 - GV đọc cho HS nghe viết vào -HS viết bảng con: giọt sương, thước kẻ.
bảng con - Học sinh lắng nghe.
 - Hơm nay ta tập đọc bài ơng bà 
em.
 - GV đọc
 2. Hoạt động khám phá 
 a)Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng bài Tập đọc Ơng bà em. 
 b) Cách tiến hành:
 2.1 Luyện tập 
 2.2. BT 1 (Tập đọc)
 a) GV chỉ hình minh hoạ: Ơng bà - Học sinh theo dõi.
đang pha nước cho em uống.
 b) GV đọc mẫu, gây ấn tượng với 
các từ ngữ: thương em, đến trường, 
pha nước, hết giờ học.
 c) Luyện đọc từ ngữ:
 . Giải nghĩa từ: thương em (quan - Học sinh theo dõi.
tâm, chăm sĩc chu đáo) 
 d) Luyện đọc câu 
 - GV: Bài cĩ mấy câu? - 5 câu
 - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, 
 - HS đọc cá nhân theo nối tiếp.
cả lớp đọc vỡ. 
 - Đọc tiếp nối từng câu GV sửa lỗi 
phát âm cho HS. 
 e) Thi đọc tiếp nối 2 - HS đọc theo cặp.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 8
 g) Tìm hiểu bài đọc 
 Ý a nối với 2. - Cả lớp: a.2: Ơng đưa em đến trường, đĩn em về.
 b.3: Bà pha nước để ơng bà cho em đến 
 cùng.
 c.1: Em kể cho ơng bà nghe về các bạn.
 - GV: Em nhận xét gì về ơng bà? - Ơng bà rất thương bạn nhỏ, luơn quan 
 tâm chăm sĩc bạn nhỏ.
2.2. BT 2 (Tập chép) 
 - GV viết lên bảng câu văn cần 
tập chép. 
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu 
văn. 
 chú ý những từ mình dễ viết sai. - Cả lớp đọc thầm câu văn; Em uống 
VD: phục, lắm, - HS nhìn mẫu trên nước và kể kể cho ồn bà nghe về các bạn 
 ở trường.
bảng / trong VBT, chép lại câu văn. 
 - HS viết xong, tự sốt lỗi, đổi bài - HS nhìn mẫu trên bảng, viết vào vở ơ li.
để sửa lỗi cho nhau. 
 - GV chữa bài cho HS.
 .
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- về nhà đọc bài cho người thân nghe
 - Trong các giờ học các con phải để bạn tự làm bài, khơng nhắc bài cho bạn.
 Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu cĩ)
 . 
 .
 ____________________________
 Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Ơn tập cuối học kì 1: Luyện tập (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 a. Năng lực ngơn ngữ: 
 - Đọc đúng bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 9
 b. Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. 
 - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh.
 - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn.
 - Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng.
 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a.Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hồn thành nội dung học tập), 
giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhĩm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 1, 3 và câu 
hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề 
(Nhớ được vần un, ut, ưt, làm được các bài tập MRVT), sáng 
 b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: cĩ tinh 
thần hợp tác, làm việc nhĩm nhĩm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV; Hình toa tàu và các sự vật (BT 1).
 - Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3.
 - Bảng phụ (cĩ dịng kẻ ơ li) viết câu văn cần tập chép.
 -HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêuMĐYC của bài học. (2’)
 Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
 BT 1. (Mỗi toa tàu chở gì?)
 - GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật).
 - GV chỉ vần ghi trên từng toa, yêu cầu HS đọc:uơc, ương, uơt, ươp, ưng.
 - GV chỉ tên từng mặt hàng, yêu cầu HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,...
 - GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc 
và từ thuốc vào toa 1 cĩ vần uơc. Yêu cầu HS nĩi HS nĩi: Toa 1 (vầnuơc) chở 
thuốc. Cả lớp nhắc lại.
 - HS làm bài trong VBT;
- Yêu cầu HS nĩi kết quả. Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uơc) chở thuốc. Toa 2 
(vần ương) chở đường. Toa 3 (vần uơt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, 
chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng
 BT 2. (Tập đọc)
 a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú 
Cuội ngồi gốc cây đa.Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường 
thấy bĩng chú Cuội trên đĩ. Các em cùng nghe bài đểbiết vì sao chú Cuội lên cung 
trăng, ở đĩ chú cảm thấy thế nào.
 b) GV đọcmẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bĩng đen, cuốn, rất 
buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh).
 c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bĩng đenmờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần 
gian, cuốn, buồn.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 10
 ____________________________
 Tiếng Việt
 Ơn tập cuối học kì 1: Luyện tập (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 a. Năng lực ngơn ngữ: 
 - Đọc đúng bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng.
 b. Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. 
 - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh.
 - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn.
 - Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng.
 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a.Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hồn thành nội dung học tập), 
giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhĩm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 1, 3 và câu 
hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề 
(Nhớ được vần un, ut, ưt, làm được các bài tập MRVT), sáng 
 b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: cĩ tinh 
thần hợp tác, làm việc nhĩm nhĩm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình toa tàu và các sự vật (BT 1).
 - Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3.
 - Bảng phụ (cĩ dịng kẻ ơ li) viết câu văn cần tập chép.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Luyện đọc câu ( CN) (20’)
 - GV: Bài cĩ 8 câu. GV chỉ chậmtừng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
 - HS (cá nhân, tùng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở 
câu: Một cơn giĩ đã cuốn chú /cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng.
 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối 
cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
 - HS đọc
 - HS đọc nối tiếp
 - HS thi nhau đọc
 BT 3. (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) (6’)
 - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc:
 + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i.
 + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ cịn lại: a, o, ơ, ơ, u, ư,...
 - HS làm bài trong VBT.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 11
 - HS đọc
 - HS làm vào vở Bài tập
 GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ.
 - HS làmbài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nĩi kết quả.
 - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng.
 - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai).
 - HS làm trên phiếu bài tập
 - HS đọc
 BT 4. (Tập chép) ( cá nhân) (7’)
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà.
 - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai.
 - HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn.
 - HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
 - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung
 Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - Sau tiết học em đã nhớ lại những kiến thức gì?
 - Về nhà chia sẻ bài học cho người thân biết.
 ____________________________
 Tiếng Việt 
 Đánh giá: Đọc thành tiếng (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 a. Năng lực ngơn ngữ: 
 - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã 
học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc Một trí 
khơn hơn trăm trí khơn, một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của 
SGK (đã học trước đĩ).
 - Rèn kĩ năng tự tin khi đọc bài.
 - Một số câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 a. Năng lực chung:
 - Tự chủ, tự học( học sinh biết tự hồn thành nội dung học tập) giao tiếp hợp 
tác.( học sinh biết thảo luận nhĩm, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài .
 b.Phẩm chất: Yêu thích tiết kiểm tra đọc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phiếu thăm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Giíi thiƯu bµi: 
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 12
 - Nêu yêu cầu của tiết học
 2. Khám phá, luyện tập
 - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. 
 - HS đọc trước lớp đoạn văn. 
 - GV đặt các phiếu thăm đã chuẩn bị trong 1 hộp.
 - GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
 - GV nhận xét đánh giá.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - Động viên những em đọc chưa tốt tiếp tục luyện đọc thêm để GV kiểm tra lại 
ở tiết sau.
 ____________________________
 Thứ Tư ngày 08 tháng 12 năm 2021
 Tốn
 Bài 36: ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 * Phát triển các năng lực đặc thù 
 *Năng lực tốn học (năng lực NL giải quyết vấn đề tốn học, NL tư duy và 
lập luận tốn học; năng lực mơ hình hĩa tốn học).
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết 
thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
 - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
 - Phát triển các năng lực tốn học.
 NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hồn thành nhiệm vụ học tập.
 * BT cần làm: BT1, 2, 3; 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh như trong bài học.
 - Một số tình huống thực tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 13
- Chơi trị chơi “Đố bạn” ơn tập về các - HS nêu yêu cầu, mời 1 bạn trả lời.
số trong phạm vi 10, phép cộng, phép Chẳng hạn: Đếm từ 0 đến 7; đếm tiếp từ 
trừ các số trong phạm vi 10. 6 đến 10; ....; 3 + 5= ?; 8 – 3 =?...
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài. - Nhắc lại tựa bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
 GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Đọc đề. HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét. - HS thực hiện các phép tính.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong - Đổi vở, kiểm tra các phép tính đã thực 
phạm vi 10. hiện.
Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với 2 + 4 = 6 3 + 2 = 5 5 – 3 = 2
mỗi tranh vẽ: 3 + 3 = 6 3 + 5 = 8 9 - 6 = 3
- GV treo tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi.
- Nhận xét, bố xung.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong 
phạm vi 10. - HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép 
Bài 3: Xem các hình sau rồi chỉ ra đồ tính thích hợp với từng tranh vẽ.
vật cĩ dạng: khối hộp chữ nhật, khối - Thảo luận nhĩm đơi.
lập phương - Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả, lớp 
- GV treo tranh. nhận xét, bố xung.
 - HS quan sát tranh vẽ rồi chỉ ra đồ vật 
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ rồi chỉ ra cĩ dạng: khối hộp chữ nhật, khối lập 
đồ vật cĩ dạng: khối hộp chữ nhật, khối phương
lập phương - 2 -3 HS lên bảng chỉ hình và nĩi tên 
 - Nhận xét, bố xung. các đồ vật cĩ dạng: khối hộp chữ nhật, 
- Củng cố nhận dạng: khối hộp chữ nhật, khối lập phương, lớp nhận xét, bố xung.
khối lập phương. - HS đọc đề.
Bài 4 : Số - Cá nhân HS quan sát mẫu, liên hệ với 
- Yêu cầu HS quan sát mẫu. nhận biết về quan hệ cộng – trừ, suy 
- GV yêu cầu HS làm việc nhĩm đơi, nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp.
tìm kết quả cá phép tính. - HS thảo luận nhĩm đơi, 3 nhĩm lên 
 bảng báo cáo kết quả; lớp nhận xét.
 4 + 1 = 5 6 + 2 = 8 3 + 7 = 10
 1 + 4 = 5 2 + 6 = 8 7 + 3 = 10
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 14
 6 – 1 = 5 9 – 2 = 7 8 – 3 = 5
- GV nhận xét; chốt lại cách làm, 6 – 4 = 2 9 – 6 = 3 8 – 7 = 1
khuyến khích HS suy nghĩ và nĩi theo 
cách của các em.
Bài 5. Nêu phép tính thích hợp với - HS quan sát tranh,thảo luận nhĩm 4; 
mỗi tranh vẽ nêu phép tính sau đĩ chia sẻ trước lớp, 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy lớp nhận xét.
nghĩ về tình huống cĩ thể sảy ra trong A, Cĩ 2 bạn đang chơi bập bênh, cĩ ba 
tranh rồi đọc phép tính tương ứng. bạn đang chơi xích đu, cĩ 4 bạn đang 
 chơi cầu trượt. Cĩ tất cả bao nhiêu bạn 
 đang chơi?
 2 + 3+ 4 = 9
 B, Tổ chim cĩ 8 con chim, cĩ 2 con 
 chim bay đi, sau đĩ cĩ tiếp 3 con chim 
 bay đi. Hỏi cịn lại mấy con chim?
 8 – 2 – 3= 3
 - HS liên hệ thực tế.
- GV nhận xét. Khuyến khích HS suy 
nghĩ và nĩi theo các của các em, khuyến 
khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho 
nhĩm trình bày.
D. Hoạt động vận dung trải nghiệm: - HS nêu.
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình 
huống thực tế liên quan đến phép cộng 
hoặc trừ trong phạm vi 10.
- Bài học hơm nay, em biết thêm được - HS nêu.
điều gì?
- Để cĩ thể làm tốt các bài trên em nhắn 
bạn điều gì?
 Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu cĩ)
 . 
 ______________________________
 Tiếng Việt
 Luyện tâp: Đọc hiểu, viết (tiết 4+ 5)
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 15
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 a. Năng lực ngơn ngữ: 
 - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. 
 - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. 
 - Chép đúng câu văn..
 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 a. Năng lực chung:
 - Tự chủ, tự học( học sinh biết tự hồn thành nội dung học tập) giao tiếp hợp 
tác.( học sinh biết thảo luận nhĩm, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài .
 b.Phẩm chất: Yêu thích tiết kiểm tra đọc.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Giới thiệu bài kiểm tra: Hơm nay các em sẽ làm thử một đề kiểm tra viết 
để chuẩn bị làm tốt bài kiểm tra chính thức.
 2. GV giải thích đề bài, chuẩn bị làm bài kiểm tra 
 Phần A - Đọc:
BT 1. Đọc và nối từ với hình: 
 Quả mướp
 Gương
 Tập võ
 Bơng sen 
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 16
 Thiên nga
 Bếp lửa
BT 2. Đọc thầm truyện Thần ru ngủ (SGK trang 169); 
 THẦN RU NGỦ
 Đêm đến, khi đám trẻ tụ tập bên bàn thì thần ru ngue rĩn rén bước 
đến.Thần hé cửa, phả một là giĩ nhẹ. Thế là bạn trẻ buồn ngủ rũ.
 Khi bạn trẻ ngủ, thần che chiếc ơ cĩ bức vẽ đẹp cho những đứa trẻ dễ 
thương. Các bé sẽ cĩ giấc mơ đẹp. Đứa trẻ hư chẳng mơ gì vì chiếc ơ che cho 
chúng khơng vẽ gì.
 Khoanh trịn chữ cái trước ý đúng:
 a. Thần ru ngủ giúp đứa bé dễ thương cĩ giấc mơ đẹp.
 b. Thần làm cho đứa bé hư chẳng ngủ được. 
 Phần B - Viết
 BT 1. Điền chữ: c hoặc k, qu nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền 
đúng chữ c hoặc k, qu vào chỗ trống.
 ........ ả cam ; ........ ua ........ềnh
 mắt ........ính ; ........iên nhẫn
 BT 2. Tập chép: Đứa trẻ dễ thương cĩ giấc mơ đẹp.
 - GV viết lên bảng phụ (cĩ dịng kẻ ơ li) câu văn cần tập chép; nêu YC của 
BT 2; nhắc HS cần chép lại câu văn đúng chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.
 3. HS làm bài trên phiếu (GV phát cho). 
 4. GV chữa bài của HS, nêu nhận xét chung.
 5. Hoạt động vận dụng kiến thức:
 - Em đã ơn lại được quy tắc chính tả gì? Tập chép được câu gì?
 : GV nhận xét giờ kiểm tra thử. Khích lệ HS cần làm tốt, đạt kết quả tốt trong 
2 tiết kiểm tra chính thức.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 17
 ______________________________
 Thứ Năm ngày 09 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Kiểm tra: Đọc hiểu, viết (tiết 6+ 7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT::
 - HS đọc nội dung bài và làm đúng các BT ở phía dưới.
 - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. 
 - Chép đúng câu văn.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Giới thiệu bài kiểm tra:
 2. GV phát đề bài, Hướng dẫn cách trình bày khi làm bài kiểm tra 
 I. Kiểm tra đọc hiểu: 
 Căn nhà của thỏ
 Thỏ mẹ vừa đẻ bốn chú thỏ con thì mùa mưa đến. Nhà thỏ lụp xụp, dột nát. 
Giĩ lùa qua tấm liếp. Thỏ mẹ nơm nớp lo cho đàn con. Biết thế khỉ, ngựa, dê,... 
nườm nượp đưa lá khơ đến. Tất cả xúm vào lợp nhà cho thỏ. Thỏ biết ơn bạn bè, 
hàng xĩm lắm!
 Đọc đoạn văn trên và khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
 Câu 1. Bài văn trên gồm mấy câu?
 A. 4 câu 
 B. 5 câu 
 C. 6 câu 
 D. 7 câu
 Câu 2. Nhà thỏ thế nào?
 A. Xây kiên cố B. lụp xụp, dột nát.
 C. Rất đẹp D. Lợp lá
 Câu 3. Dựa vào nội dung bài tập đọc em hãy nối đúng:
Thỏ mẹ nườm nượp đưa lá khơ đến. 
Nhà thỏ nơm nớp lo cho đàn con.
Khỉ, ngựa, dê lụp xụp, dột nát. 
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 18
Thỏ biết ơn bạn bè, hàng xĩm lắm.
 Câu 4. Tìm từ ngữ trong bài điền vào chỗ chấm. 
Thỏ mẹ vừa đẻ bốn chú thỏ con thì........................................................................... 
Nhà thỏ, .. .... dột nát.
Khỉ, ngựa, dê, . đưa lá khơ đến.
Tất cả xúm vào ... cho thỏ.
 Câu 5. Viết tên 5 con vật mà em biết. 
......................................................................................................................................
Câu 6: Tập chép: Tết ở quê em thật là nhộn nhịp.
 III. GV thu bài: 
 - Dặn HS chuẩn bị sách vở cho học kì 2.
 _____________________________
Điều chỉnh sau bài dạy:
 . 
 _____________________________
 Tốn
 Bài 37: EM VUI HỌC TỐN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 * Phát triển các năng lực đặc thù 
 *Năng lực tốn học (năng lực NL giải quyết vấn đề tốn học, NL tư duy và 
lập luận tốn học; năng lực mơ hình hĩa tốn học).
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so 
sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 19
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
 - Phát triển các năng lực tốn học.
 NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hồn thành nhiệm vụ học tập.
* BT cần làm: BT1, 2, 3; 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bài hát
 - Bút màu, giấy vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS chơi trị chơi - Chia sẻ các tình huống cĩ phép trừ 
 - Nhận xét. trong thực tế gắn với gia đình em. 
 Hoặc chơi trị chơi “Truyền điện”, 
 “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép 
 trừ trong phạm vi 10 đã học.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức 
 *Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong 
phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
 * Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp.
của bài hát. Ví dụ khi hát “Một với một là tính).
hai” Chẳng hạn: 1 + 1 = 2; 2 + 2 = 4; 4 + 1 
 Thì HS giơ hai ngĩn tay( mỗi tay 1 ngĩn) = 5
để minh họa phép tính theo lời bài hát.
- Nhận xét. - HS thực hiện. Chẳng hạn: 1 + 1 = 2; 
b. Lấy que tính biểu diễn phép cộng, phép 5 – 3 = 2
trừ.
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp: đọc phép - HS thực hiện theo nhĩm
tính, giơ ngĩn tay biểu diễn phép tính vừa 
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 20
đọc và ngược lại.
- Gv nhận xét.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 phút
 *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
B. Hoạt động 2: Cùng nhau tạo hình - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả 
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhĩm: Cùng các phép trừ nêu trong bài.
nắm tay nhau tạo thành hình vuơng , hình 
trịn, hình chữ nhật, hình tam giác.
 - GV khuyến khích HS suy nghĩ, 
thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng 
tạo
C. Hoạt động 3: Vẽ tranh rồi viết phép 
cộng, phép trừ thích hợp
- GV treo các bức tranh.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhĩm: Vẽ 
tranh rồi viết phép cộng, phép trừ rồi viết 
phép tính thích hợp với mỗi tình huống 
trong mỗi tranh. - HS nêu yêu cầu bài.
- GV khuyến khích HS sáng tạo theo cách - Chọn các phép tính cĩ kết quả là 2.
của các em. - Thảo luận vowus bạn chia sẻ trước 
 lớp.
 - Học sinh tự làm.
 D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống
 * Cách tiến hành:
 HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm 
vi10.
 Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan so sánh trong phạm vi 10 để 
hơm sau chia sẻ với các bạn.
Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai.doc