Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8, 9 (cấp THCS)

Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông.

Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thông với cách hiểu đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục.

Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước.

Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 6, 7, 8 & 9, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8 &9”. Nội dung tài liệu gồm các phần:

Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.

Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chương 9

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1793 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8, 9 (cấp THCS), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng có hoa
Phân biệt thực vật có hoa và không có hoa dựa trên :
Đặc điểm của cơ quan sinh sản: Thực vật có hoa thì phải có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
Ví dụ: Dương xỉ là thực vật không có hoa vì chúng không có hoa, quả, hạt
Kĩ năng:
Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
Cây một năm và cây lâu năm phân biệt nhau qua các dấu hiệu:
Thời gian sống:
Số lần ra hoa kết quả trong đời:
Ví dụ:
Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa
- Nên lấy các ví dụ gần gũi với đời sống
- Ví dụ:
Cây có hoa: Cây sen, muớp, bầu, bí
Cây không có hoa: Rêu, dương xỉ, thông
2. Tế bào thực vật
Kiến thức
Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật.
Vách tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
Chức năng của các thành phần
Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật
 Khái niệm mô vầ kể tên các loại mô: Nêu được đặc điểm của các tế bào họp thành mô về:
Hình dạng
Cấu tạo
Nguồn gốc
Chức năng
Các loại mô chính:
 Ví dụ
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật
Sự lớn lên của tế bào:
Đặc điểm: Tăng về kích thước
Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất
Sự phân chia:
Các thành phần tham gia:
Quá trình phân chia:
(1) Phân chia nhân
(2) Phân chia chất tế bào
(3) Hình thành vách ngăn
Kết quả phân chia: Từ 1 tế bào thành 2 tế bào con.
Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số lượng và kích thước tế bào ® Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
Kĩ năng
Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật
Kính lúp
Cấu tạo:
Cách sử dụng:
Giữ gìn và bảo quản:
2)Kính hiển vi
Cấu tạo
Cách sử dụng
Giữ gìn và bảo quản
Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi
Cây hành hoặc cây tỏi tây...
Quả cà chua chín hoặc miếng dưa hấu chín
Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vẩy hành, tế bào cà chua.
Cần tiến hành theo các bước sau:
Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật
Làm tiêu bản
Quan sát
Vẽ hình tế bào quan sát được và nhận xét
Vẽ tế bào quan sát được
Chọn vị trí tế bào đẹp, rõ ràng
Vẽ tế bào biểu bì vẩy hành
Vẽ tế bào thịt quả cà chua chín
 ® Nhận xét hình dạng tế bào thực vật
3. Rễ cây
Kiến thức
Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.
1)Cơ quan rễ
Là cơ quan sinh dưỡng
Vị trí:
2)Vai trò của rễ đối với cây:
Giữ cho cây mọc được trên đất
Hút nước và muối khoáng hòa tan
Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm
Rễ cọc 
Vị trí mọc của các rễ
Kích thước các rễ
Ví dụ: Rễ cây bưởi, rễ cây rau rền....
Rễ chùm
Vị trí mọc của các rễ
Kích thước các rễ
Ví dụ: Rễ lúa, rễ tỏi tây....
Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
Nêu được tên các miền
Vị trí từng miền
Chức năng từng miền
Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút)
Phân biệt các thành phần cấu tạo của miền hút dựa vào:
Vị trí:
Chức năng:
Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút.
Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút.
Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.
Chức năng lông hút:
Đường đi của nước và muối khoáng :
Lông hút ->vỏ®mạch gỗ® các bộ phận của cây
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng:
Ứng dụng trong thực tiễn:
Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng
Dấu hiệu nhận biết rễ biến dạng: Không mang lá
Nêu các loại rễ biến dạng:
Phân biệt các loại rễ biến dạng dựa vào
Vị trí:
Đặc điểm:
Chức năng:
Ví dụ:
4. Thân cây
Kiến thức
Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách(chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo.
*Cấu tạo ngoài của thân:
1) Vị trí, hình dạng:
Vị trí thân: Thường trên mặt đất
Hình dạng: Thường có hình trụ
2) Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách (chồi lá , chồi hoa) dựa vào:
Vị trí :
Đặc điểm:
Chức năng:
3) Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo dựa vào: Cách mọc của thân.
- Các loại thân trong không gian:
 Thân đứng:
Đặc điểm:
Ví dụ: cây phượng
 Thân leo:
Đặc điểm:
Ví dụ: cây mồng tơi
 Thân bò:
Đặc điểm:
Ví dụ: cây rau má
Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài)
Bộ phận làm cho thân dài ra:
+ phần ngọn
+ phần ngọn và lóng
Tại sao phần ngọn lại làm cho thân dài ra? Do sự phân chia của mô phân sinh
Ứng dụng thực tế:
Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa.
- Phân biệt các bộ phận của thân non dựa trên:
Vị trí:
Cấu tạo :
Chức năng :
- Vẽ sơ đồ cấu tạo của thân non
- So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ(sinh mạch) làm thân to ra.
Bộ phận làm cho thân to ra: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào:
Vị trí:
Chức năng:
Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân rễ.
1)Mạch gỗ
 + Cấu tạo: Tế bào vách dày
+ Vị trí:
+ Chức năng:
2)Mạch rây: 
 + Cấu tạo: Tế bào có vách mỏng
+ Vị trí
+ Chức năng mạch rây
Kĩ năng
Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân
Các bước làm thí nghiệm:
Chuẩn bị thí nghiệm: chú ý đối tượng thí nghiệm(cành hoa hồng trắng)
Tiến hành thí nghiệm: (chú ý thời gian thí nghiệm)
Nhận xét:
- Sự thay đổi màu sắc của cánh hoa
- Khi cắt ngang cành hoa, phần bị nhuộm màu là phần nào?
Kết luận.
Thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân
Chú ý các vấn đề sau:
Đối tượng thí nghiệm: Hạt đậu
Thời gian thí nghiệm:
Các bước tiến hành:
Kết quả:
Giải thích kết quả”
Kết luận: Thân cây dài da là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Ứng dụng:
5. Lá cây
Kiến thức
Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá.
- Cần có mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát
- Đặc điểm bên ngoài của lá:
Hình dạng (tròn,bầu dục, tim...). Ví dụ
Kích thước (to, nhỏ, trung bình).Ví dụ
Màu sắc: Ví dụ
Gân lá(hình mạng, song song, hình cung): Ví dụ
- Các bộ phận của lá: cuống, phiến lá , trên phiến có nhiều gân
Vẽ hình minh họa các bộ phận của lá
Giới thiệu một số thực vật có bẹ lá: ví dụ: cau, chuối
Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá
Cần mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát
Phân biệt lá đơn, lá kép dựa vào các dấu hiệu:
Sự phân nhánh của cuống chính
Thời điểm rụng của cuống và phiến lá
Các kiểu xếp lá trên cành
Các kiểu xếp lá trên cành:
Mọc cách: ví dụ : lá cây dâu
Mọc đối: Ví dụ: lá cây dừa cạn
Mọc vòng: lá cây trúc đào, lá cây hoa sữa
® Dấu hiệu phân biệt các kiểu xếp lá: Căn cứ số lá mọc ra từ 1 mấu thân. 
- Ý nghĩa sinh học của các kiểu xếp lá trên cây: Lá ở 2 mấu gần nhau xếp so le nhau, giúp cho tất cả các lá trên cành có thể nhận được nhiều ánh sáng chiếu vào cây.
Các loại gân lá trên phiến lá:
Gân hình mạng: Ví dụ: lá dâu
Gân song song: Ví dụ: lá rẻ quạt
Gân hình cung: Ví dụ: lá địa liền
- Cấu tạo trong của phiến lá
 + Biểu bì
 + Thịt lá phù hợp chức năng
 + Gân lá
-Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ
Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ (nước, CO2 ,muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxy làm không khí luôn được cân bằng
1) Tìm hiểu các thí nghiệm:
Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng
Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
Thí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột
2) Nhận xét:
Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp: lá cây
Điều kiện: Có ánh sáng
Các chất tham gia: CO2 , H2O.
Các chất tạo thành: tinh bột, khí O2
Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
Khái niệm quang hợp
Ý nghĩa của quá trình quang hợp: Tổng hợp chất hữu cơ, làm không khí luôn được cân bằng.
Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ.
- Chú ý đến mật độ vì:
Cây cần ánh sáng để quang hợp.
Nếu trồng quá dày ®cây thiếu ánh sáng®Năng suất thấp
Ví dụ: Chú ý đến mật độ khi trồng cây ăn quả
- Chú ý đến thời vụ vì nhu cầu:
Ánh sáng
Nhiệt độ
Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng ôxy để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 , H2O và sản sinh năng lượng.
Cơ quan hô hấp: Mọi cơ quan của cây
Thời gian: suốt ngày đêm
- Trình bày các thí nghiệm:
 Thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp
Thí nghiệm chứng minh sản phẩm hô hấp là CO2
Thí nghiệm chứng minh một trong những nguyên liệu hô hấp là O2
Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp:
Khái niệm hô hấp:
Ý nghĩa hô hấp:
Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ.
- Giải thích: rễ cây hô hấp tốt: Đất thoáng
®Kết quả: Rễ cây hút nước và muối khoáng mạnh mẽ.
- Liên hệ thực tế
Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí.
- Nêu thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá
-Trình bày cấu tạo lỗ khí phù hợp chức năng thoát hơi nước
- Hơi nước thoat ra ngoài qua: lỗ khí
- Sơ đồ đường đi của nước từ lông hút ®vỏ rễ® mạch dẫn của rễ ®mạch dẫn của thân ® lá ®thóat ra ngoài (qua lỗ khí)
Ý nghĩa của sự thóat hơi nước
Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường.
1) Dấu hiệu nhận biết lá biến dạng:
2)Các dạng biến dạng của lá. Mỗi dạng phải nêu được:
Đặc điểm hình thái:
Môi trường:
Chức năng:
Ví dụ:
3) Ý nghĩa của sự biến dạng của lá
Kĩ năng
Thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá
- Học sinh phải sưu tầm được các dạng, các kiểu phân bố lá:
Loại lá sưu tầm:
Địa điểm sưu tầm:
Cách bảo quản mẫu vật sưu tầm
Bảo vệ môi trường
Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp.
- Yêu cầu qua từng thí nghiệm học sinh nêu được:
Mục đích thí nghiệm:
Đối tượng thí nghiệm:
Thời gian thí nghiệm:
Các bước tiến hành:
Kết quả:
Giải thích kết quả:
Kết luận:
6. Sinh sản sinh dưỡng
Kiến thức
Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân, lá).
Khái niệm sinh sản sinh dưỡng:
Điều kiện: nơi ẩm
Ví dụ về các hình 

File đính kèm:

  • docChuan KTKN sinh 6.doc