Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn hoá học lớp 9 THCS

A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng

Kiến thức

Biết được:

- Tính chất hoá học của oxit:

 + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.

 + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.

- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính.

- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.

Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.

- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.

- Phân biệt được một số oxit cụ thể.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.

B. Trọng tâm

 Tính chất hóa học của oxit

 Phản ứng điều chế mỗi loại oxit.

C. Hướng dẫn thực hiện

- Tiến hành một số thí nghiệm song song đồng thời với cả oxit bazơ và oxit axit khi tác dụng với nước và dùng quỳ tím để xác nhận sự tạo thành dung dịch bazơ và dung dịch axit. Trên cơ sở đó, giúp HS quan sát và nhận xét: chất có tính bazơ thì tác dụng với các chất có tính axit và ngược lại.

- Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng phán đoán tính chất của CaO, SO2.

- Sử dụng thí nghiệm để HS quan sát và nhận xét CaO và SO2, chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ. Viết đúng các phương trình hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất của CaO và SO2.

- Biết được các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.

 

doc42 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1757 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn hoá học lớp 9 THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệm
 + bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ (Cu)
 + ở cốc chứa dung dịch nước vôi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn đục 
Thí nghiệm 2. Nhiệt phân muối NaHCO3.
 + Lắp dụng cụ như hình 3.16 SGK và tiến hành thí nghiệm
 + Thành ống nghiệm phía trên có xuất hiện những giọt nước
 + ở cốc chứa dung dịch nước vôi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn đục 
Thí nghiệm 3. Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
 + Gợi ý HS theo hướng dẫn của SGK về tính tan và tác dụng với axit
 + Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ nhận biết
- Suy ra có hai thuốc thử là nước và dung dịch axit HCl
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, phương pháp nhận biết các chất.
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON- NHIÊN LIệU
BàI 34: KHáI NIệM Về HợP CHấT HƯU CƠ 
Và HóA HọC HƯU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
+ Phân loại hợp chất hữu cơ 
Kĩ năng
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu
cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
- Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần %
các nguyên tố
B. Trọng tâm
- Khái niệm hợp chất hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ
C Hướng dẫn thực hiện
- Nên dùng hình ảnh một số loại lượng thực, thực phẩm,đồ dùng làm từ
vật liệu hữu cơ để giới thiệu về hợp chất hữu cơ.
- Tiến hành làm TN ( thí nghiệm sách GK),cho học sinh quan sát, kết
luận trong bông có chứa C. Nêu thêm kết quả đốt cháy một số chất khác như
nến, gỗ ,củi ,xăng dầu ... để học sinh tự nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ
Lưu ý học sinh trừ những hợp chất của cacbon thuộc loại vô cơ. Bài tập củng
cố: cho một số chất trong đó có chất hữu cơ (hiđrocacbon + dẫn xuất của
hiđrocacbon) và vô cơ ,yêu cầu các em nhận biết được chất nào là chất hữu cơ
- Chuyển số chất hữu cơ các em nhận thành 2 nhóm, một nhóm là
hiđrocacbon ,một nhóm là dẫn xuất của hiđrocacbon. Cho học sinh nhận xét thành phần nguyên tố của các chất trong 2 nhóm để hình thành sự phân loại hợp chất hữu cơ
- GV giới thiệu phần khái niệm về hóa học hữu cơ
- Luyện tập, củng cố : + Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu
cơ (BT 4 sách GK) ,
 + So sánh hàm lượng C trong một số hợp chất hữu cơ (bài tập 3 SGK) , 
 + Lập CTPT hợp chất hữu cơ khi biết % các nguyên tố ( hướng dẫn học sinh lập tương tự CTPT của hợp chất vô cơ )
Bài 35: CấU TạO PHÂN Tử HợP CHấT HữU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng 
Kiến thức
Biết được: ..
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất
hữu cơ và ý nghĩa của nó.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng
của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
B. Trọng tâm
- Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
C Hướng dẫn thực hiện
 - Dùng tranh vẽ sẵn công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ hoặc mô
hình ( bộ lắp ghép mô hình phân tử) cho học sinh quan sát hoạch cho học sinh tự lắp ghép một số phân tử rồi hướng dẫn học sinh kết luận về hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử,mạch cacbon và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử và ý nghĩa công thức cấu tạo. Cho học sinh tính hóa trị của C trong các công thức C2H6 , C2H4 , C2H2 (Chọn thời điểm hợp lý) theo cách tính thông thường để lưu ý học sinh đối với hợp chất hữu cơ không thể dùng quy tắc hóa trị thông thường để tính mà nhất thiết phải viết CTCT để thể hiện trật tự liên kết giữa các nguyên tử và thấy rõ hóa trị của C luôn luôn là 4. Thực hiện phần này cần ngắn gọn để dành thời gian cho học sinh làm bài tập củng cố sẽ giúp học sinh hiểu bài hơn.
- Lưu ý ở đây chỉ mới giới thiệu cho học sinh khá niệm CTCT. Có thể
đưa ra khái niệm đồng phân khi xét hai CTCT của C2H6O nhưng không nên
đưa thêm các khái niệm đồng đẳng, cấu trúc phân tử làm nặng nề bài giảng.
- Luyện tập, củng cố :
 + Cho học sinh làm BT 1 , 4 trang 1 1 2 SGK trước
 + Bài tập viết CTCT một số chất hữu cơ có số C < 4 (để hướng dẫn học sinh dễ viết CTCT nên hướng dẫn học sinh viết theo thứ tự hiđrocacbon rồi đến dẫn xuất của hiđrocacbon. Đối với hiđrocacbon nêncho học sinh viết CTCT C2H6 , C3H8 trước, Sau đó đến C2H4 ,C2H2 để học sinh nhận xét khi bớt đi 2 nguyên tử H thì cần thêm 1 liên kết giữa hai nguyên tử C.. hoặc tạo vòng. Đối với hợp chất 4C nên chú ý hướng dẫn học sinh lập mạch C trước Hình thành khái niệm liên kết đơn ,liên kết đôi ...
 + Thêm một bài tập lập CTPT, sau đó viết CTCT (bài 5 SGK). Nếu không đủ thời gian nên hướng dẫn để học sinh làm ở nhà ,giờ sau cần kiểm tra
Bài 36: METAN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
- Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn
hợp.
B. Trọng tâm
 - Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.
C. Hướng dẫn thực hiện
- GV giới thiệu trạng thái tự nhiên của CH4 , phần tính chất vật lí cho học sinh phát biểu, GV hỏi thêm về cách thu khí CH4 trong phòng TN 
- Học sinh viết CTCT của CH4 và nêu đặc điểm cấu tạo của me tan
- Làm thí nghiệm hoặc chiếu thí nghiệm hoặc dùng hình vẽ minh họa thí nghiệm để giới thiệu tính chất hóa học của me tan, cho học sinh nhận xét rút ra kết luận về hiện tượng phản ứng và tự viết phương trình. Đối với phản ứng cháy viết ở dạng CTPT, cho học sinh nêu tỉ lệ thể tích tạo hỗn hợp nổ mạnh và liên hệ thực tế về các vụ tai nạn trong các hầm mỏ để lưu ý học sinh tai nạn thông thường là do sự bất cẩn của con người. 
- Để giúp học sinh viết đúng phương trình hóa học của phản ứng thế GV phân tích ý : sự hình thành HCl chứng tỏ có sự thay thế H của CH4 bằng Cl. Để thấy rõ sự thay thế của H nên viết phương trình hóa học ở dạng CTCT . Nếu có thời gian nên cho học sinh viết hết 4 phản ứng thế lần lượt 4H của CH4
- Căn cứ hóa tính cho học sinh tự phát biểu về ứng dụng , GV bổ sung
- Củng cố ,luyện tập : + Mối liên hệ giữa cấu tạo và phản ứng đặc trưng.
 + Nhận biết me tan và H2 ở hai lọ riêng rẽ và tính % về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp 2 chất trên qua phản ứng cháy. Hướng dẫn về nhà bài tập 3 SGK
Bài 37 : ETILEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
B. Trọng tâm
- Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng
đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen )
C. Hướng dẫn thực hiện
- GV giới thiệu khác với me tan, etilen không có sẵn trong tự nhiên. Phần tính chất vật lí cho học sinh phát biểu, so sánh với me tan. GV hỏi thêm về cách thu khí C2H4 trong phòng TN
- Học sinh quan sát mô hình, tự viết CTCT của C2H4. GV hướng dẫn HS phân tích đặc điểm cấu tạo của liên kết đôi.
- Đối với phản ứng cháy GV chỉ gợi ý C2H4 chứa C, H như CH4 nên dễ cháy. Cho học sinh viết PTHH ở dạng CTPT.
- Làm thí nghiệm C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 hoặc dùng hình vẽ hoặc trình chiếu thí nghiệm ảo, cho học sinh phát biểu về hiện tượng, GV
hướng dẫn học sinh thấy trong phản ứng với Br2 liên kết không bền trong liên
kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử Br2 phản ứng
này được gọi là phản ứng cộng. Học sinh tự viết PTHH. Tương tự gợi ý trong
điều kiện thích hợp các phân tử etilen có khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra
một phân tử có khối lượng rất lớn gọi là poli etilen. Cho học sinh tự viết PTHH. (nên hướng dẫn học sinh viết thêm CTCT thu gọn của PE).
- Cho HS viết thêm một số phản ứng C2H4 + H2O , C2H4 + Cl2 . Sau đó nêu ứng dụng và bổ sung thành sơ đồ phần ứng dụng
- Củng cố, luyện tập : + Học sinh nắm được mối quan hệ cấu tạo- tính chất : nhờ có nối đôi C=C, etilen tham gia phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và trùng hợp .
 + Phân biệt etilen với me tan , CO2 hoặc SO2
 + Làm bài tập tính % thể tích etileb liên quan đến phản ứng với dung dịch Br2
Bài 38: AXETILEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. 
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
B. Trọng tâm
- Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa

File đính kèm:

  • docTài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng môn hóa học 9 năm 2010-2011.doc
Giáo án liên quan