Hướng dẫn ôn tập học kì I môn Hoá - Khối 11

I- MỤC TIấU

1/ Lý thuyết

- Viết cỏc phương trỡnh điện li ỏp dụng viết phương trỡnh ion rỳt gọn trong cỏc phan rưng.

- Xỏc định vai trũ cỏc chất trong cỏc phản ứng.

- Tớnh chất hoỏ học, điều chế nitơ, photpho, cacbon, silic và hợp chất của chỳng.

- Cỏc phương phỏp phõn tớch định tớnh và định lượng trong việc xỏc định cỏc HCHC.

2/Bài tập

- Xỏc định nồng độ mol/l từ đó xỏc định pH của dung dịch và ngược lại.

- Bài toỏn hỗn hợp và xỏc định cỏc loại nồng độ thụng qua phương trỡnh phản ứng.

- Xỏc định CTĐG, CTPT, CTCT của cỏc HCHC.

II- CHUẨN BỊ

Gv: Nội dụng Hs chuẩn bị trước

Hs: Giải cỏc bài tập liờn quan trong từng dạng

III- TIẾN TRèNH ễN TẬP

1/Ổn định lớp

2/Vào ụn tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn ôn tập học kì I môn Hoá - Khối 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HKI
MÔN HOÁ -KHỐI 11
I- MỤC TIÊU
1/ Lý thuyết
Viết các phương trình điện li áp dụng viết phương trình ion rút gọn trong các phan rưng.
Xác định vai trò các chất trong các phản ứng.
Tính chất hoá học, điều chế nitơ, photpho, cacbon, silic và hợp chất của chúng.
Các phương pháp phân tích định tính và định lượng trong việc xác định các HCHC.
2/Bài tập
Xác định nồng độ mol/l từ đó xác định pH của dung dịch và ngược lại.
Bài toán hỗn hợp và xác định các loại nồng độ thông qua phương trình phản ứng.
Xác định CTĐG, CTPT, CTCT của các HCHC.
II- CHUẨN BỊ
Gv: Nội dụng Hs chuẩn bị trước 
Hs: Giải các bài tập liên quan trong từng dạng
III- TIẾN TRÌNH ÔN TẬP
1/Ổn định lớp
2/Vào ôn tập
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Gv: Viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:
Na2SO4 + BaCl2; Na2HPO4 + HCl; NH4Cl + KOH; NaHSO3 + NaOH
Hs:Viết phương trình
Gv: Viết công thức tính nồng độ mol/l và phương pháp tính pH trong các môi trường
Hs: Làm BT áp dụng 
Hòa tan 27g CuCl2 vào một lượng nước vừa đủ 0,5lít dung dịch.Tính nồng độmol/l các ion có mặt trong dung dịch.
Gv: Cho Bt áp dụng hs tính pH của dung dịch
Gv: Cho Hs viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ:
 a)NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 CuO
b) N2O5 → HNO3 → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CO2	
 CO
c)P → H3PO4 → CO2→Ca(HCO3)2 → CaCO3
 H2SiO3
3,72
Gv: cách xác định tên của một chất 
-Viết ptpư, tính đổi số mol, đặt số vào pt 
Hs: 2M(NO3)n 2M + 2nNO2 +n O2
M = 108n
 n 1 2 3
 M 108 216 324
M là Ag
Gv: Yêu cầu Hs viết các công thức tính % của các nguyên tố.
Hs: Viết công thức và lập CTPT 
ÔN TẬP
I- Điện li
1/Viết phương trình ion thu gọn của các phna rứng sau (nếu có)
a) FeCl3 + 3KOH ; b) CaCO3 + HCl
c)H2SO4 + NaOH ; c) CH3COONa + HNO3
Giải
a) FeCl3 + 3KOH ® Fe(OH)3 + 3KCl
 Fe3+ + 3OH- ® Fe(OH)3 
b)CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O
 CaCO3 + 2H+ ® Ca2+ + CO2 + H2O
c) H2SO4 + 2NaOH ® Na2SO4 + 2H2O
 2H+ + 2OH- ® 2H2O
d) CH3COONa + HNO3 ® CH3COOH + NaNO3
CH3COO- + H+ ® CH3COOH
2/Một dung dịch axit H2SO4 có pH = 4.Tính nồng độ mol/l của ion H+ và dung dich axit
H2SO4 ® 2H+ + 
pH = 4 Þ 
Þ [H2SO4] = 5.10-5M
3/ Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 400ml dd HCl 0,01M và 100ml dd NaOH 0,05M. Cho biết màu của quì tím khí nhúng vào dung dịch sau khi trộn.
Số mol của HCl : 0,4. 0,01= 0,004 mol
Số mol của NaOH : 0,1. 0,05= 0,005mol
Thể tích dung dịch lúc sau 0,4 + 0,1 = 0,5 (l)
HCl + NaOH ® NaCl + H2O
Số mol NaOH dư : 0,001 mol 
( dung dịch có tính bazơ quì tím hoá xanh) 
NaOH ® Na+ + OH-
[NaOH] = [OH-]=
pOH = -lg 0,002= 2,7
 pH = 14 – pOH = 11,3
II – Nitơ – photpho
* Hoàn thành các phương trình phản ứng theo các sơ đồ
Bài tập áp dụng
1/Hoà tan hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp Fe và Mg cần dùng 450ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí màu nâu đỏ.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp.
c)Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Mg
Ta có 6,4 = 56x +24y (1)
Số mol dung dịch HNO3 = 0,9mol
Fe + 6HNO3 ® Fe(NO3)3 +3NO2 +3H2O
 x 6x 3x
Mg + 4HNO3 ® Mg(NO3)2 + 2NO2 +2H2O 
y 4y 2y
Þ 6x + 4y = 0,9 (2)
Giải hệ 2 phương trình 
x = 0,05mol, y =0,15 mol
 0,05.56= 2,8g
mMg = 0,15.24 = 3,6g
% Mg = 100% -43,75% = 56,25 % 
c) Số mol khí NO2 = 3x + 2y = 0,45mol
Thể tích khí NO2 = 0,45.22,4=10,08lít 
2/ Nhiệt phân hoàn toàn 10,2g một muối nitrat thu được 6,48g một kim loại và hỗn hợp khí X.
Xác định tên của muối nitrat.
Hoà tan hh khí X vào nước thu được ddA. Xác định nồng độ mol/l của dd A. ( coi oxi hoà tan vào nước không đáng kể)
III- Cacbon – silic
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
HCOOH ® CO® CO2®NaHCO3®Na2CO3® CO2 ®MgCO3 ® MgO
IV - Đại cương hoá hữu cơ: 
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40%; %H = 6,67%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Xác định công thức phân tử của X.
Giải
MX = 30 .2 = 60
%O = 100 – 40 – 6,67 = 53,37%
Ta có:
Suy ra: 
x =2, y = 4, z = 2
CTPT là C2H4O2 
IV - DẶN DÒ:
 Làm các BT SGK theo từng dạng

File đính kèm:

  • docON TAP HKI HOA 11 CO BAN.doc
Giáo án liên quan