Hướng dẫn đầy đủ cách mua vé số miền Nam nhanh chóng nhất

doc26 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn đầy đủ cách mua vé số miền Nam nhanh chóng nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17
 Thứ hai ngày 3 tháng1 năm 2022
 NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH
 -----------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 4 tháng1 năm 2022
 Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn và dạy
 -------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
 - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 Có cơ hội hình thành và phát triển
 + + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 -Yêu cầu HS - Nhắc lại công thức diện tích xung 
 - GV nhận xét nhấn mạnh các kích quanh và diện tích toàn phần của hình 
 thước phải cùng đơn vị đo. hộp chữ nhật 
 - HS nhận xét
 - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) giải được toàn bộ các bài tập.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài 
 - Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về 
 nào? cùng đơn vị. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
 đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 4 1 1 17
 ( )x2x (m2 )
 5 3 4 30
 Diện tích toàn phần là
 17 4 1 33
 x x2 (m2 )
 30 5 3 30
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: 17 m2
 31
 Stp: 33 m2
 30
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích 
 toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà 
 diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta 
cần lưu ý điều gì? có: 
 8dm = 0,8m
 Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
 Vì thùng không có nắp nên diện tích 
 được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
Bài 3( Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S
 a) Đ b) S
 c) S d) Đ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
diện tích xung quanh và diện tích toàn 
phần của hình hộp chữ nhật.
- Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện
đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng 
và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó 
rồi tính diện tích xung quanh và diện 
tích toàn phần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Tin học
 GV bộ môn soạn và dạy
 -------------------------------------------------
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ 
biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
b) Năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân 
vật.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.(HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ 
gìn MT biển trên đất nước ta.)
 - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
- Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường biển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 2. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc - HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời 
 câu hỏi
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? 
 + Con người và hành động của anh có 
 gì đặc biệt ?
 - HS trả lời
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
 + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
 + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu 
 khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời 
được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, 
 ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia 
 đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, 
 cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, 
lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng 
 được nhu cầu mong ước bấy lâu của 
 người dân chài có đất rộng để phơi cá, 
 buộc thuyền
 mang đến cho bà con nơi sinh sống 
 mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là 
 giữ đất của nước mình
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm 
thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc 
 được một con thuyền. Làng mới sẽ 
 giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có 
 trường học, có nghĩa trang..
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh 
tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã.
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, 
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như 
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu 
nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan 
 trọng nhường nào
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một 
 làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
- Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân 
 chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc 
 để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông - HS nghe
tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của 
Nghị định 67, góp phần thúc đẩy 
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân 
yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám 
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 
17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP 
quy định chính sách đầu tư, tín dụng, 
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; 
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và 
một số chính sách khác nhằm phát 
triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có 
hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% 
kinh phí xây dựng các dự án Trung 
ương quản lý các hạng mục hạ tầng 
đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, 
vùng sản xuất giống tập trung, nâng 
cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống 
thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây 
dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá 
loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp 
vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá 
lớn trên toàn quốc...)
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 + Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, 
 dám rời mảnh đất quê hương quen 
 thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển 
 khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ 
 vùng biển trời Tổ quốc.
 - Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện
 biển đảo quê hương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày5 tháng 1năm 2022
 Kĩ thuật
 GV bộ môn soạn và dạy
 -------------------------------------------------
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2.
 Có cơ hội hình thành và phát triển
 -Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương 
tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
 tích xung quanh và diện tích toàn Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
 phần của hình hộp chữ nhật.
 + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp 
 lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là 
 phương có đặc điểm gì? hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 
 cạnh 
 - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
*Cách tiến hành:
* Hình thành công thức thức tính diện 
tích xung quanh và diện tích toàn 
phần của hình lập phương 
* Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc
( trang 111) 
- GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ 
quan về hình lập phương. trước lớp
+ Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuông bằng nhau.
hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập 
của hình lập phương? phương
- GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết
được hình lập phương là hình hộp 
chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước 
bằng nhau, để từ đó tự rút ra được 
quy tắc tính.
* Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
hình lập phương ta làm thế nào?
* Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 
là 5cm. Tính diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần hình lập phương
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
quy tắc để tính. Bài giải
+ GV nhận xét ,đánh giá. Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương đã cho là :
 (5 x 5) x 4 = 100(cm2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Đáp số : 100cm2
 150cm2
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
- HS làm bài tập 1,2
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét, chữa bài. Bài giải:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập 
tích xung quanh và diện tích toàn phương đó là: phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9(m2)
 13,5 m2
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét Bài giải:
 Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
 Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa 
 dùng để làm hộp là:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần hình lập phương. 
 - Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện
 diện tích toàn phần một đồ vật hình 
 lập phương của gia đình em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thể dục
 GV bộ môn soạn và dạy
 -------------------------------------------------
 Tập đọc
 CAO BẰNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người 
Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
 - HS HTTtrả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ(câu hỏi 5) 
b) Năng lực văn học: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 -Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên; Máy tính, máy chiếu
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa - HS đọc và trả lời câu hỏi
biển” và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
+ Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát nhóm đọc bài
âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết 
thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hợp luyện đọc từ khó.
hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết 
Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao 
Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi - HS thảo luận
SGK và trả lời trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo
- GV kết luận - HS nghe
1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, 
thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ 
Bằng? thơ sau khi qua Đèo Gió; ta lại vượt 
 Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nói 
 lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở 
 của Cao Bằng.
2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả 
hình ảnh nào để nói lên lòng mến rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. 
khách? Sự đôn hậu của người Cao Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng 
Bằng? nói lên lòng mến khách của Cao Bằng, 
 sự đôn hậu của những người dân thể 
 hiện qua những từ ngữ và hình ảnh 
 miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất 
 thảo, người già thì lành như hạt gạo, 
 hiền như suối trong.
3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Tình yêu đất nước sâu sắc của những được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng cao như núi, không đo 
 người dân Cao Bằng? hết được.
 “Còn núi non Cao Bằng
 .. như suối khuất rì rào.”
 - Tình yêu đất nước của người Cao 
 Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
 4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. 
 lên điều gì? Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy 
 biên cương.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lòng:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
 - HS (M1,2) thuộc ít nhất 3 khổ thơ
 - HS (M3,4) thuộc toàn bài thơ
 * Cách tiến hành:
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
 diển cảm một vài khổ thơ.
 - Thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm
 - Luyện học thuộc lòng
 - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc
 - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
 - HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ thơ
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Bài thơ ca ngợi điều gì ? - HS trả lời: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh 
 đất có địa thế đặc biệt, có những người 
 dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ 
 biên cương Tổ quốc.
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh - HS nghe và thực hiện
 về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 - Sưu tầm các tranh ảnh về non nước - HS nghe và thực hiện
 Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi người 
 trong gia đình biết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ Năm, ngày 6 tháng1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
trong một số trường hợp đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 Có cơ hội hình thành và phát triển
 -Năng lực tư duy và lập luận toán học, 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức thi giữa các nhóm: - HS thi nêu
 Nêu quy tắc tính DT xung quanh và DT 
 toàn phần của hình lập phương.
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu:
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập 
 phương trong một số trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở 
 diện tích xung quanh, diện tích toàn 
 phần của hình lập phương và làm bài.
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS chia sẻ cách làm
 Giải
 Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m
 Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương là:
 (2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2)
 Đáp số: 16,81 m2 
 25,215 m2 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Giáo viên hướng dẫn: - Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả
 * Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp - Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là 
 thử rồi trả lời. gấp được hình lập phương. Vì:
 * Cách 2: Suy luận: - Hình 3 và hình 4 đều có thể gấp thành 
 - GV kết luân hình lập phương vì khi ta gấp dãy 4 
 hình vuông ở giữa thành 4 mặt xung 
 quanh thì hai hình vuông trên và dưới 
 sẽ tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy 
 dưới.
 - Đương nhiên là không thể gấp hình 1 thành một hình lập phương.
 - Với hình 2, khi ta gấp dãy 4 hình 
 vuông ở dưới thành 4 mặt xung quanh 
 thì 2 hình vuông ở trên sẽ đè lên nhau 
 không tạo thành một mặt đáy trên và 
 một mặt đáy dưới được. Do đó hình 2 
 cũng bị loại.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 -Yêu cầu học sinh vận dụng công thức - Học sinh liên hệ với công thức tính 
 và ước lượng. diện tích xung quanh, diện tích toàn 
 phần của hình lập phương để so sánh 
 diện tích.
 - Giáo viên đánh giá bài làm của học - Học sinh đọc kết quả và giải thích 
 sinh rồi chữa bài. cách làm phần b) và phần d) đúng
 Giải
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 A là :
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 B là :
 5 x 5 = 25 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 A gấp diện tích một mặt của hình lập 
 phương B số lần là:
 100 : 25 = 4 (lần)
 Vậy dtxq (toàn phần) của hình A gấp 4 
 lần dtxq (toàn phần) của hình B
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương trong thực tế
 - Vận dụng cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh và diện tích toàn phần hình lập 
 phương trong cuộc sống hàng ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại 
được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Lắng nghe và nhạn xét bạn kể.
b) Năng lực văn học: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Học tập ông Nguyễn Khoa Đăng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - GV nhận xét - HS kể 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng 
 đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó
 trong bài.
 - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi
 minh họa.
 - GV kể chuyện lần 3
 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức 
 tranh.
 - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau 
 về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng 
 đoạn câu chuyện.
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ 
 chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. câu chuyện.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu
 dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn 
 cướp như thế nào?
 - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Chính tả
 CAO BẰNG (Nhớ- viết )
 NÚI NON HÙNG VĨ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên 
người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
-Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
- HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
2, Góp phần phát triển năng lực chung, phảm chất
 Năng lực:Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng 
Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất 
nước.
- Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trò chơi
 Việt Nam: + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên 
 các anh hùng, danh nhân văn hóa của 
 Việt Nam 
 + Đội nào viết được nhiều và đúng thì 
 đội đó thắng
 - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên 
 - GV nhận xét, kết luận người, tên địa lí Việt Nam
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng 
 tạo thành tên riêng đó.
 - HS nhận xét
 - Hs ghi vở
 2. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa 
 đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: 
 nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở 
 địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
 b. Người lấy thân mình làm giá súng 
 trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế 
 Văn Đàn.
 c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt 
 mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- 
 ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
 Bài 3:HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng nhân có trong đoạn thơ sau.
- Trong bài có nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba
danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai 
- GV nói về các địa danh trong bài: - HS lắng nghe
Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện 
Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, 
Pù Xai là các địa danh thuộc huyện 
Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là 
những vùng đất biên cương giáp với 
những nước ta và nước Lào
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời kết quả
giải đúng Lời giải đúng: 
 Hai Ngàn
 Ngã Ba
 Pù Mo
 Pù Xai
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: 
 - Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu 
 - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng trả lời của bạn
 Lời giải: 
 + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y 
 Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, 
 Mơ - nông
 + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các 
 nhân vật lịch sử trong câu đố sau: 
 - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
 đánh số thứ tự lên bảng
 - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 
 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng 
 Đạo.
 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
 - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các 5. Lê Thánh Tông.
 câu đố - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu
 Việt Nam. 
 - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện
 địa lí Việt Nam với mọi người.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Tập làm văn
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
 b) Năng lực văn học: Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp 
chào mừng ngày 20/ 11 (theo nhóm). 
2: Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.( Biết cùng các bạn trong nhóm lập một CTHĐ)
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Máy chiêu, máy tính 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 2. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
 cầu của tiết học.
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu:
 - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
 - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 
 11 (theo nhóm). 
 (Giúp đỡ HS M1,2 làm được các bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
 bài tập.
 -Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là - Việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, 
 gì? nước uống, bát đĩa .
 - Yêu cầu HS làm bài tập cặp đôi, có - HS thảo luận
 thể thảo luận theo câu hỏi:
 + Buổi họp lớp bàn về việc gì? + Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 
 nhà giáo Việt Nam. + Các bạn đã quyết định chọn hình + Liên hoan văn nghệ tại lớp.
 thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy 
 cô?
 + Mục đích của hoạt động đó là gì? + Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà 
 giáo Việt Nam 20/11 và bày tỏ lòng 
 biết ơn đối với thầy cô.
 + Để tổ chức buổi liên hoan, có + Chuẩn bị bánh, kẹo, hoa quả, chen, 
 những việc gì phải làm? đĩa ... Tâm, Phượng và các bạn nữ.
 Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
 Ra bào: Thuỷ Minh+ ban biên tập. Cả 
 lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
 Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương 
 trình:Thu Hương, kịch câm: Tuấn béo, 
 kéo đàn: Huyền Phương, các tiết mục 
 khác.
 + Hãy kể lại chương trình của buổi + Mở đầu là chương trình văn nghệ. 
 liên hoan. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn 
 Béo ...
 - Cho HS báo cáo, GV nhận xét, kết 
 luận.
 - Theo em, một chương trình hoạt động + Gồm 3 phần
 gồm mấy phần, là những phần nào? I. Mục đích
 - Ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. II. Phân công chuẩn bị
 - Giới thiệu: Buổi liên hoan văn nghệ III. Chương trình cụ thể.
 của lớp bạn Thuỷ Minh đã thành công - Lắng nghe.
 tốt đẹp là do các bạn ấy đã cùng nhau 
 lập nên một Chương trình hoạt động 
 khoa học, cụ thể, huy động được tất cả 
 mọi người. Các em hãy lập lại chương 
 trình hoạt động đó. 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT+ đọc gợi - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 ý. - HS làm việc theo nhóm
 - GV giao việc - Đại diện các nhóm dán phiếu của 
 - Cho HS trình bày kết quả. nhóm mình lên bảng lớp.
 - GV nhận xét + bình chọn nhóm làm 
 bài tốt, trình bày sạch, đẹp.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 -Theo em lập chương trình hoạt động - HS trả lời
 có ích gì ?
 - Về nhà lập một chương trình hoạt - HS nghe và thực hiện
 động một buổi quyên góp từ thiện ủng 
 hộ các bạn vùng bị thiên tai.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ Sáu,ngày 8 tháng1 năm 2022 Khoa học
 NĂNG LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 
 - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
 - Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
-Năng lực: Biết một số năng lượng được sử dụng trong cuộc sống và biết cách ứng 
dụng
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, 
học tập của con người
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 3. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS - 2 HS nêu 
 - Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học 
 xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác 
 dụng của ánh sáng ?
 - Lớp nhận xét 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và 
 quyển sách trên bàn và hỏi: + Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn.
 + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A.
 - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và 
 hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào? + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là 
 + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên do thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên 
 lại có thể nằm trên bàn của bạn A xuống bàn của bạn A.
 - Như vậy là thầy đã cung cấp năng - HS ghi vở
 lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì 
 ? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm 
 hiểu bài: Năng lượng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được 
 ví dụ.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi 
 lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu 
 hình dạng. hỏi:
 - GV tiến hành làm từng thí nghiệm - Các vật muốn biến đổi thì cần phải 
 cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi được cung cấp năng lượng.
 đến kết luận: Muốn làm cho các vật - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp 
 xung quanh biến đổi cần có năng nghe. lượng.
 - Lắng nghe.
 - HS thảo luận theo bàn.
 - 2 HS làm mẫu.
 - HS trình bày.
 Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp + Muốn có năng lượng để thực hiện 
 năng lượng cho hoạt động của con các hoạt động con người phải ăn, uống 
 người, động vật, phương tiện và hít thở.
 - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần + Nguồn cung cấp năng lượng cho 
 biết trang 83 SGK. các hoạt động của con người được lấy 
 - GV nêu: Em hãy quan sát các hình từ thức ăn.
 minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói - 1 HS đọc bài.
 tên những nguỗn cung cấp năng lượng 
 cho hoạt động của con người, động vật, 
 máy móc.
 - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp 
 khó khăn.
 - Gọi 2 HS khá làm mẫu.
 + Muốn có năng lượng để thực hiện - Gọi HS trình bày.
 các hoạt động con người cần phải làm 
 gì?
 + Nguồn cung cấp năng lượng cho 
 các hoạt động của con người được lấy - HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 
 từ đâu? SGK
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức - HS nghe và thực hiện
 bảo vệ các nguồn năng lượng quý.
 - Về nhà tìm hiểu thêm về các nguồn - HS nghe và thực hiện
 năng lượng sạch có thể thay thế các 
 nguồn năng lượng cũ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình 
lập phương.
 - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình 
lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 Có cơ hội hình thành và phát triển
 + Năng tư chủ và tự học( BT1)năng lực giao tiếp và hợp tác( BT2) năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy tính, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích - HS nêu cách tính
 xung quanh, diện tích toàn phần của 
 hình hộp chữ nhật và hình lập phương?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp 
 chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc
 -Vận dụng công thức tính diện tích - HS tự làm
 xung quanh và diện tích toàn phần của - HS chia sẻ
 hình hộp chữ nhật và làm bài Giải
 - GV nhận xét chữa bài a) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1(m2)
 b) Diên tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật đó là:
 (3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1(m2)
 Đáp số: a) Sxq = 3,6m2
 Stp = 9,1m2
 b) Sxq = 8,1 m2
 Stp = 17,1 m2
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
 - HS thảo luận theo cặp và làm bài - HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ
 Giải
 Cạnh của hình lập phương mới dài
 4 x 3 = 12 (cm)

File đính kèm:

  • dochuong_dan_day_du_cach_mua_ve_so_mien_nam_nhanh_chong_nhat.doc
Giáo án liên quan