Hướng dẫn cấu hình 12 loại Modem ADSL thông dụng

Bước 3: Nhấp vào nút Connect để kết nối vào Internet (xem hình).

Bước 4: Chờ màn hình Connecting xuất hiện (xem hình).

Bước 5: Kiểm tra kết nối vào internet, nhấp Login Status nếu connection status: Connected kết nối thành công (xem hình).

Hoặc vào menu PPP Status nếu bạn thấy tại cột Status là Connected thì bạn đã kết nối được vào Internet (xem hình).

Nếu tại Login Status hoặc PPP Status là Not Connected kiểm tra lại các thông số trên. Có thể dùng chương trình test Router bằng cách nhấp vào menu Diagnostic Test (xem hình).

 

doc35 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn cấu hình 12 loại Modem ADSL thông dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
net qua Router:
Cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau:
Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 192.168.1.1 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 
WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add
Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11
Kiểm tra địa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping đến DNS server : Chọn StartàRun gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời đánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các địa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.162.0.11 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte =  thì đã kết nối được Internet.
· Bước 10: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet 
- Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. 
- Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy 
· Bước 11 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất:
Cách 1: Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất: Cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router, sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất. 
Cách 2: Vào phần "Quản lý" của modem chọn phần:" Sao lưu/khôi phục cấu hình"
Hướng dẫn cài đặt MODEM ROUTER ADSL PROLINK
I. Mô tả loại Modem router ADSL Prolink:
Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Prolink:
Mặt trước của Modem Router ADSL Prolink: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải. 
Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.
POWER: Đèn nguồn – sáng.
TX/RD: Đèn nhận/gửi dữ liệu – sáng.
LAN: Đèn tín hiệu của LAN – sáng.
LINK: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng
Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. 
Đèn TX/RD: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận, gửi dữ liệu. 
Đèn LINK: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL. 
Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.
Mặt sau của Modem Router ADSL Prolink: 
PWR: Điểm cắm nguồn . 
ETHERNET: Điểm cắm đầu dây Ethernet (RJ45 port)
RST: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất 
USB: Điểm cắm đầu dây USB.
LINE: Điểm cắm đầu dây tín hiệu ADSL.
Lưu ý: Nếu sử dụng cổng USB phải cài đặt driver cho modem.
II. Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Prolink
Lắp đặt Modem Router ADSL Prolink: 
Lắp đặt Modem Router ADSL Prolink qua cổng USB: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.
- Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính (xem hình)
Lắp đặt Modem Router ADSL Prolink qua cổng RJ 45 cho 1 máy tính 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.
- Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).
· Lắp đặt Modem Router ADSL Prolink cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.
- Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch.
Cấu hình Modem Router ADSL Prolink: 
· Bước 1: Đặt đĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, chạy tập tin autorun, hoặc chạy tập tin setup.exe; xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ.
· Bước 2: Chọn Continue
· Bước 3: Chọn Quick Install cài đặt Roter qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet (xem hình). Tùy thuộc vào cách lắp đặt Router qua cổng USB hay Ethernet (xem phần lắp đặt của modem).
· Bước 4: Nhấp tên sửa dụng và mật khẩu
· Bước 5: Theo các bước tiếp tục để hoàn tất quá trình cài đặt.
· Bước 6: Để vào cấu hình Router bạn nhấn vào nút Continue để vào quá trình cấu hình hoặc mở Internet Explorer và gõ địa chỉ 
· Bước 7: Nhập UserName và password (mặc định User name: admin; Password: password)
· Bước 8: Cấu hình chung để dùng Internet
- Nhấp vào menu Configuration, chọn WAN : Slect Adapter: PVC0, nhấn nút Submit, điền các thông số sau:
- VPI: 0
- VCI: 35 
- Encapsulation: PPPoE LLC 
- Username: Tên truy nhập ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp 
- Password: Mật khẩu kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp .
- Authentication: Chọn Auto
- Automatic Reconnect: Đánh dấu tích.
Bước 9: Nhấp vào nút Submit 
Bước 10: Nhấp vào nút Save Configuration, chọn Save & Reboot. Chờ khoảng 1 phút để Router ghi lại cấu hình
Bước 11: Kiểm tra kết nối Internet: Vào mục Status, chọn WAN/LAN 
Nếu thấy trạng thái của WAN có địa chỉ IP (ví dụ: 222.252.36.159) và trạng thái của PPP thông báo Connected thì modem đã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có địa chỉ IP của WAN và trạng thái PPP thông báo Not Connected cần kiểm tra lại các thông số (Bước 8).
Bước 12: Cấu hình địa chỉ IP gateway cho mạng LAN:
Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 10.0.0.2/255.255.255.0 
Nếu thay đổi IP tại Configuration bạn nhấp vào LAN.
Thay đổi địa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Enabled 
Bước 13: Nhấp vào nút Submit tiếp theo nhấp vào nút Save Configuration để ghi lại cấu hình. 
Bước 14: Đặt lại mật khẩu vào modem Router: Trong mục Admin Privilege nhấn vào Admin Password (xem hình), nhập password mới và nhập lại password một lần nữa tại Retype Password tiếp theo nhấp vào nút Submit để ghi lại sự thay đổi mật khẩu.
Bước 15: Cấu hình các máy con để sử dụng chung Internet qua Router:
Giả sử có mạng Lan với địa chỉ IP lớp A như sau 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 định cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau:
Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 
WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add
Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11
Kiểm tra địa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping đến DNS server : Chọn StartàRun gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời đánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các địa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.162.0.11 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte =  thì đã kết nối được Internet.
Bước 16: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet 
- Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. 
- Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy 
Bước 17 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất:
Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất: Cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất.
Hướng dẫn cài đặt MODEM ROUTER ADSL SMARTLINK
I. Mô tả loại Modem router ADSL Smartlink:
Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Smartlink:
Mặt trước của Modem Router ADSL Smartlink: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình). 
Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.
POWER: Đèn nguồn – sáng.
LINK: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng
DATA: Đèn nhận/gửi dữ liệu – sáng.
ETHERNET: Đèn tín hiệu của LAN – sáng.
Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. 
Đèn DATA: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận , gửi dữ liệu. 
Đèn LINK: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL. 
Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.
Mặt sau của Modem Router ADSL Smartlink: 
PWR: Điểm cắm nguồn . 
RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất 
ETHERNET: Điểm cắm đầu dây Ethernet (RJ45 port)
LINE: Điểm cắm đầu dây tín hiệu ADSL (RJ11 port)
II. Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Smartlink
Lắp đặt Modem Router AD

File đính kèm:

  • docHướng dẫn cấu hình 12 loại Modem ADSL thông dụng.doc