Hội thi đố vui Hóa Học

Mỗi đội cử một cá nhân lên nhận một phong bì bí mật gồm có 10 từ hoặc cụm từ. Thành viên này có 30s suy nghĩ.

- Hết 30s, thành viên đó sẽ dùng ngôn ngữ của mình để diễn đạt cho đồng đội hiểu và nói lên từ/ cụm từ đó.

- Mỗi từ đúng được 2đ.

- Thời gian cho phần thi này là 90 giây.

- Yêu cầu:

 + Không nói tiếng nước ngoài, từ lái.

 + Trong lời giải thích không có bất cứ từ nào trong từ cần giải thích.

 + Lời giải thích phải có ý nghĩa về mặt hoá học, nghĩa là giải thích bằng ngôn ngữ hoá học.

 + Giải thích theo thứ tự từ trên xuống, nếu bí từ nào thì “Bỏ qua”. Hết 10 từ, nếu còn thời gian mới quay lại.

 

ppt41 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hội thi đố vui Hóa Học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI THI“ĐỐ VUI HÓA HỌC”TÂM LÝ TƯƠNG THÔNG 123456789101112131415161718192021222324252627282930LUẬT CHƠI- Mỗi đội cử một cá nhân lên nhận một phong bì bí mật gồm có 10 từ hoặc cụm từ. Thành viên này có 30s suy nghĩ.- Hết 30s, thành viên đó sẽ dùng ngôn ngữ của mình để diễn đạt cho đồng đội hiểu và nói lên từ/ cụm từ đó.- Mỗi từ đúng được 2đ.- Thời gian cho phần thi này là 90 giây.- Yêu cầu: + Không nói tiếng nước ngoài, từ lái. + Trong lời giải thích không có bất cứ từ nào trong từ cần giải thích. + Lời giải thích phải có ý nghĩa về mặt hoá học, nghĩa là giải thích bằng ngôn ngữ hoá học. + Giải thích theo thứ tự từ trên xuống, nếu bí từ nào thì “Bỏ qua”. Hết 10 từ, nếu còn thời gian mới quay lại.VÒNG 2:SẮC MÀU HOÁ HỌCTHỂ LỆ 2 đội bốc thăm chọn một thí nghiệm. Mỗi đội có thêm 3’ chuẩn bị cách tiến hành và lời giảng thích hợp. Hết 3’ sẽ cử một đại diện lên giảng về thí nghiệm đó.NHẬN BIẾT GỐC NITRATNHIỆT PHÂN MUỐI NITRATHOÁ HỌCĐỜI SỐNGTHỂ LỆPhần thi này gồm bức ảnh nhà bác học, mỗi bức ảnh kèm theo một câu hỏi. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 30s. Hai đội chọn câu hỏi theo thứ tự đã bốc thăm trước đó. Hết 30s, nếu đội này chưa đưa ra đáp án hoặc đáp án sai, quyền trả lời sẽ thuộc về đội bạn.Trả lời đúng: +10đTrả lời sai trong lượt của mình:-5đVan’t HoffDaltonNg.Thạc CátRutherford Mendeleev Butlerov Scheele HoffmanCâu hỏi: Chất cản đơng là dung dịch rượu với chất gì? Ứng dụng.123456789101112131415Đáp án: glyxerin. Hoặc cĩ thể dùng etylen glicol cũng được. Dung dịch này tan được trong nước, đơng đặc ở nhiệt độ rất thấp. Người ta dùng nĩ thay cho nước để đổ vào các bộ phận toả nhiệt của xe hơi và máy kéo trong mùa đơng ở những vùng cĩ mùa đơng giá lạnh.Câu hỏi: Tại sao khơng bảo quản Liti như Na, K được? Người ta phải bảo quản nĩ bằng cách nào?123456789101112131415Đáp án Người ta bảo quản Na và K bằng cách cho chúng vào trong dầu hoả. Nhưng với Liti thì khơng được vì Liti cịn nhẹ hơn cả dầu hoả, nĩ sẽ nổi lên trên và bị ăn mịn. Phải phủ bằng vadelin hay parafin thật kín thì mới bảo quản được Liti.Câu hỏi: Nước ở 00C sẽ bị đĩng băng. Tại sao ở ngồi Bắc Cực, bên dưới lớp băng vẫn là nước?123456789101112131415Đáp ánNước đĩng băng ở 0oC chỉ đúng với áp suất khí quyển. Bên dưới lớp băng áp suất khơng cịn là 1 atm nữa nên nước khơng bị đơng lại.Câu hỏi: Khi phĩng tàu lửa vào vũ trụ, nhiệt độ rất cao, cĩ nhiều thiết bị kim loại do khơng chịu nổi sự quá nhiệt, lâu ngày sẽ bị dịn. Người ta tránh được bằng cách phủ lên vỏ tàu 1 lớp Zn. Giải thích.123456789101112131415Đáp án: Do Zn cĩ nhiệt độ sơi tương đối thấp, khoảng 9060C. Khi tàu phĩng lên vũ trụ, nhiệt độ rất cao, nhưng vừa lúc đĩ Zn bốc hơi và thu nhiệt của mơi trường xung quanh và thế là tránh được sự quá nhiệt. Một lý do nữa khiến cho người ta sử dụng Zn là vì hơi Zn thu rất nhiều nhiệt.Câu hỏi: Tại sao một số tác phẩm nghệ thuật cổ lâu ngày bị hố đen? Cĩ cách nào phục hồi lại khơng?123456789101112131415Đáp án: Sơn màu dùng để vẽ tranh thường chứa hợp chất của Pb. Trong khơng khí cĩ H2S. Khí này tác dụng với hợp chất của Pb tạo thành PbS màu đen.Cĩ thể phục hồi bằng dung dịch H2O2:PbS + H2O2 PbSO4 + H2OCâu hỏi: Người ta dùng dung dịch Hidropeoxit 3% làm chất sát trùng các vết thương ngồi da. Giải thích tại sao khi bị rách da, chảy máu, bơi dung dịch lên chỗ bị chảy máu lại cĩ hiện tượng sủi bọt khí?123456789101112131415Đáp án Trong máu có ion Fe3+ làm chất xúc tác cho qúa trình phân hủy hidropeoxit:	2H2O2 2H2O + O2Câu hỏi: Ở nhiệt độ cao, N2 cĩ hại cho nghề luyện gang?123456789101112131415Đáp án Khi nấu gang, gang sẽ biến thành gang lỏng nĩng đỏ. Ở nhiệt độ cao, N2 rất dễ thấm vào gang lỏng. Khi gang lỏng nguội, khí N2 sẽ thốt ra tạo nên các bĩng khí trong gang làm cho bề mặt gang lỗ chỗ.Câu hỏi Băng tan ở 0oC, thế cịn loại băng nĩng tan ở 3,8oC là băng gì? Cĩ phải do nước khơng tinh khiết tạo thành hay khơng?123456789101112131415Đáp án Đĩ là nước nặng, tức là nước nhưng thay thế nguyên tử Hidro bằng nguyên tử Dơtêri-1 đồng vị của Hidro.NHÀ SƯ PHẠM TRẺ TUỔIVÒNG 4: 1. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe hồ tan vào 2l dung dịch HCl 0,3M. Chứng tỏ rằng hỗn hợp X khơng tan hết.Giả sử hỗn hợp chỉ cĩ Fe (kim loại cĩ khối lượng mol lớn hơn) nFe = = 0,39 mol Do MFe = 56 > Mhh nFe = 0,39 < nhhĐể hồ tan hết 0,39 mol Fe cần 0,78 mol HCl.Mà nHCl ban đầu = 0,3 . 2 = 0,6 mol < 0,78 molKhơng đủ acid để hồ tan hỗn hợp X vì khi thay Fe bằng Al thì M giảm, tức là nhh tăng. 2256 2. Để m gam phơi bào sắt A ngồi khơng khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp B khối lượng 12 g gồm Fe và các oxit của nĩ: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HNO3 thu được 2,24l khí duy nhất NO (đkc). Tính m.Từ các phản ứng, lượng Fe ban đầu đã chuyển hết vào dung dịch ở dạng Fe3+Chất khử: Fe – 3e  Fe3+ 1 mol 3 mol O2 + 4e  2O2- 1 mol 4 mol NO3 + 4H+ + 3e  NO + 2 H2O 3 mol 1 molĐịnh luật bảo tồn electron:Số mol e nhường = số mol e nhận  m = 10,08 gam3. Hồ tan 174g hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Tồn bộ khí thốt ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch KOH 3M. Xác định tên kim loại và phần trăm số mol mỗi muối trong hỗn hợp đầu. M2CO3 + 2 HCl  2MCl + CO2 + H2OM2SO3 + 2 HCl  2MCl + SO2 + H2OCO2 + KOH  KHCO3SO2 + KOH  KHSO3n2muối = n2khí = nKOH = 1,5 molM2muối = = 116g. mol-1 2M +60 < M < 2M + 80 18 < M < 28M là kim loại kiềm M=23 : NatriM2muối = =116g. mol-1 % ncacbonat = %n sunfit = 50%1741.5106 + 12624. Cĩ 6 chai khí ở nhiệt độ phịng là đồng phân của C4H 8 và đều bị mất nhãn và được kí hiệu từ A tới F. Xác định hố chất trong mỗi chai biết:-A,B,C và D nhanh chĩng làm nhạt màu nước Brom trong khi E,F khơng làm nhạt màu nước Brom.-B và C là các đồng phân hình học của nhau.-A,B,C cho cùng một sản phẩm khi tác dụng với H2, Ni, tO-B cĩ nhiệt độ sơi cao hơn C, E cĩ nhiệt độ sơi cao hơn F. A: But-1-enB: cis-but-2-en C: trans-but-2-enD: 2-metylpropenE: ciclobutanF: metylciclopropanTRỊ CHƠI KHÁN GiẢ12345678910111. Tên một hố chất vơ cơ cực độc cĩ mùi hạnh nhân.K A	L I C Y A N U A2. Hợp chất được tạo Al2O3 tinh khiết, cĩ độ cứng chỉ thua kim cương cĩ tên là gì?C O R U N D U M3. Tên của nhà hố học tìm ra neutronC H A D W I C K4. Nguyên tố đầu tiên tìm thấy khơng phải ở trên trái đất.H E	L I 5. Nến là hỗn hợp của parafin, acid stearic và acid gì?P A	N M	I T	I C6. Trên chảo khơng dính được phủ lớp hố chất gì? T E	F L	O N7. Giữa thế kỷ thứ XVIII, người Tây Ban Nha đã tìm ra trong cát của dịng sơng Colombia 1 kim loại nặng ánh bạc lẫn trong vàng cĩ nhiệt độ nĩng chảy rất cao. Kim loại đĩ tên là gì? P L A T	I N8. Acid oxalic cĩ tính chất gì khác so với những đồng đẳng của nĩ? T I	N H	K H	U9. Tên một loại acid hữu cơ dùng để chống mối. B E	N Z	O I	C10. Kim loại phân nhĩm chính nhĩm II bị gọi là hiếm. B E	R I	L I11. Nguyên tố cĩ khối lượng bằng một nửa khối lượng mặt trời và phần lớn các vì sao. H I	D R	OCHÚC MỪNG HAI ĐỘI ĐÃ HOÀN THÀNH PHẦN THI ĐỐ VUICÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕIHẸN GẶP LẠICHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐANG ĐẾN VỚI CUỘC THIĐỐ VUI HOÁ HỌCLE CHATELIER

File đính kèm:

  • pptDo vui 1.ppt
Giáo án liên quan