Giới hạn dạng vô định
Giới hạn dạng vô định là những giới hạn mà ta không thể tìm chúng bằng
cách áp dụng trực tiếp các định lý về giới hạn và các giới hạn cơ bản trình bày
trong Sách giáo khoa. Do đó muốn tính giới hạn dạng vô định của hàm số, ta
phải tìm cách khử các dạng vô định để biến đổi thành dạng xác định của giới hạn
g thức lƣợng giác, thêm bớt, nhân liên hợp Ví dụ áp dụng Ví dụ 13 : 13 x 0 1+sinax - cosax L lim 1- sinbx - cosbx Bài giải : 13 x 0 x 0 1+sinax - cosax 1- cosax+sinax L lim lim 1- sinbx - cosbx 1- cosbx - sinbx 2 x 0 x 02 ax ax axax ax ax 2sin sin cos2sin +2sin cos 2 2 22 2 2 = lim lim bx bx bx bx bx bx2sin - 2sin cos 2sin sin - cos 2 2 2 2 2 2 x 0 x 0 ax ax ax sin sin cos a2 2 2=lim .lim bx bx bx bsin sin - cos 2 2 2 Vậy 13 a L b Ví dụ 14 : 14 2x 0 1 cosax L lim x Bài giải : Những dạng vô định thường gặp trong bài toán tìm giới hạn của hàm số 12 2 2 2 2 2 2 14 2 2x 0 x 0 x 0 x 0 ax ax ax 2sin sin sin 1 cosax a a a2 2 2L lim lim lim . lim ax axx x 2 2 2 2 2 Vậy 2 14 a L 2 Ví dụ 15 : 15 2 0 1 xsinx - cos2x L lim sin xx Bài giải : 15 2 2 0 0 1 xsinx - cos2x (1 - cos2x) xsinx L lim lim sin x sin xx x 2 2 2 0 0 0 0 0 2 2sin x xsinx sinx(2sinx x) 2sinx x lim lim lim sin xsin x sin x x x lim 2 lim 2 1 3 sin x sin x x x x x x Vậy L15 = 3 Ví dụ 16 : *16 2x 0 1- cosx.cos2x...cosnx L lim (n N ) x Bài giải : 16 2x 0 2x 0 1- cosx.cos2x...cosnx L lim x 1-cosx+cosx-cosxcos2x+...+cosx.cos2x...cos(n-1)x-cosx.cos2x...cosnx lim x 2x 0 2 2 2x 0 x 0 x 0 ... 1-cosx+cosx(1- cos2x)+...+cosx.cos2x...cos(n-1)x(1- cosnx) lim x 1-cosx cosx(1-cos2x) cosx.cos2x...cos(n-1)x(1- cosnx) lim lim lim x x x Theo kết quả bài 14 ta có : 2 2x 0 1 2 1-cosx lim x 2 2 2x 0 x 0 x 0 . cosx(1-cos2x) 1-cos2x 2 lim lim cosx lim 2x x Những dạng vô định thường gặp trong bài toán tìm giới hạn của hàm số 13 2x 0 2 2x 0 x 0 x 0 x 0 . ... . cosx.cos2x...cos(n-1)x(1- cosnx) lim x 1- cosnx n lim cosx lim cos2x lim cos(n-1)x lim 2x Do đó 2 2 2 2 2 2 16 1 2 n 1 2 ... n n(n+1)(2n+1) L ... 2 2 2 2 12 Trong bài tập này ta đã sử dụng thuật thêm bớt : cosx, cosxcos2x,, cosxcos2xcos(n - 1)x để biến đổi và tính giới hạn đã cho. Có thể nhận thấy thuật thêm bớt đóng vai trò quan trọng trong kỹ năng biến đổi đối với bài tập này. Ví dụ 17 : 2 17 2x 0 1 x cosx L lim x Bài giải : 2 2 17 2 2x 0 x 0 (1 x cosx 1 x 1) (1 cosx) L lim lim x x 2 2 2 2 2 2 2x 0 x 0 x 0 x 02 2 x ( ( 2 ( 2sin1 x 1 1 cosx 1 x 1) 1 x 1) lim lim lim lim x x xx 1 x 1) 2 2 2 2x 0 x 0 x 0 x 02 2 2 x x 2 2 . ( 2sin sin1 x 1 1 1 lim lim lim lim x 2xx 1 x 1) 1 x 1 2 1 1 1 2 2 Vậy L17 = 1. Kết luận : Để khử dạng vô định đối với hàm số lƣợng giác, học sinh cần nắm vững và vận dụng linh hoạt các phép biến đổi đại số, lƣợng giác cũng nhƣ áp dụng các giới hạn cơ bản. Ở đây chỉ có giới hạn x 0 sinx lim 1 x đƣợc sử dụng trực tiếp, các kết quả còn lại khi làm bài phải chứng minh lại. Những dạng vô định thường gặp trong bài toán tìm giới hạn của hàm số 14 Để vận dụng giới hạn x 0 sinx lim 1 x , cần đƣa hàm số cần tính giới hạn về dạng : 0 0 0x x x x x x sin f (x) f (x) tgf (x) lim , lim , lim f (x) sin f (x) f (x) với 0x x lim f (x) 0 bằng cách thêm, bớt, đổi biến hay nhân, chia đồng thời với một lƣợng thích hợp nào đó. Trong khi giải bài tập, học sinh có thể gặp khó khăn, lúng túng để đƣa về các dạng trên. Giáo viên cần khắc phục bằng cách cho học sinh làm các bài tập nhƣ : 2 2 0 1 sinx sin(x 1) lim , lim , ... 1 cosx x 3x+2x x Bài tập tự luyện Tính các giới hạn sau : 1) 0 1+sinx 1 sinx lim tgxx 2) 0 (a+x)sin(a+x) asina lim xx 3) x 0 1 cosxcos2xco3x lim 1 cosx 4) 2 2 0 2sin x+sinx 1 lim 2sin x 3sinx+1x 5) 3 3π x 4 1 cotg x lim 2 cotgx cotg x 6) 3 x 0 1 cosx cos2x cos3x lim 1 cos2x 6. Giới hạn dạng vô định 0 0 của hàm số mũ và lôgarit. Phương pháp : Thực hiện các phép biến đổi và sử dụng các giới hạn cơ bản sau đây : +) x x 0 1 lim 1 x e +) x 0 ln(1 x) lim 1 x Các giới hạn trên đều đƣợc thừa nhận hoặc đã chứng minh trong Sách giáo khoa. Ngoài ra giáo viên cần đƣa ra cho học sinh hai giới hạn sau : Những dạng vô định thường gặp trong bài toán tìm giới hạn của hàm số 15 +) x xlna x 0 x 0 a 1 1 lim lim .lna lna x x.lna e ( Vì xlna x 0 1 lim 1 xlna e ) +) x 0 x 0 x 0 a . log (1 x) ln(1 x) ln(1 x)1 lim lim lim lna x x.lna lna x Ví dụ áp dụng : Ví dụ 18 : ax bx 18 x 0 L lim x e e Bài giải : x 0 x 0 ax bxax bx 18 1) 1) lim lim ( ( L x x e ee e ax bx x 0 x 0 ax bx x 0 x 0 ( 1) ( 1) lim lim x x ( 1) ( 1) a. lim b. lim ax bx a b e e e e Vậy L18 = a - b. Trong bài tập này để sử dụng giới hạn cơ bản ta đã thực hiện thêm bớt 1 và tách thành hai giới hạn. Cần nhấn mạnh cho học sinh khi x 0 thì ax 0 , do vậy ax bx x 0 x 0 ( 1) ( 1) lim 1, lim 1 ax bx e e . Ví dụ 19 : sin2x sinx 19 x 0 L lim sinx e e Bài giải : sin2x sinxsin2x sinx 19 x 0 x 0 1) 1)( ( L lim lim sinx sinx e ee e sin2x sinx x 0 x 0 sin2x sinx x 0 x 0 1 1 lim lim sinx sinx 1 1 lim .2cosx lim sin2x sinx e e e e x 0 x 0 x 0 sin2x sinx . (2cosx) 1 1 lim lim lim sin2x sinx 2 1 1 e e Những dạng vô định thường gặp trong bài toán tìm giới hạn của hàm số 16 Vậy L19 = 1. Ví dụ 20 : x 2 20 x 2 2 x L lim x 2 Bài giải : x 2 x 2 20 x 2 x 2 4) 4)2 x (2 (x L lim lim x 2 x 2 x 2x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 1) 2)(x+2)4 4 1 4 4(2 (x2 x lim lim lim lim x 2 x 2 x 2 x 2 2 lim lim (x+2) 4ln 2 4 x 2 Vậy L20 = 4ln2 - 4 Ví dụ 21 : 223 2x 21 2x 0 1 x L lim ln(1+x ) e Bài giải : 22 33 2 2x2 2x 21 2 2x 0 x 0 ( 1)1 x 1) (1 x L lim lim ln(1+x ) ln(1+x ) ee 2 23 32 2x 2 2x 2 2 2x 0 x 0 x 0 ( 1) 11 x 1) ( 1 x 1 lim lim lim ln(1+x ) ln(1+x ) ln(1+x ) e e 3 32 23 32 2 23 2 2 2 2 2 2 x 0 x 02 2x ( ( ) 1 ( ) 1 . 1 2x ln(1+x ) 1 x 1)( 1 x 1 x ) lim lim ( 1 x 1 x )ln(1+x ) 2x e 2 2 232 2 23 2 2 2x x 0 x 0 x 02 . ( ) 1 1 2x ln(1+x ) x lim lim lim 2x( 1 x 1 x )ln(1+x ) e 22 2 232 23 2 2 2x x 0 x 0 x 0 x 02 . . ( ) 1 x 1 ln(1+x ) 2x ln(1+x ) 1 7 .1 1.( 2) 3 3 1 lim lim lim lim 2x1 x 1 x e Vậy 21 7 L 3 Kết luận : Những dạng vô định thường gặp trong bài toán tìm giới hạn của hàm số 17 Để tính các giới hạn dạng vô định của hàm số mũ và lôgarit, học sinh thực hiện các phép biến đổi để áp dụng các giới hạn cơ bản. Yêu cầu học sinh phải thành thạo các phép toán về luỹ thừa và lôgarit. Để sử dụng các giới hạn cơ bản, bằng cách thêm, bớt, nhân liên hợp, học sinh phải biến đổi hàm số cần tìm giới hạn về một trong các dạng : 0 0 0 0 f(x) f(x) a x x x x x x x x ln 1+f(x) log 1+f(x)1 a 1 lim , lim , lim , lim f(x) f(x) f(x) f(x) e với 0x x lim f (x) 0 Bài tập tự luyện Tính các giới hạn sau : 1) 2) x x x xx 0 5 4 3 lim 9 3) x 0 2 2 x3 cosx x lim 4) x 3 4x 0 (1 )(1 cosx) lim 2x 3x e 5) x 0 1 1 x lim .ln x 1 x 6) sin2x sinx 2x 0 lim 5x + tg x e e II. GIỚI HẠN DẠNG VÔ ĐỊNH Giới hạn dạng vô định có dạng là : 0x x (x ) f(x) L lim g(x) trong đó : 0 0x x x x (x ) (x ) f(x) g(x)lim lim Để khử dạng vô định này, phƣơng pháp thông thƣờng là chia cả tử và mẫu cho luỹ thừa bậc cao nhất của tử và mẫu của phân thức f(x) g(x) . Cụ thể nhƣ sau : 1) Nếu f(x), g(x) là các đa thức có bậc tƣơng ứng là m, n thì ta chia cả f(x), g(x) cho x k với k = max{m, n} m m 1 m m 1 1 0 n n 1x n n 1 1 0 a x +a x +...+a x+a L lim b x +b x +...+b x+b với *m na ,b 0, m,n N Khi đó xảy ra một trong ba trƣờng hợp sau : Những dạng vô định thường gặp trong bài toán tìm giới hạn của hàm số 18 +) m = n (bậc của tử và mẫu bằng nhau), chia cả tử và mẫu cho xn ta đƣợc: 0m 1 1 nn 1 m m 0n 1 1 n n nn 1 x x m n aa a a ax xx bb b b b x xx a lim lim b + +...+ + L + +...+ + +) m > n (bậc của tử lớn hơn bậc của mẫu, k = m), chia cả tử và mẫu cho x m ta đƣợc : n m nm n+1 n m n 0m 1 1 mm 1 m x x 0n 1 1 m m b x b x aa a a ax xxlim lim bb b x x x + +...+ + L +...+ ++ +) m < n (bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu, k = n), tƣơng tự nhƣ trên ta có : 0m m 1 n m nn m+1 x 0n 1 n n aaa ... x xxlim 0 bb b ... x x L Học sinh cần vận dụng kết quả : 0 0 0 0x x x x x x x x 1 1 lim f (x) lim 0, lim f (x) 0 lim f (x) f (x) Sau khi xét ba trƣờng hợp này, học sinh cần tự rút ra nhận xét kết quả giới hạn cần tìm dựa vào bậc của tử và mẫu. Lƣu ý là có thể chia tử và mẫu cho xh với h min{m, n}. 2) Nếu f(x), g(x) là các biểu thức có chứa căn thức thì ta quy ƣớc lấy giá tr
File đính kèm:
- Nhung dang vo dinh.pdf