Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Nguyễn Văn Chế
MỤC LỤC
Nội dung Trang
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG. 3
1.1 Giới thiệu . 3
1.2 Hàm toán học và lượng giác . 3
1.3 Hàm Logic . 7
1.4 Hàm thống kê. 7
1.5 Hàm xử lý dữ liệu kiểu chuỗi . 11
1.6 Hàm tìm kiếm và tham chiếu. 13
1.7 Hàm xử lý dữ liệu kiểu ngày . 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN EXCEL . 20
2.1 Giới thiệu . 20
2.2 Sắp xếp dữ liệu. 20
2.3 Lọc dữ liệu . 21
2.4 Các hàm trên cơ sở dữ liệu . 25
2.5 Kiểm tra dữ liệu khi nhập . 27
CHƯƠNG 3: TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH VÀ THỐNG KÊ SỐ LIỆU. 31
3.1 Chức năng Subtotal . 31
3.2 Chức năng Consolidate. 33
3.3 Tổng hợp, thống kê và phân tích số liệu với Pivotable. 39
CHƯƠNG 4: CÁC HÀM TÀI CHÍNH . 47
4.1 Khái niệm. 47
4.2 Các hàm tài chính. 47
CHƯƠNG 5: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH . 53
5.1 Bài toán dự báo kinh tế. 53
5.2 Bài toán tìm mục tiêu . 60
5.3 Bài toán qui hoạch tuyến tính . 63
5.4 Bài toán phân tích tình huống. 66
5.5 Bài toán phân tích độ nhạy . 70
5.6 Bài toán tìm giao điểm của đường cung và đường cầu. 73
5.7 Bài toán điểm hòa vốn. 75
5.8 Tương quan và hồi qui tuyến tính. 77
MỤC LỤC . 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 854
Table Field list để xóa trường ra khỏi PivotTable) - Thay đổi hàm tính toán cho trường dữ liệu tính toán + Kích phải chuột vào vùng ô chưa tên hàm + Chọn Value Field settings Xuất hiện hộp thoại như hình 3.10 Hình 3.10 50 + Chọn lại tên hàm + Chọn OK 3.4 Tạo biểu đồ trong Excel Trong Excel 2007, chúng ta có thể tạo ra biểu đồ một cách nhanh chóng. Sau khi tạo biểu đồ chúng ta có thể dễ dàng thêm các yếu tố mới vào nó như tiêu đề hoặc thay đổi cách trình bày của biểu đồ. 3.4.1 Các dữ liệu worksheet xuất hiện trong biểu đồ Ví dụ: Có biểu đồ được tạo từ bảng 3.5 như sau Bảng 3.5 - Trong biểu đồ trên, dữ liệu từ mỗi ô là một cột. Cột đầu tiên (tên sản phẩm) sẽ là bên phải của biểu đồ, và dòng đầu tiên (các quí) sẽ xuất hiện ở dưới cùng của biểu đồ. - Dữ liệu cho mỗi sản phẩm xuất hiện trong bốn cột riêng biệt, mỗi quí một cột. Chiều cao của mỗi biểu đồ tương ứng đến các giá trị trong ô mà nó đại diện. - Mỗi hàng dữ liệu của sản phẩm có một màu khác nhau trong biểu đồ. Biểu đồ ghi chú tạo ra từ cột đầu tiên trong bảng dữ liệu (tên những sản phẩm), màu sắc đại diện cho các dữ liệu của mỗi sản phẩm.. - Dòng tiêu đề trtừ worksheet, tháng Giêng, trong bảng dữ liệu Quí 1, Quí 2, Quí3, Quí4 nằm dưới cùng của biểu đồ. Ở phía bên trái của biểu đồ, Excel đã tạo ra một tỷ lệ của số để giúp chúng ta giải thích chiều cao cột. - Bất kỳ thay đổi dữ liệu trong các worksheet sau khi biểu đồ được tạo ra, ngay lập tức biểu đồ cũng thay đổi. 3.4.2 Cách tạo biểu đồ B1: Đưa con trỏ ô vào bảng dữ liệu 51 Ví dụ: Tạo biểu đồ cho dữ liệu ở bảng 3.6 như sau Bảng 3.6 B2: Kích chuột vào menu Insert (hình 3.11) Hình 3.11 B3: Kích chuột vào vào một trong các loại biểu đồ nhóm Charts Ví dụ: ta chọn loại Column xuất hiện công cụ như hình 3.12 hình 3.12 B4: Kích chuột vào vào một trong dạng biểu đồ Ví dụ ta chọn dạng sau Xuất hiện màn hình biểu đồ như hình 3.13 52 hình 3.13 3.4.3 Cách thay đổi dạng, loại biểu đồ - Thay đổi dạng B1: Kích chuột vào bên trong biểu đồ. B2: Kích chuột vào dạng cần thay đổi trong mục Chart style. Hình 3.14 - Thay đổi loại biểu đồ B1: Kích chuột vào bên trong biểu đồ. B2: Kích chuột vào Change Chart Type trong nhóm Type Hình 3.15 Xuất hiện màn hình liệt kê các loại đồ thị như hình 3.16 Hình 3.16 53 B3: Kích chuột vào loại biểu đồ khác Ví dụ ta chọn dạng line Xuất hiện màn hình như hình 3.17 Hình 3.17 B4: Kích chuột vào một trong các dạng biểu đồ của loại line Ví dụ ta chọn dạng OK Xuất hiện màn hình như hình 3.18 Hình 3.18 3.4.4 Thêm tiêu đề cho biểu đồ - Tạo tiêu đề cho biểu đồ B1: Kích chuột vào biểu đồ Xuất hiện hệ thống menu như hình 3.19 Hình 3.19 B2: Kích chuột vào Layout Xuất hiện công cụ như hình 3.20 Hình 3.20 54 B3: Kích chuột vào Chart Title Xuất hiện công cụ như hình 3.21 Hình 3.21 B4: Chọn vị trí đặt Chart Title Ví dụ ta chọn Above Chart (nằm phí trên biểu đồ) Xuất hiện một text box Chart Title như hình 3.22 Hình 3.22 B5: Kích chuột vào Chart Title B6: Nhập tên cho biểu đồ - Tạo tiêu đề cho các trục (Trục hoành, trục tung) B1: Kích chuột vào biểu đồ Xuất hiện hệ thống menu như hình 3.23 Hình 3.23 B2: Kích chuột vào Layout Xuất hiện công cụ như hình 3.24 Hình 3.24 B3: Kích chuột vào Axis Titles Xuất hiện công cụ như hình 3.25 55 Hình 3.25 B4: Chọn primary Horizontal axis title Title below Axis để tạo tiêu đề nằm dưới trục hoành Xuất hiện text box Title như hình 3.26 Hình 3.26 B5: Kích chuột vào Axis Titles B6: Nhập tên cho trục hoành Thực hiện tương tự như trên và chọn mục Chọn primary Vertical axis title Rotated title (như hình 3.27) để tạo tiên đề cho trục tung Hình 3.27 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 1. Trình bày các thao tác thực hiện tính tổng bộ phận trên cơ sở dữ liệu 2. Trình bày các thao tác tổng hợp dữ liệu có cấu trúc giống nhau từ nhiều tập tin khác nhau 56 3. Trình bày các thao tác tổng hợp dữ liệu có cấu trúc khác nhau từ nhiều tập tin khác nhau 4. Nêu các thành phần của bảng phân tích dữ liệu 3 và trình bày các thao tác để tạo các thành phần đó BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài 1: Nhập bảng số liệu chi tiết hàng xuất như sau: Hãy tính tổng số lượng theo Tên SP Bài 2: Tạo tập tin tên nam2010.xlsx gồm 5 sheet. Lần lượt nhập các bảng dữ liệu sau đây vào các sheet: 57 Yêu cầu : Sử dụng công cụ Consolidate để tổng hợp số ngày thuê trong năm theo mẫu sau (kết quả lưu vào sheet5) Bài 3: Tạo các tập tin sau: nam2009.xlsx, nam2010.xlsx, nam2011.xlsx sau đó lần nhập : - Bảng số liệu sau vào sheet1 của tập tin nam2009.xlsx THỐNG KÊ LƯỢNG HÀNG NHẬP Mã sản phẩm Năm 2009 BC 735 SH 450 KG 380 MH 200 XL 500 - Bảng số liệu sau vào sheet2 của tập tin nam2010.xlsx 58 THỐNG KÊ LƯỢNG HÀNG NHẬP Mã sản phẩm Năm 2010 BP 550 CH 750 MB 300 MH 550 XL 850 - Bảng số liệu sau vào sheet3 của tập tin nam2011.xlsx THỐNG KÊ LƯỢNG HÀNG NHẬP Mã sản phẩm Năm 2010 SP 150 CK 950 BN 600 CH 350 XL 250 Yêu cầu : Sử dụng công cụ Consolidate để tổng hợp lượng hàng nhập trong 3 năm theo mẫu: THỐNG KÊ LƯỢNG HÀNG NHẬP Mã sản phẩm Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Kết quả lưu vào tập tin tonghop3nam.xlsx Bài 4: Nhập bảng số liệu bán hàng tháng 7/2009 sau: NGÀY SoHD MSKH Mshang Slban TT bán 1/7/09 1 KH4 SG33 5 670,000 1/7/09 1 KH4 POPC 4 420,000 1/7/09 1 KH4 COFL 18 1,620,000 1/7/909 2 KH5 CDSC 6 192,000 1/7/09 2 KH5 POBC 9 765,000 1/7/09 2 KH5 POPL 4 540,000 1/7/09 3 KH2 PEPC 3 123,000 59 2/7/09 4 KH9 COFC 5 190,000 2/7/09 5 KH6 RB 9 558,000 Sử dụng công cụ Pivot Table để lịêt kê từng mặt hàng, mỗi mặt hàng liệt kê từng khách hàng với số lượng và trị giá mua có dạng sau Mỗi lần chọn một Mshang khác thì số liệu báo cáo thay đổi tương ứng giúp chúng ta xem được số liệu tổng hợp của từng mặt hàng bán trong tháng 7/2009. Bài 5: Nhập bảng số liệu về khách hàng vay tiền như sau: Sử dụng công cụ Pivot Table để lịêt kê từng ngày, mỗi ngày hàng liệt kê họ tên khách khách hàng với thời hạn vay và số tiền vay có dạng sau 60 61 CHƯƠNG 4 CÁC HÀM TÀI CHÍNH Mục đích: - Giới thiệu cho sinh viên một số hàm ứng dụng trong lĩnh vực tài chính - Yêu cầu: - Sinh viên phải hiểu rõ cú pháp hàm và biết cách lựa chọn các hàm phù hợp với từng yêu cầu cụ thể - Thông qua kết quả tính toán của hàm sinh viên biết nhận định để lựa chon phương án hiệu quả - Giải các bài tập cuối chương và biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán ứng dụng trong thực tế 4.1 Khái niệm Một trong những ứng dụng cao cấp của Excel trong quản trị doanh nghiệp là nhóm các hàm tài chính. Mỗi hàm giải quyết một bài toán tài chính thường gặp trong doanh nghiệp. Trong Excel các hàm tài chính được chia làm 3 nhóm cơ bản là: các hàm khấu hao tài sản cố định, các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư và các hàm tính giá trị đầu tư. 4.2 Các hàm tài chính a. Hàm SLN():Tính khấu hao TSCÐ với tỷ lệ khấu hao trải đều trong một khoảng thời gian xác định Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life) - cost là giá trị ban đầu của TSCÐ - salvage là giá trị còn lại ước tính của tài sản sau khi đã khấu hao - life là đời hữu dụng của TSCÐ. Ví dụ: Một TSCÐ đầu tư mới có nguyên giá (tính cả chi phí lắp đặt chạy thử) là 120,000,000 đồng đưa vào sử dụng năm 2000 với thời gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thải hồi ước tính là 35,000,000 đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCÐ đó Giải: B1: Lập bảng dữ liệu sau trên bảng tính Excel 62 Bảng 4.1 B2: Nhập công thức =SLN($B$2,$B$3,$B$4) vào ô B7 B3: Nhập công thức =$B$2-SUM($B$7:B7) vào ô C7 B4: Chọn khối ô B7:C7 B5: Sao chép khối ô vừa chọn xuống các dòng còn lại Kết quả như bảng 4.2 Bảng 4.2 b. Hàm SYD(): Tính tổng khấu hao hàng năm của một TSCÐ trong một khoảng thời gian xác định. Cú pháp: SYD(cost, salvage, life, per) - Các tham số cost, salvage, life như hàm SLN - per là số thứ tự năm khấu hao Ví dụ: Theo số liệu trong ví dụ ở hàm SLN() để tính hao hàng năm của TSCÐ ta lần lượt thực hiện các bước sau: B1: Lập bảng dữ liệu sau trên bảng tính Excel 63 Bảng 4.3 B2: Nhập công thức =SYD($B$2,$B$3,$B$4,A7) vào ô B7 B3: Nhập công thức =$B$2-SUM($B$7:B7) vào ô C7 B4: Chọn khối ô B7:C7 B5: Sao chép khối ô vừa chọn xuống các dòng còn lại Kết quả như sau Bảng 4.4 c. Hàm DB(): Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phuơng pháp số dư giảm dần theo một mức cố định trong một khoảng thời gian xác định. Cú pháp: DB(cost, salvage, life, period, month) - Các tham số cost, salvage, life như hàm SLN - period là kỳ khấu hao - month là số tháng sử dụng trong năm đầu tiên. Nếu bỏ qua Excel sẽ tính với month = 12 tháng. Ví dụ: Từ số liệu của ví dụ ở hàm SLN(). Hãy tính luợng trích khấu hao cho TSCÐ được dua vào sử dụng từ tháng 06/2000 (nghĩa là là month = 7 tháng) như sau: Giải: 64 B1: Lập bảng dữ liệu sau trên bảng tính Excel Bảng 4.5 B2: Nhập công thức = DB($B$2,$B$3,$B$4,A8,$B$5) vào ô B8 B3: Nhập công thức =$B$2-SUM($B$8:B8) vào ô C8 B4: Chọn khối ô B8:C8 B5: Sao chép khối ô vừa chọn xuống các dòng còn lại Kết quả như sau Bảng 4.6 d. Hàm DDB(): Tính khấu hao cho một TSCÐ theo phương pháp tỷ lệ giảm dần (số dư giảm gấp đôi hay một tỷ lệ giảm khác do yêu cầu quản lý có thể được lựa chọn). Cú pháp: DDB(cost, salvage, life, period, factor) - Các tham số cost, salvage, life, period như hàm DB - factor là tỷ lệ trích khấu hao. Nếu bỏ qua Excel gán là 2. 65 Ví dụ: Từ số liệu của ví dụ ở hàm SLN() hãy tính khấu hao cho TSCÐ đó với tỷ lệ trích khấu hao r = 2 (factor=2) Giải: B1: Lập bảng dữ liệu sau trên bảng tính Excel Bảng 4.7 B2: Nhập công thức = DB($B$2,$B$3,$B$4,A7,2) vào ô B7 B3: Nhập công thức =$B$2-SUM($B$7:B7) vào ô C7 B4: Chọn khối ô B7:C7 B5: Sao chép khối ô vừa chọn xuống các dòng còn lại Kết quả như sau Bảng 4.8 e. Hàm FV(): Giá trị
File đính kèm:
- GT Ung dung tin hoc trong kinh doanh.pdf