Giáo trình Tin học đại cương - Đỗ Thị Mơ
MỤC LỤC
Phần I: ðại cương về Tin học. 3
Chương I: Giới thiệu chung . 3
1. Thông tin và tin học. 3
1.1 Khái niệm thông tin. 3
1.2 Khái niệm tin học . 3
2. Hệ ñếm trong máy vi tính . 3
2.1 Hệ 10 . 3
2.2 Hệ 2 . 4
2.3 Hệ 16 . 4
2.4 Biểu diễn số trong máy tính và các ñơn vị thông tin. 5
2.5 Chuyển ñổi giữa các hệ ñếm. 6
2.6 Các phép toán trong hệ 2 . 8
3. Tệp và thư mục. 10
3.1 Tệp. 10
3.2 Thư mục. 10
4. Mã hoá . 11
4.1 Khái niệm mã hoá . 11
4.2 Mã ASCII. 12
5. ðại số logic . 12
5.1 Khái niệm mệnh ñề Logic, biến Logic, hàm Logic. 12
5.2 Các toán tử Logic cơ bản. 13
Bài tập -Câu hỏi ôn tập. 15
Chương II: Cấu trúc máy vi tính . 16
1. Chức năng và sơ ñồ cấu trúc của máy vi tính. 16
1.1 Chức năng của máy vi tính . 16
1.2 Sơ ñồ cấu trúc máy vi tính . 16
2. Các bộ phận cơ bản của máy vi tính . 17
2.1 Bộ xử lý trung tâm. 17
2.2 Bộ nhớ . 18
2.3 Thiết bị ngoại vi . 18
3. Tổ chức một phòng máy tính và cách bảo quản . 21
3.1 Tổ chức một phòng máy. 21
3.2 Bảo quản ñĩa từ, màn hình, bàn phím. 21
Bài tập - Câu hỏi ôn tập. 22
ành các nghiên cứu quân sự ñược tài trợ. (ARPA là viết tắt của chữ Advanced Research Projects Agency: Cơ quan Các Dự án Nghiên cứu Cao cấp, một bộ phận thuộc bộ Quốc phòng phụ trách việc cấp phát tài trợ. Kế tiếp là Hội ñồng Khoa học Quốc gia Hoa kú (National Science Foundation - NSF) quyết ñịnh thiết lập 5 trung tâm siêu máy tính nhằm mục ñích nghiên cứu (Một siêu máy tính là một máy tính cực kỳ nhanh với giá rất ñắt, khoảng 10 triệu USD mỗi máy). NSF tính toán rằng nên tài trợ cho một ít máy tính, ñể cho các nhà nghiên cứu trên khắp ñất nước sử dụng ARPANET gửi các chương trình của họ ñến ñể ñược "siêu tính toán" và rồi gửi kết quả trở lại. Qua một thời gian khi các siêu máy tính rõ ràng ñã trở nên lỗi thời, NSF ñã xây dựng NSFNET, một mạng riêng và nhanh hơn nhiều của mình ñể nối với các trung tâm siêu tính toán. Sau ñó, NSF dàn xếp ñể thiết lập một chuỗi các mạng khu vực nhằm liên kết những Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 90 90 người sử dụng trong từng khu vực với NSFNET nối mọi mạng khu vực. NSFNET hoạt ñộng hiệu quả, tõ n¨m 1990 hÇu hÕt c¸c m¹ng ®Òu kÕt nèi vµo NSFNET, NSF ñã ñược xác lập vững chắc trên Internet. C¸c m¹ng ®éc lËp liên kết với nhau nhờ vào một chương trình kỹ thuật ñược gọi là IP (Internet Protocol: Giao thức Internet) . NSFNET chỉ cho phép những lưu thông liên quan ñến nghiên cứu và giáo dục, do ñó những dịch vụ mạng IP ñộc lập cho phép lưu thông ñược dẫn từ mạng này sang mạng khác khi cần. Mọi mạng nối bởi IP ñều sử dụng IP ñể giao tiếp nên chúng ñều có thể trao ñổi các thông ñiệp với nhau. Các mạng thương mại nối với các mạng khu vực theo cách tương tự như kết nối của NSFNET và cung ứng kết nối trực tiếp ñến khách hàng. Bên ngoài Hoa Kỳ, các mạng IP xuất hiện tại nhiều nước, do các công ty ñiện thoại ñịa phương tài trợ hoặc do một nhà cung ứng quốc gia hoặc khu vực ñộc lập. Hầu hết trong số họ ñều ñược kết nối trực tiếp hoặc gián tiếp với một mạng nào ñó của Hoa Kỳ, có nghĩa là tất cả ñều có thể trao ñổi lưu thông với nhau. * M¹ng Internet cã c¸c chøc n¨ng chÝnh sau ®©y: - Thư ñiện tử: Ðây chắc chắn là dịch vụ ñược sử dụng rộng rãi nhất - bạn có thể trao ñổi thư ñiện tử với hàng triệu người trên khắp thế giới. Các danh sách thư ñiện tử cho phép bạn tham gia vào thảo luận nhóm và gặp những người khác trên Net. Các mail server (những chương trình ñáp lại các thông ñiệp thư ñiện tử) cho phép bạn truy tìm mọi loại thông tin. - Truy tìm thông tin: Internet giúp bạn tìm kiếm thông tin trên mạng. Nhiều máy tính có các file chứa thông tin cho phép lấy miễn phí. Các file ñó bao gồm các file văn bản, các file hình ảnh ñược số hóa và một số lượng lớn các phần mềm từ trò chơi cho ñến các hệ thống ñiều hành. Hàng núi thông tin sẵn có trên Internet và bạn sẽ mục mục "Navigate" (Tìm ñường) chỉ ñến những phần giúp bạn lưu thông trên mạng. - Bảng thông báo ñiện tử (Bulletin Board): Một hệ thống tên là USENET là một bảng thông báo ñiện tử vĩ ñại với 40 triệu ký tự các thông ñiệp bao gồm 2.000 nhóm chủ ñề khác nhau ñược tiếp nối hàng ngày. Các chủ ñề bao gồm từ các vấn ñề máy tính hóc búa cho ñến những trò giải trí như ñua xe ñạp, từ những ý kiến tranh luận chính trị không bao giờ kết thúc cho ñến những vấn ñề b×nh thường nhất. Nhóm USENET ñược ñọc rộng rãi nhất là các mẩu chuyện vui ñược chọn lọc, một số trong những chuyện này thực sự buồn cười. - Trò chơi và tán gẫu: Một trò chơi ñược gọi là MUD (Multi-User Dungeon) có thể dễ dàng thu hút toàn bộ thời gian của bạn - trong ñó bạn có thể thi tài với những người chơi khác ở bất cứ nơi nào trên thế giới. Internet Relay Chat (IRC) là một ñường dây theo nhóm, qua ñó bạn có thể có những cuộc ñàm thoại thú vị với những người sử dụng khác ở khắp mọi nơi. IRC dường như ñược sử dụng nhiều nhất bởi những häc sinh, sinh viên, bạn sẽ không bao giờ biết ñược ai là người ñang nói chuyện với bạn. 1.2 - Nhà cung cấp dịch vụ Internet ðể một máy tính cá nhân nối vào ñược mạng Internet, bạn phải ñăng ký thuê bao ở một nhà cung cấp dich vụ Internet (Internet Service Provider - ISP) và khi này ISP sẽ là vị trí trung gian chuyển tiếp ñể máy tính của bạn nối với các trang Web hoặc các ñịa chỉ trên mạng. Hiện nay có nhiều nhà cung cấp dịch vụ Internet như VNN, FPT, VCD, Phươngnam, Saigonnet, Netnam . Mỗi một ISP có những khả năng khác nhau. Khi chọn ISP, bạn nên quan tâm ñến một số vấn ñề sau: - Khả năng ñảm bảo ñường truyền Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 91 91 - Giá ñăng ký và thuê bao. Hiện nay giá cả của các nhà cung cấp dịch vụ không giống nhau. - Vị trí của ISP. ðây là một vấn ñề cần hết sức quan tâm khi chọn nhà cung cấp dịch vụ Internet. Ví dụ, nếu bạn ở Hà Nội thì nên chọn VNN hoặc FPT vì lúc này khi trả tiền ñiện thoại, bạn chỉ phải thanh toán theo giá ñiện thoại nội hạt. Nếu bạn chọn một ISP khác và không có dịch vụ kết nối mạng thì tiền ñiện thoại sẽ phải thanh toán từ vị trí gọi ñến ñịa ñiểm ñặt máy chủ của mạng. Bạn cũng cần lưu ý rằng, khi sử dụng Internet có ba loại tiền cần thanh toán: * Tiền ñiện thoại: Trong thời gian sử dụng Internet, tiền ñiện thoại ñược tính như khi gọi ñiện bình thường. . * Tiền truy cập mạng: Số tiền này ñược tính theo thời gian truy cập và thời ñiểm truy cập. Hầu hết các ISP ñều tính giá tiền cho thời gian truy cập vào ban ñêm và các ngày nghỉ thấp hơn ban ngày. Số tiền này bạn phải thanh toán cho ISP. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet khác nhau số tiền này cũng khác nhau. * Tiền lấy các thông tin trên mạng: Hầu hết các trang Web trong nước và nhiều trang Web nước ngoài cung cấp các thông tin miễn phí, tức là bạn không phải trả tiền cho các thông tin hoặc các ứng dụng trên mạng. Tuy nhiên, cũng có một số bạn phải trả tiền. 1.3 - Kết nối Internet * ðiều kiện gia nhập mạng Internet: ðể gia nhập mạng Internet bạn phải có các các mục sau: - Máy vi tính - ðường ñiện thoại - Modem - Tài khoản ñăng ký truy nhập với nhà cung cấp ( ISP): ðể có thể truy cập Internet, bạn cần ACcount hay tài khoản Internet, bao gồm: + User name là tên ñăng ký với ISP, tên này không thể thay ñổi ñược. Ví dụ User name máy của bộ môn Tin hoc là: bmthnn1 + Password là mật khẩu , một lần kết nối ta phải gõ vào mật khẩu, mật khẩu có thể thay ñổi ñược. * Tạo biểu tượng kết nối Internet: Từ màn hình chính của Windows chọn các mục sau: My Computer / Control panel / Network and Dial Up Networking / Make New Connection Sau ñó sẽ xuất hiện hộp thoại ta sẽ khai báo các mục sau: - Gõ tên của biểu tượng vào hộp Type a name for the computer you are dialing - Chọn Next - Gõ mã vùng vào hộp Are code - Gõ số ñiện thoại của nhà cung cấp vào Telephone Number - Chọn tên nước trong hộp Country code - Chọn Next - Chọn Finish * Cách kết nối Nháy ñúp chuột vào biểu tượng kết nối. Khi ñó sẽ xuất hiện cửa sổ Connect to, ta khai báo các mục sau: - User name: Gõ tên ñăng ký với ISP - Paswword: Gõ mật khẩu - Phone number: Số ñiện thoại của ISP Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 92 92 - Chọn connect thực hiện kết nối. Sau khi kết nối ñược, biểu tượng kết nối có 2 máy tính liên kết nằm ở góc phải, phía dưới màn hình, trên thanh Taskbar của Windows. * Huỷ kết nối - Nháy chuột vào biểu tượng kết nối trên trên thanh Taskbar - Chọn Disconnect 2. Sử dụng trình duyệt Internet Explorer (IE) 2.1 - Khởi ñộng - Kích chuột vào START/ chọn PROGRAM/ chọn INTERNET EXPLORER - Màn hình IE xuất hiện như sau: Hình 1.6 Lần lượt từ trên xuống dưới là các phần sau: + Dòng ñầu tiên là thanh tiêu ñề (Title bar): Hiện ra tên trang Web, tên trình duyệt Web. + Dòng 2 là thanh Menu (Menu bar: thanh thực ñơn): Bao gồm các mục chính của trình duyệt Web. + Dòng 3 là thanh công cụ (Tool bar): Bao gồm các biểu tượng của các lệnh hay dùng, muốn chọn lệnh nào ta chỉ việc kích chuột vào biểu tượng của nó. + Dòng 4 là thanh ñịa (Address): Hiện ra ñịa chỉ của trang Web ñang ñược truy cập. Ta có thể gõ trực tiếp ñịa chỉ vào ñây hoặc nhấn vào mũi tên bên phải mục này ñể chọn ñịa chỉ ñã lưu. + Phần vùng hiển thị: Là phần hiện nội dung trang Web ñang truy cập, phần này chiếm nhiều dòng. + Thanh trạng thái : Dòng này ở cuối cùng, hiện ra các thông tin hiện thời. 2.2 - Ra khỏi Internet Explorer - Chọn mục File - Chọn Close 2.3 - Tìm kiếm thông tin * Cách tìm kiếm thông tin nếu có ñịa chỉ chính xác: - Gõ ñịa chỉ cần truy nhập vào thanh ñịa chỉ (thanh Address) - Enter (Hoặc kích chuột vào GO) * Cách tìm kiếm thông tin nếu không có ñịa chỉ chính xác: - Sử dụng nút Search trên thanh công cụ Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 93 93 2.4 - Cách lưu trữ các ñịa chỉ và cách tổ chức lại các ñịa chỉ * Cách lưu các ñịa chỉ ưa thích vào FAVORITES: Những ñịa chỉ nào thường xuyên truy cập, mỗi lần truy cập ta phải gõ lại ñịa chỉ, thay vì việc ñó ta lưu lại các ñịa chỉ ñể mỗi lần truy cập vào trang web ñó chỉ cần kích chuột chọn ñịa chỉ ở bên trong menu Favorites. Cách lưu: - Mở trang WEB cần lưu - Vào menu Favorites - Chọn Add to Favorites - OK * Tổ chức lại các ñịa chỉ: Mỗi lần lưu lại ñịa chỉ thì menu Favorites sẽ dài thêm. Do vậy ñể tiện sử dụng ta tổ chức lại menu Favorites như sau: - Vào menu Favorites/ chọn Organize Favorites/ màn hình xuất hiện: Trong ñó: + Create Folder: Tạo một Folder mới + Move to Folder: Di chuyển ñịa chỉ + Rename: ðổi tên Folder + Delete: Xoá Folder hoặc xoá ñịa chỉ 2.5 - Một số tuỳ chọn của Internet: * Thay ñổi ñịa chỉ của trang khởi tạo: - Vào menu Tool chọn Internet Option - Chọn General - Gõ ñịa chỉ cần ñặt vào hộp Address hoặc có thể chọn một trong các nút trong mục ñó là: Lấy ñịa chỉ của trang hiện
File đính kèm:
- GT Tin hoc dai cuong- ĐHNN I.pdf