Giáo trình thực hành hoá hữu cơ
PHẦN I. ĐẠI CƯƠNG.7
I. Nội quy làmthí nghiệm.7
II. Chuẩn bị thí nghiệm, đề cương vàtường trình.7
III. Quy tắc làm việc với hóa chất độc, dễ nổ, dễ cháy.8
IV. Phương pháp cấp cứusơ bộ :.8
V. Dụng cụ thủy tinh vàcách sử dụng.9
VI. Thiết bị đun nóng vàlàm lạnh.16
VII. Thiết bị khuấy.17
PHẦN II. CÁC PHẢN ỨNG TỔNG HỢP HỮU CƠ.23
I. PHẢN ỨNG HALOGEN HÓA.23
II. Phản ứng nitro hóa.32
III. PHẢN ỨNG SUNFO HÓA.36
IV. PHẢN ỨNG ANKYL HÓA.43
V. PHẢN ỨNG AXYL HÓA.51
VI. phản ứng amin hóa.59
VII. PHẢN ỨNG DIAZO HÓA VÀ GHÉP CẶP.66
VIII. Phản ứng oxy hóa và khử.75
PHẦN III. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNHXÁC ĐỊNH NHÓM CHỨC CÁC HỢP
CHẤT HỮU CƠ.85
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
.85
I. XÁC ĐỊNH CACBON BẰNG PHƯƠNG PHÁP CACBON HÓA.85
II. XÁC ĐỊNH CACBON VÀ HIDRO BẰNG PHƯƠNG PHÁP OXI HÓA.85
III. XÁC ĐỊNH NITƠ.86
IV. XÁC ĐỊNH LƯU HUỲNH.86
V. XÁC ĐỊNH HALOGEN.87
CHƯƠNG II. HIDRO CACBON NO.88
I. ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN.88
II. PHẢN ỨNG BROM HÓA HIDROCACBON NO.88
III. TÁC DỤNG CỦA KALI PEMANGANAT VỚI HIDROCACBON NO.89
IV. TÁC DỤNG CỦA ACID SUNFURIC VỚI HIDROCACBON NO.89
V. TÁC DỤNG CỦA ACID NITRIC VỚI HIDROCACBON NO.89
CHƯƠNG III. HIDROCACBON KHÔNG NO.91
I. ĐIỀU CHẾ ETILEN.91
II. PHẢN ỨNG CỘNG BROM VÀO ETILEN.91
III. PHẢN ỨNG OXI HÓA ETILENBẰNG DUNG DỊCH KALI PEMANGANAT92
IV. ĐIỀU CHẾ AXETILEN.92
V. PHẢN ỨNG CỘNG BROM VÀO AXETILEN.92
VI. PHẢN ỨNG OXI HÓA AXETILEN BẰNG KALIPEMANGANAT.93
VII. PHẢN ỨNG TẠO THÀNH BẠC AXETILUA.93
VIII. PHẢN ỨNG TẠO THÀNH ĐỒNG (I) AXETILUA.93
Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học
Thực hành hoá hữu cơ - 2 -CHƯƠNG IV. HIDROCACBON THƠM.95
I. PHẢN ỨNG OXI HÓA BENZEN VÀ TOLUEN.95
II. PHẢN ỨNG BROM HÓA BENZEN VÀ TOLUEN.95
III. PHẢN ỨNG NITRO HÓA BENZEN.96
IV. PHẢN ỨNG SUNFO HÓA BENZEN VÀ TOLUEN.96
V. PHẢN ỨNG NITRO HÓA NAPHTALEN.97
VI. PHẢN ỨNG SUNFO HÓA NAPHTALEN.97
CHƯƠNG V. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON.99
I. ĐIỀU CHẾ ETYL BROMUA.99
II. ĐIỀU CHẾETYL CLORUA.99
III. ĐIỀU CHẾ IODOFOM TỪ RƯỢU ETYLICVÀ AXETON.100
IV. ĐIỀU CHẾ BROMOFOM TỪ AXETON.100
V. ĐIỀU CHẾ BROMBENZEN.101
VI. PHẢN ỨNG CỦA DẪN XUẤT HALOGEN VỚI DUNG DỊCH KIỀM.101
VII. PHẢN ỨNG CLOROFOM VỚI DUNG DỊCH KIỀM.102
VIII. PHẢN ỨNG CỦA NGUYÊN TỬ HALOGEN VỚI NHÂN THƠM.103
IX. PHẢN ỨNG CỦA NGUYÊN TỬ HALOGEN VỚI MẠCH BÊN CỦA NHÂN
THƠM.103
CHƯƠNG VI. ANCOL - PHENOL - ETE.105
I. ĐIỀU CHẾ ANCOL ETYLIC TUYỆT ĐỐI.105
II. PHẢN ỨNG CỦA ANCOLETYLIC VỚI NATRI.105
III. OXI HÓA ANCOL ETYLIC BẰNG ĐỒNG (II) OXIT.106
IV. PHÉP THỬ XANTOGENAT.106
V. OXI HÓA ANCOL ETYLIC BẰNG DUNG DỊCH KALI PEMANGANAT.107
VI. PHẢN ỨNG CỦA ANCOL VỚI THUỐC THỬ LUCA.107
VII. PHẢN ỨNG ESTE HÓA.108
VIII. PHẢN ỨNG IODOFOM.108
IX. PHẢN ỨNG CỦA ETYLENGLICOL VÀ GLIXERIN VỚIĐỒNG(II)
HIDROXIT.109
X. PHẢN ỨNG ĐEHIDRAT HÓA GLIXERIN.109
XI. ĐIỀU CHẾ ĐIETYLETE (ETE ETYLIC).110
XII. PHẢN ỨNG CỦA PHENOL VỚI NATRI HIDROXIT VÀ MUỐI NATRI
CACBONAT.110
XIII. PHẢN ỨNG CỦA CÁC PHENOLVỚI SẮT (III) CLORUA.111
XIV. PHẢN ỨNG BROM HÓA PHENOL.111
XV. ĐIỀU CHẾ PHENOLPHTALEIN.111
XVI. PHẢN ỨNG CỦA PHENOLVỚI ACID NITƠRIC.112
XVII. PHẢN ỨNG CỦA PHENOL VỚI BENZOYL CLORUA.112
XVIII. PHỔ HỒNG NGOẠI CỦA ANCOL TERT-BUTYLIC.113
CHƯƠNG VII. ANĐEHIT - XETON.114
I. ĐIỀU CHẾ AXETANĐEHIT TỪ AXETILEN.114
II. ĐIỀU CHẾ AXETON TỪ CANXI AXETAT.114
III. PHẢN ỨNG MÀU CỦA ANĐEHIT VỚI ACID FUCSINSUNFURƠ.115
IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA ANĐEHIT BẰNG HỢPCHẤT PHỨC CỦA BẠC
(THUỐC THỬ TOLEN).
Trong môi trường trung tính nó có màu cam, trong môi trường axit nó có màu đỏ, nó có thể chuyển màu ở pH = 3-4,5 do sự thay đổi một nhóm mang màu từ cấu trúc quinoid sang nhóm cấu trúc azo -N=N-. Đỏ helianthin có cấu trúc quinoid: Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học Thực hành hoá hữu cơ - 73 - CH3 CH3 NHO3S H N N + Cl- Khi cho kiềm vào, vàng helianthin được tạo thành với cấu trúc azo CH3 CH3 NNaO3S N N Làm lạnh hỗn hợp trong nước đá, lọc kết tủa muối natri của phẩm màu cam trên phễu Buchner. Sản phẩn có thể kết tinh lại ngay trong một lượng nhỏ nước. Helianthin có dạng vảy hay bột, thường dùng làm chất chỉ thị màu axit, kiềm. THÍ NGHIỆM 22 ĐIỀU CHẾ PHENOL OH Phản ứng chính C6H5NH2 + NaNO2 +2H2SO4 [ C6H5-N =→ N ]+HSO4- + 2H2O + NaHSO4 [ C6H5-N = N ]+HSO4- + HOH C6H5 -OH + H2SO4 + N2 → Phản ứng phụ [ C6H5-N = N ]+HSO4- + C6H5-NH2 C6H5-NH- N=N-C6H5 + H2SO4 → Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học Thực hành hoá hữu cơ - 74 - [ C6H5-N = N ]+HSO4- + C6H5-OH C6H5 - N=N-C6H4-OH + H2SO4 → Hóa chất Anilin 9,2 ml ; Natrinitrit 7 gam ; acid Sunfuric H2SO4 đặc 10ml ; NaCl ; eter, Natrisunfat hay CaCl2 ; nước đá. Cách tiến hành Cho 50 ml nước vào cốc cỡ 300 ml, thêm dần dần 10 ml H2SO4 (1), rồi vừa khuấy vừa cho từ từ 9,2 ml anilin vào dung dịch dang nóng đó sao cho anilin tan hoàn toàn. Nếu dung dịch không trong suốt thì đun nóng cho tan hoàn toàn. Làm lạnh dung dịch thu được đến nhiệt độ thường, thêm dần khoảng 75 gam đá nghiền nhỏ để đưa nhiệt độ xuống 0oC(2). Cho dung dịch 7 gam natri nitrit trong 50 ml nước chứa trong phễu nhỏ giọt lắc trên cốc vào hỗn hợp làm lạnh. Trong thời gian phản ứng giữ cho nhiệt độ không vượt quá 5oC. Khi cần thiết, cho thêm nước đá. Khi đã cho phần lớn dung dịch natri nitrit, khuấy 5 phút, lấy mẫu thử bằng hồ tinh bột để kiểm tra nồng độ nitrơ tự do. Khi thấy phản ứng có màu xanh với giấy hồ tinh bột thì kết thúc phản ứng(3). Chuyển dung dịch muối Diazoni thu được trong suốt đó vào bình cầu cỡ 500ml và để ở nhiệt độ thường trong 15 - 20 phút. Muối phenyldiazoni dần dần bị phân tích, tách ra N2 tạo thành phênol. Nếu phản ứng chậm thì có thể đun nóng trên cách thủy ở 40 - 50oC, thỉnh thoảng lắc và tiến hành cho đến khi không thấy bọt khí N2 tách ra. Tách lấy phenol bằng chưng cất lôi cuốn hơi nước cho đến khi thử nước cất ra không còn có phản ứng của phenol (bằng nước Brom). Cho thêm 7,5 gam NaCl, chiết lấy phenol bằng eter ( hai lần với eter ) làm khô bằng natrisunfat khan hay CaCl2, chưng cất lấy eter trên cách thủy rồi chưng cất lấy phenol ở nhiệt độ 170-183oC, thu được phênol kết tinh khi làm lạnh. Hiệu suất 6 gam ( 65% lý thuyết )(4). Ghi chú 1) Trong môi trường axit sunfuric, tốc độ phản ứng diazo hóa thấp hơn trong môi trường axit HCl, song trong axit HCl có tạo thành sản phẩm phụ là dẫn xuất clo. Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học Thực hành hoá hữu cơ - 75 - 2) Trong khi làm lạnh, cần khuấy mạnh để anilin sunfat tách ra ở dạng tinh thể nhỏ dễ diazo hóa. 3) Mỗi lần thử, phải lấy mẫu sau khi cho axit nitrơ được 5 phút. Cũng có thể cho phản ứng kết thúc khi tất cả các muối anilinsunfat hoàn toàn chuyển vào dung dịch. 4) Phênol là chất kết tinh, dễ tan trong rượu, eter, tS = 182,3oC ; nD = 1,5402, tạo hidrat với nước C6H5OH.0,5H2O, là chất dễ gây bỏng da độc với hệ thần kinh. VIII. Phản ứng oxy hóa và khử 1. Phản ứng oxy hóa Quá trình oxy hóa ở mạnh cacbon của phân tử tức là gắn nguyên tử oxy vào nguyên tử cacbon. Tác nhân oxy hóa thường dùng là oxy không khí hay các tác nhân oxy hóa khác. Nhiều cơ chế oxy hóa chưa được thiết lập rõ ràng, nhưng có thể cho rằng, trong quá trình oxy hóa, chất hữu cơ biểu hiện tính chất nucleophin, sự dễ dàng oxy hóa tăng theo độ nucleophin của nó, nghĩa là vào khả năng cho electron, còn tác nhân oxyhóa là tác nhân electrophin. Quá trình oxyhóa không chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất oxyhóa và chất bị oxy hóa mà còn vào điều kiện phản ứng ( nhiệt độ, dung môi, nồng độv.v..) Quá trình oxy hóa có kèm theo sự tách hidro nguyên tử có tên chung là phản ứng đêhidro hóa. TÁC NHÂN OXY HÓA : thường dùng các tác nhân vô cơ hay hữu cơ, như sau : Kalipemanganat KMnO4 : trong môi trường trung tính hay kiềm 2KMnO4 + H2O 2MnO2 + 2KOH + 3(O) → Trong môi trường acid 2KMnO4 + 2H2SO4 K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O +5(O) → Anhidrit cromic 2CrO3 Cr2O3 + 3(O) → Natri hay kali bicromat : là chất oxy hóa phổ biến nhất K2Cr2O7 và Na2Cr2O7.2H2O Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học Thực hành hoá hữu cơ - 76 - Trong môi trường trung tính Na2Cr2O7 + H2O Cr2O3 + 2NaOH + 3(O) → Trong môi trường acid, thường axit sunfuric Na2Cr2O7 + 4H2SO4 Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + 4H2O + 3(O) → Axit nitric : phân tích oxi theo hai hướng 2HNO3 2NO + H2O + 3(O) → 2HNO3 2NO2 + H2O + (O) → OXI HÓA HIDROCACBON MẠCH KHÔNG VÒNG : Hidrocacbon parafin bền với các tác nhân ion nhưng dễ tham gia vào các phản ứng gốc tự do.Sự oxy hóa parafin thường thực hiện bằng oxy phân tử khi có chất xúc tác. Phản ứng ưu tiên vào cacbon bậc ba tạo nên các sản phẩm chứa oxy qua hợp chất trung gian là hidropeoxit CH3CH2CH2CH3 O2 CH3CHCH2CH3 O O H H+ CH3CHCH2CH3 OO H2 + - -H2O, H + CH3COCH2CH3 Sự oxyhóa các parafin rắn được thực hiện bằng cách cho không khí đi vào hydrocacbon nóng chảy (80-100oC) có mặt xúc tác như muối Mn, khi đó phân tử bị phân cắt và tạo thành một hỗn hợp các acid cacboxylic. Liên kết đôi của anken bị oxy hóa dễ dàng. Khi tác dụng với oxy có xúc tác bạc hay các peacid, anken bị oxy hóa thành α-oxit C C + C6H5COOHCC O C6H5COOH + Đặc điểm của phản ứng này là bảo toàn được cấu hình của anken C6H5 CH CH C6H5 C6H5 CHCH C6H5 + CH3COOH CH3COOH O + Khi tác dụng dung dịch KMnO4 loãng trong môi trường kiềm, anken bị oxy hóa thành 1,2-diol, thường gọi là phản ứng hydroxyl hóa C C C OH CKMnO4 HO- OH Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học Thực hành hoá hữu cơ - 77 - Khi oxy hoá bằng những tác nhân mạnh như KMnO4 trong môi trường acid, hay CrO3, K2Cr2O7 trong môi trường acid sẽõ phân cắt mạch cacbon ở chỗ nối đôi tạo thành các acid và những hợp chất chứa oxy. C C H3 H3C CH CH3 KMnO4, H + CH3 CO CH3 + CH3COOH OXY HÓA HYDRO CACBON THƠM : Benzen và naphtalen tác dụng với oxy không khi có xúc tác V2O5 bị oxy hóa (phá vỡ vòng ) thành anhidrit maleic và phtalic tương ứng O2 , V2O5 450oC HC HC CO O CO Khi chất oxy hóa mạng tác dụng với đồng đẳng của benzen thì nguyên tử cacbon ở mạch nhánh đính với nhân thơm bị oxy hóa, nghĩa là sự oxy hóa xảy ra ở vị trí benzyl. O2 , V2O5 380oC CO O CO Sự dễ dàng oxy hóa ở nguyên tử cacbon này được giải thích bằng sự hình thành gốc hay cacbocation benzyl bền C H C (O) Chay + C6H5 CH2CH2CH3 dd . KMnO4 100oC C6H5 COOH + CH3COOH OXI HÓA ANCOL : Ancol bậc một bị oxy hóa thành andehyt khi dùng natri bicromat trong acid sunfuric hay acid cromic trong rượu etylic hay piridin Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học Thực hành hoá hữu cơ - 78 - RCH2OH Na2Cr2O7 H2SO4, 60oC RCHO + H2O H2O+C6H5CH2OH CrO3 (CH3)3COH C6H5CHO Andehyt tạo thành được cất ngay ra khỏi môi trường oxi hóa để ngăn ngừa sự oxy hóa tiếp. Có thể cho hỗn hợp hơi ancol và oxi không khí đi qua xúc tác Cu hay Zn ở nhiệt độ 400-600oC H2O+RCH2OH O2 Cu R-CHO Ancol bậc hai trong những điều kiện tương tự bị oxy hóa thành xeton Cu O2 + H2OR-CHOH-R R-CO-R H2O+ H2SO4, Na2Cr2O7R-CHOH-R R-CO-R Ancol bậc ba bền vững với chất oxy hóa, tuy nhiên trong những điều kiện cao, sự oxy hóa xảy ra có sự phân cắt mạch C-C tạo thành acid và ceton có mạch cacbon ngắn hơn so với ancol ban đầu CH3- --CH2 C HO CH3 CH3 CH3--CH3 KMnO4 , H + CH C CH3 CH3COOH + CH3COCH3 Hiện nay phương pháp có tính chất công nghiệp là đêhidro hóa ancol bằng xúc tác, thường dùng Cu, Ag, đồng cromat, Pt, Ni, Pd +RCH2OH R-CHO +R-CHOH-R R-CO-R Cu 200-300oC H2 Co200-300 Cu H2 Phản ứng thường ở nhiệt độ cao. Người ta có thể dùng chất nhận hidro như quinon, nitrobenzen,v.v... Sự oxy hóa các acid béo thành hydroxyacid chỉ đạt được trong trường hợp acid cacboxylic có chứa nguyên tử cacbon bậc cao CCHCH3 - OOH CH3 KMnO4 , OH - C HO CH3 -CH3 COOH Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học Thực hành hoá hữu cơ - 79 - Phenol rất dễ bị oxy hóa ngay cả với oxy không khí nên khi giữ phenol lâu sẽ có màu hồng. Phenol càng không tinh khiết, càng dễ bị oxy hóa nhanh hơn. Sự oxi hóa phenol bằng oxy không khí xảy ra theo cơ chế gốc, tạo thành gốc phenoxy chuyển thành gốc phenyl ở trạng thái cân bằng. Các gốc này không bền dễ tham gia vào những chuyển hóa khác nhau, trong đó có sự tạo ra những dime và polime không màu. O O OXI HÓA ANDEHYT VÀ CETON :Andehyt có thể bị oxy hóa ngay cả với oxy không khí (tự oxi hóa) thành acid cacboxylic. Phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc. CH CHO CH CO O OH CH COOHO CH CH
File đính kèm:
- Huongdancham06Hoakhongphanban.pdf