Giáo trình Phương pháp bảo toàn electron (tiếp theo)

1. Nguyên tắc : Trong phản ứng oxi hoá-khử, tổng số electron của chất oxi hoá nhận phải bằng tổng số electron của chất khử nhường.

2. Áp dụng : Chỉ áp dụng được với những phản ứng oxi hoá-khử, đặc biệt với những bài toán oxi hoá-khử xảy ra nhiều trường hợp hoặc xảy ra qua nhiều phản ứng như :

 * Hỗn hợp chất oxi hoá tác dụng với hỗn hợp chất khử.

 * Hỗn hợp chất khử tác dụng với chất oxi hoá (HNO3, H2SO4 đặc) tạo hỗn hợp các sản phẩm khử (NO2, NO, N2.).

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Phương pháp bảo toàn electron (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
	a	1,35 g và 6,95 g	b	3,6 g và 4,7 g 	c	2,7 g và 5,6 g	d	5,4 g và 2,9 g
 13/ Cho 5,6 gam Fe tan hết trong dd HNO3 thu được 21,1 gam muối và V lit NO2 (đktc). Tính V.
	a	5,6 lit	b	6,72 lit	c	3,36 lit	d	4,48 lit
 14/ Cho 16,65 gam hỗn hợp X gồm Na và Zn phản ứng hoàn toàn trong nước (dư) thu được dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và V lit khí (đktc). Tính V. 
	a	13,44 lit	b	10,08 lit	c	6,72 lit	d	3,36 lit
 15/ Y là một Halogen. Cho 16 gam Y2 tác dụng hết với kim loại kiềm M thu được 23,8 gam muối. Xác định Y, M.
	a	Br, K	b	Cl, Na	c	Cl, K	d	Br, Na
 16/ Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dd HNO3 dư thu được V lit NO duy nhất. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dd HCl dư cũng thu được V lit khí, khối lượng muối Clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối Nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở cùng điều kiện, xác định M.
	a	Al	b	Mn	c	Fe	d	Cr
 17/ Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hết trong dd HNO3 thấy thoát ra 0,448 lit khí X (đktc). Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng.
	a	25,87 g b 43,52 g c 35,28 g d Không xác định được.
 18/ Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đktc). Xác định M. a	Fe	 b	Mg	 c	Al	 d	Cu
 19/ Hoà tan 11,6 gam muối RCO3 bằng HNO3 đặc nóng dư thu được m gam muối và 4,48 lit hỗn hợp khí NO2, CO2 (đktc). Tính m.
	a	16,8 g	b	20,4 g	c	12,6 g	d	24,2 g
 20/ Cho m gam kim loại kiềm tan hết trong 100 ml dd H2SO4 1M thu được 17,4 gam muối và 4,48 lit H2 (đktc). Xác định kim loại và tính m.
	a	K ; 15,6 g	b	Na ; 4,6 g	c	K ; 7,8 g	d	Na ; 9,2 g
Dạng 3. Hỗn hợp chất oxi hoá tác dụng với hỗn hợp chất khử.
 1/ Cho V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V.
	a	8,4 lit	b	5,6 lit	c	10,08 lit	d	11,2 lit
 2/ Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thu được 1,008 lit khí (đktc) và 4,575 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết m gam A trong dd hỗn hợp gồm HNO3, H2SO4 đặc dư thấy thoát ra 0,084 mol hỗn hợp khí NO2, SO2 có tỉ khối so với hiđro là 25,25. Xác định kim loại M.
	a	Mg	b	Cr	c	Al	d	Cu
 3/ Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol nhôm và 0,05 mol sắt vào 100ml dd X đồng thời khuấy kỹ, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí. Nồng độ Mol của 2 muối ban đầu là:
	a	0,03M	b	0,4M	c	0,42M	d	0,45M
 4/ Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
	a	0,2M và 0,3M	b	0,2M và 0,1M	c	1M và 2M	d	2M và 1M
 5/ Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dd Y gồm HNO3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X.
	a	50%	b	63%	c	36%	d	46%
 6/ Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng với 500 ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dd B và 26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại. Cho C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí (đktc). Tính nồng độ Mol các chất trong dd A. 
	a	0,2M và 0,06M	b	0,22M và 0,02M	c	2M và 0,6M d 0,44M và 0,04M
 7/ Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ khối so với hiđro là 3,6. Tính thể tích khí A (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí B.
	a	28 lit	b	22,4 lit	c	16,8 lit	d	9,318 lit
 8/ Cho 11,2 lit hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B :
	a	75% và 25% b 77,74% và 22,26%	c	48% và 52% d 43,12% và 56,88%
 9/ Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Fe, Cu vào lượng dư dd hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 12,32 lit hỗn hợp NO2, SO2 (đktc) có khối lượng 27,1 gam. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là :
	a	8,4 g	b	18,2 g	c	18 g	d	5,6 g
 10/ Cho 2,673 gam hỗn hợp Mg, Zn tác dụng vừa đủ với 500ml dd chứa AgNO3 0,02M và Cu(NO3)2 0,1M. Thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp là :
	a	19,75%	b	1,98%	c	80,2%	d	98,02%
Dạng 4. Hỗn hợp chất khử tác dụng với chất oxi hoá.
1/ Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,05 mol Fe và 0,03 mol Ag vào dd HNO3 thoát ra V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Giá trị của V. 
	a	1,368 lit	b	13,44 lit	c	4,48 lit	d	2,24 lit
2/ Hoà tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn trong HNO3 vừa đủ thu được dd A và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp NO, N2O có khối lượng 5,18 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a	5,14% và 94,86% b 6,28% và 93,72% c 6,18% và 93,82% d 5,81% và 94,19%
3/ Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (có tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HNO3 dư thu được dd X và V lit hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO, NO2 có d/H2 = 19. Tính V.
	a	5,6 lit	b	4,48 lit	c	3,36 lit	d	2,24 lit
 4/ Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dd HNO3 loãng thu được 5,6 lit khí duy nhất không màu hoá nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là:
	a	16,2 g	b	19,2 g	c	32,4 g	d	35,4 g
 5/ Cho 6,51 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (M có hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư thấy sinh ra 13,216 lit hỗn hợp khí NO2, NO có khối lượng 26,34 gam. Xác định M.
	a	Cu	b	Mg	c	Pb	d	Zn
 6/ Hoà tan 16,4 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư HNO3 chỉ tạo sản phẩm khử là 0,15 mol NO. Số mol FeO trong hỗn hợp :
	a	0,03 mol	b	0,11 mol	c	0,053 mol	d	0,15 mol
 7/ Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng vừa đủ là 250ml dd HNO3 nồng độ b (Mol/l) đun nhẹ thu được dd B và 3,136 lit hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO2, NO có tỉ khối so với H2 là 20,143. Giá trị của a, b lần lượt là:
	a	46,08 và 7,28	b	23,04 và 1,28	c	52,7 và 2,1	d	93 và 1,05
 8/ Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư tạo ra 0,4 mol H2 còn nếu hoà tan trong HNO3 loãng dư thì được 0,3 mol NO duy nhất. Xác định kim loại M.
	a	Cr	b	Mg	c	Al	d	Cu
 9/ Hoà tan hết 1,84 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dd HNO3 dư thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất. Số mol Mg và Fe lần lượt là :
	a	0,02 và 0,03 mol b 0,03 và 0,03 mol 
 c 0,03 và 0,02 mol d 0,01 và 0,01 mol
 10/ X là hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 theo tỉ lệ mol 1:2:3:4. Hoà tan hết 76,8 gam X bằng dd HNO3 dư thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tính tỉ khối của Y so với oxi và số mol HNO3 đã phản ứng.
a 2,1475 và 3,2 mol b 1,1875 và 3,2 mol c 1,1875 và 3,35 mol d 1,3815 và 0,9 mol
 11/ Hoà tan hoàn toàn m gam Xementit (Fe3C) trong dd HNO3 loãng dư thấy sinh ra 35,84 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu trong không khí. Xác định giá trị của m. 
	a	54 g b 8,1 g c 81 g d Không xác định được.
 12/ Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 26,88 lit SO2 (đktc). Xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
	a	13,46%; 86,54%	b	42,3%; 57,7% c 63,46%; 36,54% d 84,62%; 15,38%
 13/ Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi). Cho 15,2 gam A vào dd HCl dư thấy thoá ra 2,24 lit khí còn nếu cho lượng A trên vào dd HNO3 dư thấy thoát ra 4,48 lit khí không màu hoá nâu trong không khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí ở đktc. Xác định M.
	a	Al	b	Zn	c	Cu	d	Mg
 14/ Cho 18,4 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dd chứa 0,4 mol AgNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 49,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
	a	5,6 g	b	11,2 g	c	12,8 g	d	9,6 g
 15/ Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thấy tạo ra 1,008 lit NO2 và 0,112 lit NO (các khí ở đktc). Tính số mol mỗi chất.
	a	0,03 mol	b	0,04 mol	c	0,01 mol	d	0,02 mol
 16/ Hoà tan 9,4 gam đồng bạch (Hợp kim Cu-Ni, giả thiết không còn tạp chất khác) trong dd HNO3 loãng dư tạo ra 0,09 mol NO và 0,003 mol N2. Thành phần % khối lượng Cu trong hợp kim (cho Cu=64; Ni=59).
	a	74,89%	b	25,11%	c	69,04%	d	27,23%
 17/ Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Fe, Al (có tỉ lệ mol 1:2) vào dd HNO3 dư thấy sinh ra V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO, NO2 (có tỉ lệ mol 2:1). Tính V.
	a	8,64 lit	b	86,4 lit	c	19,28 lit	d	13,44 lit
 18/ Cho 10,4 gam hỗn hợp Fe và C trong đó Fe chiếm 53,85% khối lượng phản ứng với HNO3 đặc nóng dư tạo NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí tạo thành sau phản ứng (đktc).
	a	44,8 lit	b	14,2 lit	c	51,52 lit	d	42,56 lit
19. Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
1. Al + K2Cr2O7 + H2SO4 ? 2. Al + KClO3 ?
3. Al + Na2O2 ? 4. Al + KMnO4 ?
 20. Hoà tan hoàn toàn m gam bột sắt oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6g muối. Mặt khác cô cạn dung dịch B thu được 120 g muối khan. Xác định công thức của oxit sắt trên ?
 21. Cân bằng các phương trình hoá học sau, nói rõ chất khử và chất oxi hoá?
 1. CuS + HNO3 SO2 + NO + 
 2. CrI3 + KOH + Cl2 K2CrO4 + KIO4 +.
 3. HgS + HCl + HNO3 H2HgCl4 + NO + H2SO4 +.
 22. Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau đây ( nếu có xảy ra)?
1. Zn + H2SO4 loãng 2. S + H2SO4 đặc, nóng
3. H2S (k) + SO2 (k) 4. FeS2 + HCl (dung dịch ) 
 23. Thay mỗi dấu “?” bằng một công thức hoá học thích hợp và viết phương trình phản ứng hoá học cho phản ứng đó .
 1. ? + HCl FeCl2 + H2 
 2. CuO + H2SO4 ? + ?
 3. ? + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O 
 4. CuCl2 + ? NaCl + Cu(OH)2
 5. Ca(HCO3)2 + ? CaCO3 + H2O 
24. Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau:
 1. FeS2 + HNO3 H2SO4 + NO + . 2. Fe2(SO4)3 + Fe 
 Trong phản ứng 1,hãy xác định chất khử ,chất oxi hoá và giải thích ?
 Trong phản ứng 2, hãy cho biết các cặp số oxi hoá -khử tham gia phản ứng 
25.Hoàn thành các phương trình sau và nói rõ trong các phản ứng đó nước đóng vai trò gì? 
 1. NO2 + H2O HNO3 + . 
 2. NaH + H2O H2 +.. 
 3. F2 + H2O HF +.
 26. Hoà

File đính kèm:

  • docPP Bao toan Eletron TD1BN.doc
Giáo án liên quan