Giáo trình Chủ đề 1- Rượu ( 3 buổi)
- Công thức tổng quát
a- Công thức của rượu no: Công thức hidrocacbon no: CnH2n + 2
- Rượu no, đơn chức: CnH2n + 2 CnH2n + 1H CnH2n + 1OH n1
- Rượu no, m chức : CnH2n + 2 CnH2n + 2-mHm CnH2n + 2-m(O H)m nm
b- Công thức của rượu không no:
- Rượu không no, một nối đôi, đơn chức
ợc trung hoà vừa đủ bằng 2 lít dung dịch HCl 0,1M. Xác định CTCT của A. Bài 33 Đun nóng m gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng với dung dịch chứa 8g NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trung hoà vừa hết lượng NaOH dư bằng 40ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn thận, thu được 7,36g hỗn hợp 2 rượu đơn chức và 15,14g hỗn hợp gồm 2 muối khan. Xác định CTCT của X. Bài 34 Cho m gam chất X chứa C, H, O tác dụng với 152,5ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa muối 1 axit hữu cơ, 2 rượu đơn chức và xút dư. Trung hoà A bằng 255 ml dung dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được hỗn hợp hơi 2 rượu có tỉ khối so với H2 là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan. Xác định CTCT của X và tính m, biết X có cấu tạo mạch thẳng. Bài 35 Cho A là este của glixerin với axit cacboxylic mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH tới phản ứng hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối.Cho hỗn hợp muối tác dụng với H2SO4 dư thu được hỗn hợp 3 axit X, Y, Z, trong đó X, Y là đồng phân của nhau; Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Lấy một phần hỗn hợp axit đó đem đốt cháy, cho sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,561 gam kết tủa. 1 -Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của A, biết Z là axit không phân nhánh. 2-Tính khối lượng hỗn hợp axit đã bị đốt cháy. Bài 36 Cho hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O. 1-Đốt cháy hết 1,88 gam chất A cần 1,904 lít oxi (đktc), thu dược CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích VCO: VH O = 4:3. Xác định CTPT của A, biết khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 200. 2-Cho 1,88 gam chất A tác dụng hoàn toàn 50 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi cô cạn thu được một rượu B và 2,96 gam chất rắn khan C. Cho C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, chưng cất dung dịch sản phẩm thu được hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức. Hãy viết công thức cấu tạo của A (không cần viết các đồng phân axit) Bài 37Cho hợp chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức hoá học, chứa các nguyên tố C, H, O. 1-Đốt cháy hết 1,90 gam chất A cần 1,456 lít oxi (đktc), thu dược CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích VCO: VH O = 7:5. Xác định CTPT của A, biết khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 200. 2-Cho 1,90 gam chất A tác dụng hoàn toàn 50 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi cô cạn thu được một rượu B và 2,98 gam chất rắn khan C. Cho C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, chưng cất dung dịch sản phẩm thu được hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức. Hãy viết công thức cấu tạo của A (không cần viết các đồng phân axit) Bài 38 Một chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam A, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,16 gam và có 13,79 gam kết tủa. Biết khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 200 đvC. 1- Xác định CTPT của A. 2- Biết A chỉ chứa 1 loại nhóm chức, khi cho 16g A tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu B và 17,8g hỗn hợp hai muối. Xác định công thức cấu tạo của A, B. 5- các bàI toán khác Bài 39 Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở chứa C, H, O. Cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối của một axit hữu cơ no B và một rượu C. Thực hiện phản ứng tách nước rượu C ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với H2 bằng 1,7. Lượng nước thu được sau phản ứng tách nước cho tác dụng với Na dư được 0,196 lít khí. 1- Xác định CTCT của rượu C. 2- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng 4,424 lít O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng100 gam dung dịch NaOH 8% được dung dịch E. Xác định CTCT của B và tính nồng độ % của dung dịch E. Bài 40 Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm một axit hữu cơ no đơn chức, một rượu no đơn chức và este của chúng thu được 0,185 CO2 và 0,2 mol H2O. Cho a gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 0,03 mol NaOH thu được b gam rượu. Đốt cháy hết lượng rượu này thu được 0,125 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo và số mol mỗi chất. Bài 41 Đốt cháy hết 4,02 gam hỗn hợp X gồm hai este đều tạo từ axit đơn chức và rượu đơn chức cần 0,165 mol O2 tạo ra hơi nước và 0,15 mol CO2. 1-Chứng minh rằng hai este đều có mạch hở và no. 2 -Thuỷ phân hoàn toàn 4,02 gam X băng dung dịch NaOH vừa đủ thu được được hỗn hợp rượu A và hỗn hợp muối B. Đun nóng A với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,01 mol olefin. Nung B với vôi tôi xút (dư) thu được 0,26 gam hỗn hợp khí. Tìm công thức cấu tạo của hai este. Bài 42. Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp và 1 axit không no chứa một nối đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam rượu B. Cho toàn bộ B vào bình đựng Na dư, sau phản ứng khối lượng bình này tăng 6,2 gam và có 2,24 lít khí H2 bay ra (ở đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A thu được 0,6 mol CO2 và 0,55 mol H2O. Tìm công thức cấu tạo các este. Bài 43. A, B đều có công thức phân tử C9H8O2 và đều là dẫn xuất của benzen. A, B tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1:1. Mặt khác: - A tác dụng với NaOH cho 1 muối + 1 anđehit. - A tác dụng với NaOH cho 2 muối + nước. - Các muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn CH3COONa. - Tìm công thức cấu tạo của A, B. Viết các phương trình phản ứng. Bài 44. Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít O2 (đktc) chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ mol 2:1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không tác dụng với Na, không tác dụng với AgNO3/NH3. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X, biết khối lượng phân tử của X <140. Bài 45. Thuỷ phân este A có công thức phân tử C7H6O2 trong môi trường axit thu được hai sản phẩm B và C. Biết B có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, C tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa màu trắng. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C. Bài 46. Chia 111,6 gam hỗn hợp X gồm một anđehit no, đơn chức, mạch hở A và một axit no, đơn chức, mạch hở B thành 3 phần bằng nhau. Phần 1: phản ứng hết với hiđro (Ni xúc tác), đun nóng, thu đươc hỗn hợp Y. Đun nóng hỗn hợp Y thu được với H2SO4 đặc để tiến hành phản ứng este hoá, sau một thời gian thu được hỗn hợp Z. Chưng cất Z thu được 2,24 lít hơi rượu (ở 136,5oC và 1,5 atm). Phần 2: phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,4 M. Phần 3: đốt cháy hoàn toàn thu được 31,36 lít CO2 (đktc). 1 - Tìm công thức phân tử và gọi tên A, B. 2 -Tính hiệu suất phản ứng este hoá. Bài 47Cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ đơn chức A, một rượu đơn chức B và một este tạo ra từ A và B. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau : Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 2,52 gam H2O và 3,472 lít CO2 (đktc) . Phần 2: Cho phản ứng vừa hết với 50 ml dung dịch NaOH 0,5M khi đun nóng thu được m gam muối B và 1,48 gam chất C. Hoá hơi 1,48 gam chất C rồi dẫn qua ống đựng CuO nung nóng được sản phẩm hữu cơ D. Cho D tác dụng hết với AgNO3/NH3 được chất hữu cơ E và kết tủa F. Cho F phản ứng hoàn toàn với axít HNO3 đặc nóng thu được 0,896 lít khí NO2(đktc). Các phản ứng diễn ra hoàn toàn . 1- Xác định số mol các chất trong hỗn hợp A và tính m . 2- Xác định công thức cấu tạo các chất trong A, biết các chất đều có cấu tạo mạch thẳng. Chủ đề5- Glixerin - Lipit- Gluxit (2 buổi) Phần 1- Glixerin - Lipit Bài 1. Cho các hợp chất sau: a) HO-CH2-CH2- OH b) HO-CH2-CH2-CH2-OH c) HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH d) CH3-CH(OH)-CH2-OH Chất nào phản ứng với Cu(OH)2? Viết các phương trình phản ứng nếu có. Bài 2Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerin và một rượu no, đơn chức phản ứng với Na dư, thu được 8,96 lít khí (đktc) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì sẽ hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của rượu no, đơn chức, giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 3. Khi cho bay hơi hoàn toàn 2,3 gam một rượu no, đa chức ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Cho 4,6 gam rượu đa chức ở trên tác dụng hết với Na (dư), thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác địng công thức cấu tạo của rượu đa chức trên. Bài 4Có 4 bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất: rượu etylic, anđehit axetic, axit axetic, glixerin. Bằng phương pháp hoá học làm thế nào nhận ra mỗi chất? Viết các phương trình phản ứng. Bài 51- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no, mạch hở A cần vừa đủ 3,5 mol khí oxi ở đktc. Tìm công thức cấu tạo của A. 2- Tiến hành phản ứng tổng hợp glixerin triaxetat giữa glixerin và axit axetic. Tính khối lượng glixerin và axit axetic cần dùng để điều chế được 43,6 gam glixerin triaxetat, biết hiệu suất của quá trình tổng hợp este là 80%. Phần 2- gluxit A- Định nghĩa Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử có chứa nhiều nhóm hidroxyl (-OH) và có nhóm cacbonyl ( - C -) B- Phân loại 1- Monosacarit: Tiêu biểu là glucozơ. 2- Đisacarit: Tiêu biểu là sacarozơ. 3- Polisacarit: Tiêu biểu là tinh bột và xenlulozơ. C- Glucozơ I- Cấu tạo: HOCH2-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O Hay viết thu gọn: HOCH2-(CHOH)4-CH=O II- Tính chất hoá học: Glucozơ có tính chất hoá học của một rượu đa chức và một anđehit đơn chức. 1- Tính chất rượu đa chức: - Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam. - Gluco có thể tham gia phản ứng este hoá cả 5 nhóm –OH trong phân tử tạo ra este 5 chức. 2- Tính chất anđehit: - Tác dụng với H2: - Phản ứng tráng gương: 3- Phản ứng lên men rượu: Chú ý: Đồng phân của glucozơ là fructozơ có CTCT: HOCH2- (CHOH)3- CO -CH2OH Frutozơ chỉ có tính chất của rượu đa chức. D- Sacarozơ I- Cấu tạo: Phân tử sacarozơ C12H22O11 được cấu tạo bởi 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ. II- Tính chất hoá học: Tính chất hoá học quan trọng là phản ứng thuỷ phân. 1- Phản ứng thuỷ phân: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Sacarozơ Glucozơ Fructozơ 2- Tính chất của rượu đa chức: - Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam. E- Tin
File đính kèm:
- giao an khoi 12 nam hoc 08 09 du.doc