Giáo trình Bài tập cơ bản: Este

. Các đồng phân este của C4H8O2

HCOOCH2CH2CH3 HCOOCH(CH3)2

CH3COOCH2CH3 CH3CH2COOCH3

Đáp án đúng C (4 đồng phân).

 

doc43 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Bài tập cơ bản: Este, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đáp án D (Na+, F–, Ne) 
6. Chọn đáp án B (Na) 
7. Số mol H2SO4 = 0,15.0,5 = 0,075 mol 
Số mol NaOH = 0,03.1 = 0,03 mol 
Theo phương trình hóa học 
H2SO4 	+ 	2NaOH ® Na2SO4 + H2O 
0,015 	¬ 0,03 (mol) 
Số mol H2SO4 tác dụng với kim loại là 0,075 – 0,015 = 0,06 mol 
Theo phương trình hóa học 
H2SO4 	+ 	M ® 	MSO4 + H2 
0,06 	® 	0,06 (mol) 
Vậy M = = 24 (Mg) 
Chọn đáp án C.
8. Theo phương trình hóa học 
M + 2HCl ® MCl2 + H2 
Số mol Cl– = số mol H2 = = 0,3 mol 
Khối lượng muối = 15,4 + 0,3.35,5.2 = 36,7 (g) 
Chọn đáp án A. 
9. Theo phương trình hóa học 
 Fe + ACl2 ® FeCl2 + A 
(mol): 	a a	 a	a 
Ta có: a = 0,25.0,4 = 0,1 mol 
 Aa – 56a = 0,8 Þ A = 64 (Cu) 
Số mol Cu = = 0,2 mol 
Số mol CuCl2 = Số mol Cu = 0,2 mol 
Vậy 	[CuCl2] = = 0,5 M
TỰ CHỌN 11: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI (BÀI TẬP TRANG 89)
Hướng dẫn
1. Kim loại có tính chất vật lí chung vì tinh thể kim loại đều có êlectron tự do.
2. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là tính khử, bởi vì kim loạicó sẽ êlectron hóa trị nhỏ từ 1 đến 3e mặt khác bán kính nguyên tử kim loại thường lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn các phi kim cùng chu kì. 
3. Chọn đáp án B, vì lưu huỳnh tác dụng với Hg ở nhiệt độ thường, tạo ra HgS không độc. 
4. Cho vào hỗn hợp dung dịch một lượng bột Fe lấy dư Fe hoạt động hơn Cu nên Fe đẩy Cu2+ ra khỏi dung dịch CuSO4. 
Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu 
Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu
5. Chọn đáp án B (4) 
Fe + 2FeCl3 ® 3FeCl2 	(1) 
Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu (2) 
Fe + Pb(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Pb 	(3) 
Fe + HCl ® FeCl2 + H2 	(4) 
Fe + 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 	(5) 
2Fe + 6H2SO4đ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 	(6) 
6. Số mol AgNO3 = 0,3.1 = 0,3 mol 
Đặt a là số mol Fe, thí số mol Al là 2a, ta có: 
27.2a + 56a = 5,5 Þ a = 0,05 
Al có tính khử mạnh hơn Fe nên Al tham gia phản ứng trước 
Al 	+ 	3AgNO3 ® Al(NO3)3 + 3Ag 
mol: 0,1 	® 	0,3 	® 	0,3
Sau phản ứng lượng AgNO3 hết, khối lượng chất rắn gồm Fe và Ag 
m = 0,05.56 + 0,3.108 = 35,2 (g)
Chọn đáp án C.
7. a) Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag chiều giảm tính khử 
Zn2+ < Fe2 < Ni2+ < H+ < Fe3+ < Ag+ < Hg2+ chiều tăng tính oxi hóa 
b) I < Br < Cl < F chiều tăng tính oxi hóa 
I– > Br– > Cl– > F– chiều giảm tính khử 
8. Chọn đáp án D.
B. BÀI TẬP CƠ BẢN (BÀI TẬP TRANG 91) 
Hướng dẫn
1. Xem kiến thức cơ bản. 
2. Xem kiến thức cơ bản. 
3. 	Ag + 2HNO3 ® AgNO3 + NO2 + H2O 
AgNO3 + HCl ® AgCl¯ + HNO3 
Ta thấy nAg = nAgCl = » 0,0028 
Vậy %Ag = = 60,48 (%) 
4. 10 mol Al có khối lượng 10.27 = 270 g 
1 mol Ni có khối lượng 58,7 g
Vậy 	%Al = » 82%
Chọn đáp án B.
5. 	Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 
 a (mol)	a (mol) 
 Zn + 2HCl ® Cl2 + H2 
 b (mol)	 b (mol)
Ta có: 	 	Þ 
Vậy 	%Fe = = 72,1% 
Chọn đáp án A.
TỰ CHỌN 12: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (BÀI TẬP TRANG 95) 	
Hướng dẫn
1. Xem kiến thức cơ bản.
2. Xem kiến thức cơ bản.
3. Quá trình hòa tan Al trong dung dịch HCl có CuSO4 xảy ra nhanh vì đủ điều kiện xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa, bọt khí H2 thoát ra dễ dàng tại cực âm (Cu) 
2Al + 3CuSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Cu 
Al dễ dàng tiếp xúc với dung dịch HCl 
Al + 3HCl ® AlCl3 + 1,5H2 
4. Xem kiến thức cơ bản. 
5. Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm thì sẽ được bảo vệ vì khi xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa, kẽm hoạt động hơn Fe nên ăn mòn. 
6. a) Fe tác dụng chậm với H2SO4/loãng, do bọt khí H2 được giải phóng bám vào lá sắt, cản trở sự tiếp xúc của lá sắt với dung dịch H2SO4. 
Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2­ 
b) Tương tự câu 3. 
7. Chọn đáp án A.
TỰ CHỌN 13 : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI(BÀI TẬP TRANG 98)
Hướng dẫn
1. * 	CaCO3 ® CaCl2 ® Ca 
CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O + CO2­ 
CaCl2 Ca + Cl2 
* Điện phân dung dịch CuSO4 
2CuSO4 + 2H2O 2Cu + O2­ + 2H2SO4 
2. * Cu(OH)2 ® CuO Cu 
Cu(OH)2 CuO + H2O
CuO + H2 Cu + H2O 
 * MgO ® MgCl2 ® Mg
MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O 
MgCl2 Mg + Cl2 
* 	Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2­ 
3. Trong 100g quặng có 80 g Fe2O3 tức = 56 g
Þ %Fe = 56% 
Trong 100 g quặng có 10 g SiO2 tức = 4,7 g
Þ %Si = 4,7% 
Chọn đáp án A. 
4. Theo phương trình hóa học tổng quát 
MO + CO M + CO2 
Số mol oxi tách khỏi MO = số mol CO2 = » 0,25 mol 
Khối lượng hỗn hợp giảm 0,25.16 = 4 (g) 
Khối lượng chất rắn thu được 30 – 4 = 26 (g) 
Chọn đáp án B. 
5. a) Tại cực âm: M2+ + 2e ® M 
Tại cực dương: 2H2O – 4e ® 4H+ + O2­ 
Phương trình điện phân: 
2MSO4 + 2H2O 2M + O2 + 2H2SO4 
b) m = Þ A = = 64 (Cu) 
Kim loại là đồng
LUYỆN TẬP: Bài tập trang 100, 101 
Hướng dẫn
1. Chọn đáp án B. 
Fe2+ có cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d10 
2. Chọn đáp án C. 
3. Chọn đáp án C. 
4. Ni có tính khử lớn hơn Cu nên có phản ứng 
Ni + CuSO4 ® NiSO4 + Cu 
Ni có tính khử lớn hơn Pb nên có phản ứng 
Ni + Pb(NO3)2 ® Ni(NO3)2 + Pb 
Ni có tính khử lớn hơn Ag, nên có phản ứng 
Ni + 2AgNO3 ® Ni(NO3)2 + 2Ag 
5. a) Kẽm, sắt, chì có tính khử lớn hơn thủy ngân nên bị hòa tan trong dung dịch Hg(NO3)2 
Zn + Hg(NO3)2 ® Zn(NO3)2 + Hg 
Fe + Hg(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Hg 
Pb + Hg(NO3)2 ® Pb(NO3)2 + Hg
b) Nếu Ag có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, người ta khuấy mẫu bạc này với dung dịch AgNO3. 
6. M + 2HCl ® MCl2 + H2 
Số mol Cl2 = số mol H2 = = 0,5 mol 
Tổng khối lượng muối khan = 20 + 0,5.71 = 55,5 
Chọn đáp án B.
7. 	Fe + 2HCl 	® FeCl2 + H2 
 a (mol) 	a (mol) 
M + 2HCl ® MCl2 + H2 
b (mol)	 b (mol)
Ta có: Þ M = 9 (Be) 
Chọn đáp án D. 
8. 	số mol H2 = = 0,6 mol
 4M 	 + 	nO2 	® 	2M2On 
mol: a	 
 M 	+ nHCl ® MCln + 	H2
 1 0,5n 
 mol: 	¬ 	 0,6
Ta có: (a + ). M = 16,2 (1) 
 = 0,15 (2)
Giải hệ phương trình (1,2) ta được: M = 9n. 
Nghiệm thích hợp M = 27 (Al). Chọn đáp án B
9. Chọn đáp án D. 
– Không phản ứng với H2SO4 loãng là Ag.
– Phản ứng sủi bọt khí và tạo kết tủa trắng là Ba 
Ba + H2SO4 ® BaSO4¯ + H2 
– Cho Ba dư vào dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc, lọc lấy dung dịch Ba(OH)2 để tìm được Al. 
Ba + 2H2O ® Ba(OH)2 + 3H2­ 
2H2O + Ba(OH)2 + Al ® Ba(AlO2)2 + 3H2­ 
– Mg phản ứng sủi bọt khí với H2SO4 loãng, dung dịch sau phản ứng tạo kết tủa trắng với Ba(OH)2 
Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2­ 
MgSO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4¯ + Mg(OH)2¯ 
– Fe phản ứng sủi bọt khí với H2SO4 loãng, dung dịch sau phản ứng tạo kết tủa trắng xanh với Ba(OH)2 
Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2­ 
FeSO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4¯ + Fe(OH)2¯ 
Kết tủa đưa ra không khí bị hóa nâu do tạo thành Fe(OH)3 
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ® 4Fe(OH)3¯ 
10. 	Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag 
Cu + Fe(NO3)3 ® Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 
Chất rắn A gồm Ag và Cu còn dư 
Dung dịch B gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 
LUYỆN TẬP: Bài tập trang 103 
Hướng dẫn
1. * Các phương pháp điều chế Ag từ AgNO3 
– Nhiệt luyện: 2AgNO3 2Ag¯ + 2NO2 + O2 
– Thủy luyện: 	Fe + 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2Ag¯ 
– Điện phân: 	4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3 
* Điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 
Điện phân nóng chảy MgCl2 
MgCl2 Mg + Cl2 
2. a) 	Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag 
Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hóa
b) Số mol AgNO3 = = 0,06 mol 
Lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng = = 0,01 mol 
Theo phương trình hóa học: 
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag 
mol: 	0,005 	¬ 0,01 	® 	0,01 
Khối lượng là đồng tăng lên là: 
(0,01.108) – (0,005.64) = 0,76 (g) 
Khối lượng là đồng sau phản ứng = 10 + 0,76 = 10,76 g 
3. Số mol H2 = = 0,4 mol
 + Trường hợp 1: M2On + nH2 	® 2M + nH2O 
 (2M + 16n) g	n (mol)
 23,2 (g)	0,4 (mol) 
Ta có: = Þ M = 21n 
Þ không có nghiệm phù hợp
+ Trường hợp 2: MxOy + yH2 	® xM + yH2O 
nO (trong oxit) = nH2 = 0,4 
 khối lượng kim loại trong oxit = 23,2 – (0,4.16) = 16,8 g.
Ta có xM = 16,8. Nghiệm thích hợp x = 0,3, M = 56 (Fe)
Chọn đáp án C. 
4. Số mol HCl = 0,5.1 = 0,5 mol; số mol H2 = = 0,24 mol
M	+ 	nHCl 	® MCln + H2 
M (g)	 0,5n (mol) 
9,6 (g)	0,24 mol 
Ta có: Þ M = 20n (M là Ca = 40) 
Chọn đáp án B.
5. 	MCln 	M + 	Cl2 
 M (g) 	 0,5n (mol) 
 6 (g)	0,15 mol 
Ta có: Þ M = 20n (M là Ca) 
Chọn đáp án D.
Chương VI
KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
B. BÀI TẬP CƠ BẢN (BÀI TẬP TRANG 111) 
Hướng dẫn 
1. Chọn đáp án A. 
2. Chọn đáp án C. 
3. Số mol K = = 1 mol; số mol H2O = = 20,11 mol 
K + H2O ® KOH + H2 
mol: 1 	® 	1 	0,5 
Khối lượng dung dịch sau phản ứng 
m = mK + – = 39 +362 – 0,5.2 = 400 (g) 
Þ C%KOH = = 14% 
Chọn đáp án C. 
4. Chọn đáp án C. 
5. 	Số mol Cl2 = = 0,04 mol
 MCl M + 	Cl2 
 M (g)	0,5 mol 
 3,12 (g) 	0,04mol 
Ta có: Þ M = 39 (Kali) 
Công thức phân tử KCl. 
6. Số mol CaCO3 = = 1 mol; số mol NaOH = = 1,5 mol 
Theo các phương trình hóa học 
CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O + CO2­ 
1 mol 	® 	1 mol 
NaOH + CO2 ® NaHCO3 
Ban đầu: 	1,5 	 1 (mol)
Phản ứng: 	 1 	¬ 1 	® 1 (mol)
Sau phản ứng: 0,5 	 0	1 (mol)
NaOH dư tác dụng với NaHCO3 
 NaOH 	+ NaHCO3 ® Na2CO3 + H2O 
Ban đầu: 	0,5	 1
Phản ứng:	0,5 	® 0,5	0,5
Sau phản ứng: 0	 0,5	0,5
Vậy khối lượng muối thu được gồm: 
0,5.84 = 42 (g) NaHCO3 
0,5.106 = 53 (g) Na2CO3 
7. Tổng khối lượng H2O và CO2 bay ra = 100 – 69 = 31 (g) 
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O­ + CO2­ 
168 (g)	 (18 + 44) g
x (g)	 31 (g) 
x = = 84 (g) 
Vậy %NaHCO3 = = 84% Þ %Na2CO3 = 16% 
8. a) Số mol H2 = = 0,05 mol
 + H2O ® OH + H2 
 (g)	 0,5 mol 
3,1 (g)	 0,05mol 
Ta có: = Þ = 31 
Suy ra: 	Na = 23 < 31 < K = 39 
Hai kim loại là natri và kali 
Đặt a, b lần lượt là số mol Na và K ta có: 
 Þ 
Vậy %Na = = 37,1% Þ %K = 62,9% 
b) OH + 	HCl 	® Cl + H2O 
nHCl = nOH = n = 0,1 mol
VddHCl = = 0,05 lít = 50 ml
= (3,1 + 35,5) .0,1 = 6,65 (g) 
B. BÀI TẬP CƠ BẢN (BÀI TẬP TRANG 119) 
Hướng dẫn 
1. Chọn đáp án B.
2. Chọn đáp án A. 
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 	® 	2CaCO3¯ + 2H2O 
3. Đặt a, b lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 
CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O 
a mol	 a mol 
MgCO3 + 2HCl ® MgCl2 + CO2 + H2O 
b mol	 b mol 
Ta có: 	 	Þ 
Vậy 	%CaCO3 = = 70,4% 
Chọn đáp án B. 
4. 	M + 2HCl 	® 	MCl2 	+ 	H2 
 M (g) 	 (M + 71) g 
 2 (g)	5,55 (g) 
Ta có: Þ M = 40 (Ca) 
Chọn đáp án C. 
5. a) Số mol CaO = = 0,05 mol; số mol CO2 = = 0,075 mol 
CaO 	+ 	H2O 	® Ca(OH)2 
0,05 mol	® 0,05 mol 
 Ca(OH)2 	+ 	CO2 	® 	CaCO3¯ + H2O 
Ban đầu: 	 0,05	0,075 
Phản ứng: 	 0,05 	® 	0,05 	 0,05 
Sau phản ứng: 0 	0,025 	 0,05 
CO2 dư phản ứng hòa tan CaCO3 
CaCO3 + H2

File đính kèm:

  • docGIAI BAI TAP HOA 12CB.doc