Giáo ans môn Tự nhiên xã hội lớp 3 - Tuần 4 đến tuần 26

A.MỤC TIÊU:

-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

-Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

-Một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đến cơ quan tuần hoàn .

*KNS:-KN tìm kiếm xử lí thông tin ; KN ra quyết định.

-PP/KT: Trò chơi ; Thảo luận nhóm.

B.CHUẨN BỊ:

 

doc25 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo ans môn Tự nhiên xã hội lớp 3 - Tuần 4 đến tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay cái bút chì cầm trên tay, bạn nào liên lạc chạy xuống lấy bút chì mang lên cho GV. Đội nào mang lên đầu tiên, đồ dùng đó được tổ chức sử dụng.
Chơi 7 lần đội nào có nhiều đồ dùng nhất sẽ thắng cuộc.
Tổ chức trò chơi.
GV nêu mọi hoạt đông các em thực hiện trong giờ chơi điều do cơ quan thần kinh điều khiển. Nếu cơ quan thần kinh bị tổn thương, mọi hoạt động của cơ thể điều bị ảnh hưởng, vậy chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ cơ quan nầy thật tốt.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Hỏi cơ quan thần kinh gồm có những gì? Não được bảo vệ như thế nào? Muốn bảo vệ cơ quan thần kinh chúng ta cần phải làm gì?
Về nhà làm vào vở BT trang16. 17
Xem trước bài mới “Hoạt động thần kinh tiếp theo”
-HSY: Vệ sinh cơ quan bài tiểu
- HS trả lời
-HS lắng nghe
Em co vật tay trở lại.
-HSG: Khi gặp trời lạnh, em cảm thấy người run, hắt hơi, sổ mũi.
HS chia thành nhóm vẽ hình vào giấy
Xem nhanh hình vẽ để giúp HS trình bày các hình sao cho dễ phát hiện những điểm khác nhau, Sự chọn lựa có định hướng, có căn cứ của giáo viên trong việc khai thác các câu hỏi của học sinh 
Từ sự khác biệt này rút ra câu hỏi
-Câu hỏi do HS đặt ra
-HSY: Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận: não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
-HSG: Não nằm trong hộp sọ tỷ sống nằm trong cột sống, các dây thần kinh nằm khắp nơi trên cơ thể.
Đại diện 1 HS một vài nhóm lên trình bài trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe nhận xét bổ sung
Đối chiếu với kiến thức đã được thiết lập /trong sách giáo khoa.
Trình bày các kiến thức mới lĩnh hội được cuối bài học bằng hình vẽ của học sinh với sự giúp đỡ của giáo viên.
GV chưa hề đưa ra câu trả lời gì từ đầu giờ, chỉ hướng dẫn phương án, phương tiện để HS tự tìm câu trả lời
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3A
Môn: TN-XH
Tuần 24 Tiết 47. HOA
 ( Chuẩn KTKN: 91, SGK: 90 )
Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2015
I.MỤC TIÊU :
-Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
-Kể tên các bộ phận của hoa: cuống, cánh, đài, nhị và nhụy.
-Hs khá giỏi: Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
*KNS:
-KNQS, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.
-Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người với các loài hoa.
-PP/KT: Quan sát và thảo luận thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh vẽ SGK., một số bong hoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Tiết trước chúng ta học bài gì?
-GV nêu câu hỏi SGK HS trả lời
-Nhận xét chung.
BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Hoa.GV ghi tựa bài học.
b)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận thực tế.
Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm.
Yêu cầu HS đặt trước mặt các bông hoa sưu tầm được hoặc tranh vẽ SGK.
Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận theo định hướng:
Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông hoa em có.
Nhân xét khen ngợi sự chuẩn bị của HS.
Hoa có những màu sắc thế nào?
Mùi hương của các loài hoa giống hay khác nhau?
Hình dạng của các loài hoa khác nhau như thế nào?
Kết luận: Các loài hoa khác nhau về hình dạng và màu sắc. Mỗi mùi hoa có một mùi hương riêng. 
c)Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa.( Sử dụng PPBTNB)
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề.
-Các loài hoa rất khác nhau, đa dạng về đặc điểm bên ngoài: màu sắc, hình dạng, kích thước, mùi hương vậy cấu tạo của hoa có những bộ phận gì và đặc điểm mỗi bộ phận ấy ra sao? Mời các em vẽ vào vở thực nghiệm.
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS vào giấy (vở thực nghiệm)
Ví dụ về làm bộc lộ biểu tượng ban đầu:
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
“Cấu tạo của hoa như thế nào? Và đặc điểm của mỗi bộ phận ra sao? các em hãy  suy nghĩ và vẽ vào vở thí nghiệm hình vẽ mô tả các bộ phận của nó”.
Bước 3: Ðề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm.
Dựa vào hình vẽ  giáo viên định hướng cho học sinh đề xuất câu hỏi:
Nhóm biểu tượng 1:Hình vẽ các nhóm cho rằng: hoa có cuống, đài, cánh.
Nhóm biểu tượng 2:Hình vẽ các nhóm cho rằng: hoa có: cuống, cánh và nhị.
Nhóm biểu tượng 3:Hình vẽ các nhóm cho rằng: hoa có cuống và có nhiều cánh.
Nhóm biểu tượng 4:Hình vẽ các nhóm cho rằng: hoa có cuống, đài và cánh rất to.
=> Đề xuất phương án  thực nghiệm nghiên cứu:
 Vậy theo các em làm cách nào để trả lời những câu hỏi trên?
 -GV công nhận tất cả nhưng phương án trên và chọn phương án tách hoa để kiểm tra (GV phát cho mỗi nhóm một số hoa)
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi nhiên cứu.
-Cho HS thực hành theo nhóm
- Nhắc HS ghi kết quả vào giấy
- Cho HS báo cáo: Chú ý khoan vội chỉnh sửa thuật ngữ cho các em.
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
-Hoa có: cuống, đài, cánh và nhị, nhụy.
-Cuống hoa: thẳng, dài mang hoa, phần cuối của cuống hoa phình to ra (đế hoa)
-Đài: màu xanh lục, nâng đỡ cánh hoa
-Cánh hoa: có màu sắc, mùi thơm và số lượng cánh khác nhau
-Nhị, nhụy: nhị có phấn hoa màu vàng; nhụy nằm trong cùng của hoa. Có hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
c)Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của hoa.
Yêu cầu HS thảo luân cặp đôi quan sát tranh hình 5, 6,7,8 trang 91.
GV nêu: Hoa có nhiều ích lợi hoa dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Hỏi: Hoa có chức năng gì?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem trước bài: Quả.
Học bài: Khả năng kì diệu của lá cây.
HS trả lời theo câu hỏi của GV.
HS nhắc lại tựa.
KN quan sát
+ Hs quan sát SGK và đặt các bông hoa sưu tầm được trước mặt.
+ Hs lên bảng giới thiệu tên các bông hoa.HSY
+ Hs nhận xét + bổ sung.
Hình 1,2,3,4,5,6,7. hoa loa kèn, hoa lay ơn, hoa sen, hoa hồng, hoa su-lơ, hoa dâm bụt.
Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, hồng,  HSY
Mùi hương của hoa khác nhau.
Hoa có hình dạng rất khác nhau, có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn có hoa dài,  HSG
-HS thực hành vẽ. HSY
- Suy nghĩ cá nhân, thống nhất vẽ trong nhóm-> dán bảng
-HSG quan sát, nêu:
Hoa gồm có những bộ phận nào?
Có phải hoa có cuống, cánh và nhị?
Hình dạng cuống hoa thế nào?Có vai trò gì?
Có phải hoa nào cũng có nhị và nhụy?
Đài hoa nằm ở đâu?
Cánh hoa có đặc điểm gì?..........
*Lưu ý: Ta thấy rằng các câu hỏi trên là những nghi vấn từ những điểm khác biệt của các biểu tượng ban đầu nói trên.
-HS đề ra phương án:
Bóc hoa ra để xem cấu tạo bên trong.
Tách hoa ra để xem cấu tạo bên trong.
Xé hoa ra để xem cấu tạo bên trong.
Xem hình vẽ trong sách giáo khoa.
Xem tranh vẽ khoa học, chụp hình 
-HS làm việc nhóm
•  Bước 1:Bóc tách một hoa
•  Bước 2:Phân loại các thành phần của hoa
•  Bước 3:Nhận biết đặc điểm và gọi tên các thành phần của hoa
-HS báo cáo
Tổng hợp, phân tích thông tin.
HS cùng quan sát hoa trong hình.
Câu trả lời đúng là:
Hình 5,6 hoa để ăn
Hình 7, 8 hoa để trang trí.
HSG trả lời trước lớp về lợi ích của từng loại hoa trong hình minh hoạ.
HS nêu kết luận bóng đèn trang 91.
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3B
Môn: TN-XH
Tuần 24 Tiết 48. QUẢ
 ( Chuẩn KTKN: 91, SGK: 92 )
Thứ năm ngày 26 tháng 02 năm 2015
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: 
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích của quả đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
* HSK - G: + Kể tên một số loại quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau.
 + Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được.
- Giáo dục KNS: 
 + Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả.
 + Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
	 + An toàn khi sử dụng đồ dùng (dao)
- Giáo dục BVMT: Biết ích lợi của quả đối với đời sống của con người, có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bị:
- Hình phóng to quả lạc trong SGK	 - Dao nhỏ, đĩa, khăn	 	
- Các loại quả do HS và GV sưu tầm	 - Bảng nhóm 	 
- Nam châm	 - 7 băng giấy	 	 - Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
1. Bài mới
Giới thiệu bài
- Cho HS nghe bài hát Quả
-Hỏi: Trong bài hát các em vừa nghe có những loại trái cây nào?
-Hỏi: Ngoài khế và mít, em biết những loại quả nào nữa, hãy nói cho cô và cả lớp cùng nghe.
* Lưu ý: Loại quả nào các bạn đã nêu thì không nêu lại.
Có nhiều loại quả. Vậy quả có đặc điểm như thế nào? Chúng có vai trò gì đối với cuộc sống của chúng ta? Các em sẽ được tìm hiểu kĩ điều đó qua bài học ngày hôm nay: Quả - GV ghi bảng - HS ghi vở
HĐ1: Sự đa dạng về hình dạng, màu sắc và mùi vị của các loại quả
- Kiểm tra sự chuẩn bị các loại quả của HS.
- Yêu cầu HS để trước mặt các loại mà các em mang tới lớp, làm việc nhóm 2, nói cho nhau nghe về tên quả, hình dáng, màu sắc và mùi vị của loại quả đó.
- Yêu cầu vài HS giới thiệu về loại quả mình thích theo bảng sau: 
Tên quả
Hình dáng
Kích thước
Màu sắc
Mùi
Vị
- Hôm nay các em mang tới lớp rất nhiều loại quả. Tuy nhiên, quả thường ra theo mùa. Có những loại quả mùa này không có nên các em không sưu tầm được. Cô sẽ giới thiệu thêm với các em một số loại quả. Quả nào các em biết tên, các em hãy đồng thanh thật to tên của loại quả đó nhé! 
- GV đưa hình ảnh một số quả ( chuối, táo (bom), đu đủ, cam,)
- Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị của các loại quả?
à Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dáng, kích thước, màu sắc và mùi vị.
- Đưa hình ảnh làm rõ nhận xét: có quả rất to, có quả bé xíu, có quả hình cầu, có quả dài, có quả màu đỏ, có quả màu vàng, có khi cùng một loại quả nhưng ở các thời điểm khác nhau lại có màu sắc khác nhau (ớt).
HĐ2: Các bộ phận của quả (sử dụng PP BTNB)
Học sinh
- Lắng nghe để trả lời câu hỏi
- Quả khế và quả mít
- 2 - 3 HS nêu: chuối, chôm chôm, đu đủ,
- HS trưng bày các loại quả đã chuẩn bị ở nhà.
- Giới thiệu theo nhóm 2
- 5 - 7 HS giới thiệu
- HS G: quả đu đủ trái to, dài, nhiều hạt, vị ngọt; quả cam tròn, nhỏ hơn quả đu đủ, có vị hơi chua,
- Lớp nhận xét câu trả lời
- HS nhắc lại
Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề
Như chúng ta đã biết, có rất nhiều loại quả khác nhau. ? Vậy

File đính kèm:

  • docBai soan TNXH 3 su dung PPBTNB.doc
Giáo án liên quan