Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 9: Bài tập quy tắc hợp lực song song cùng chiều
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
-Phát biểu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều.
-Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song .
2. Kĩ năng:
-Vận dụng được quy tắc xác định được trọng tâm của vật.
-Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản.
3. Thái độ:
- Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các bài tập làm thêm .
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về quy tắc hợp lực song song cùng chiều.
C. Phương pháp
- Diễn giảng, vấn đáp,
- Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
- Ổn định lớp, điểm danh
- Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài củ
Câu 1: Phát biểu quy tắc hợp lực song song cùng chiều ? Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực song song ?
BÀI TẬP QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Phát biểu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều. -Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song . 2. Kĩ năng: -Vận dụng được quy tắc xác định được trọng tâm của vật. -Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: - Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Chuẩn bị các bài tập làm thêm . 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về quy tắc hợp lực song song cùng chiều. C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh - Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài củ Câu 1: Phát biểu quy tắc hợp lực song song cùng chiều ? Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực song song ? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Vận dụng các kiến thức về quy tắc hợp lực song song cùng chiều để giải các bài tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức đã học GV: Yêu cầu học sinh liệt kê các công thức đã học lên 1 góc bảng. HS: Chuẩn bị các kiến thức về cân bằng của vật rắn. GV: Cho học sinh vẽ hình và viết biểu thức HS: Theo dõi và ghi chép Hoạt động 2: Vận dụng làm các bài tập GV: Cho học sinh tóm tắt và đọc bài tập 1 HS: Thảo luận nhóm tìm phương án giải bài tập GV: Xác định các lực tác dụng vào vai người ? HS: Gồm trong lực và lực giữ của tay GV: Khi gậy cân bằng cần điều kiện gì ? HS: Mô men của hai lực cân bằng nhau GV: Từ đó xác định độ lớn của lực giữ của cánh tay ? HS: Từ công thức: Ta có: Vậy: GV: Nếu dịch chuyển cho OB = 30cm còn OA = 60cm thì lực giữ của tay thay đổi như thế nào ? HS: GV: Trong cả hai trường hợp vai người chịu một lực bằng bao nhiêu ? HS: P’ = F + P GV: Gäi c¸c nhãm tr×nh bµy, nhËn xÐt HS: Tr×nh bµy theo nhãm GV: Cho học sinh tóm tắt và đọc bài tập 2 HS: Thảo luận nhóm tìm phương án giải bài tập GV: Xác định các lực tác dụng vào vai người ? HS: Gồm trong lực và GV: Khi gậy cân bằng cần điều kiện gì ? HS: Mô men của hai lực cân bằng nhau GV: Từ đó xác định độ lớn của cánh tay đòn cho hai lực ? HS: Từ công thức: Ta có: Vậy: OB=l-OA=0,6m GV: Gäi c¸c nhãm tr×nh bµy, nhËn xÐt HS: Tr×nh bµy theo nhãm GV: Cho học sinh tóm tắt và đọc bài tập 2 HS: Thảo luận nhóm tìm phương án giải bài tập GV: Xác định các lực tác dụng vào vai người ? HS: Gồm trong lực và GV: Vai chịu tác dụng của lực có độ lớn như thế nào ? HS: F=P1 + P2 = 1000 N GV: Khi gậy cân bằng cần điều kiện gì ? HS: Mô men của hai lực cân bằng nhau GV: Từ đó xác định độ lớn của hai lực ? HS: Giải hệ (1) và (2) ta có : P1 = 400 N ; P2 = 600 N GV: Gäi c¸c nhãm tr×nh bµy, nhËn xÐt HS: Tr×nh bµy theo nhãm GV: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập GV: Nhận xét và chữa các bài tập A. Hệ thống kiến thức 1. Quy tắc : Hợp lực của hai lực song song , cùng chiều là một lực song song , cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy . Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy . 2. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song : + Ba lực đồng phẳng . + Lực ở trong ngược chiều với hai lực ở ngoài. + Hợp lực của hai lực ở ngoài cân bằng với lực ở trong . B. Vận dụng kiến thức Bài tập 1: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 50 N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 60 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 30 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy (H.19.1). a) Hãy tính lực giữ của tay. b) Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai 30 cm và tay cách vai 60 cm , thì lực giữ bằng bao nhiêu ? c) Trong hai trường hợp trên, vai người chịu một áp lực bằng bao nhiêu ? Hướng dẫn: a) Lực giữ của tay : Ta có : F = 2P = 2.50 = 100 (N) b) Nếu dịch chuyển cho OB = 30cm còn OA = 60cm thì lực giữ của tay là : F = 0,5P = 0,5.50 = 25 (N) c) Vai người chịu một lực : P’ = F + P Trong trường hơp a : P’ = 150 N Trong trường hợp b : P’ = 75 N Bài tập 2: Bài 2 trang 106. Lực đè lên vai chính là hợp lực của hai lực song song cùng chiều và nên sẽ có độ lớn : F = P1 + P2 = 300 + 200 = 500 (N) Gọi O là điểm đặt vai trên đòn, ta có : OA = => OB=0,6m Bài tập 3: Bài 2 trang 106. Phân tích trọng lực thành hai lực , song song cùng chiều và đặt tại hai điểm A, B của hai đầu chiếc đòn. Theo qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều ta có : P1 + P2 = 1000 N (1) (2) Giải hệ (1) và (2) ta có : P1 = 400 N ; P2 = 600 N 4. Củng cố và luyện tập. GV: Cho hs nắm lại: - Quy tắc hợp lực song song cùng chiều - Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song HS: Hệ thống lại kiến thức đã học 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài, làm bài tập còn lại sở sgk và sách bài tập - Ôn lại kiến thức đã học ở chương III. - Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập”
File đính kèm:
- TC 15.doc